Giáo án Ngữ văn 7 - Trường THCS Vĩnh Khánh - Tuần 32

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức:

 Công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản.

 2. Kĩ năng:

 - Phân biệt dấu gạch ngang vơi dấu gạch nối.

 - Sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản.

 3. Thái độ:

II. CHUẨN BỊ:

 - GV: bảng phụ.

 - HS: chuẩn bị theo yêu cầu của GV.

III. PHƯƠNG PHÁP: gợi tìm, phân tích,

IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:

 1) Kiểm tra bài cũ:

 - Dấu chấm lửng có tác dụng gì? Cho ví dụ.

 - Dấu chấm phẩy có tác dụng gì? Cho ví dụ.

 

doc 7 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1361Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Trường THCS Vĩnh Khánh - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Tiết 122
Ngày soạn:
Ngày dạy:
DẤU GẠCH NGANG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 Công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản.
 2. Kĩ năng:
 - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
 - Sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản.
 3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: bảng phụ.
 - HS: chuẩn bị theo yêu cầu của GV.
III. PHƯƠNG PHÁP: gợi tìm, phân tích,
IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
 1) Kiểm tra bài cũ: 
 - Dấu chấm lửng có tác dụng gì? Cho ví dụ.
 - Dấu chấm phẩy có tác dụng gì? Cho ví dụ. 
 2) Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã học công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu công dụng của dấu gạch ngang và nó khác với dấu gạch nối như thế nào?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Bài học sinh ghi
Hoạt động 1: Tìm hiểu công dụng của dấu gạch ngang. 
GV chép lên bảng các ví dụ (hoặc chép bảng phụ) và đặt Câu hỏi để hướng dẫn HS trả lời.
Câu hỏi: Trong mỗi câu sau đây (SGK trang 129, 130) dấu gạch ngang dùng để làm gì?
Câu hỏi: Tại sao cùng là một dấu câu nhưng ở mỗi ví dụ lại có một công dụng khác nhau?
Câu hỏi: Qua tìm hiểu các ví dụ trên, em hãy cho biết công dụng của dấu gạch ngang? 
 Hoạt động 2: Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
 HS đọc lại mục d phần I.
 Câu hỏi: Dấu gạch nối giữa các tiếng trong từ Va-ren được dùng làm gì?
Câu hỏi: Cách viết dấu gạch nối có gì khác với dấu gạch ngang?
GV: Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ là những qui định về chính tả, khi phiên âm các từ mượn.
GV: Có thể chép bài tập nhanh vào bảng phụ yêu cầu học sinh làm.
a) Đánh dấu bộ phận chú thích, gải thích.
b) Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
c) Dùng để liệt kê.
d) Nối các bộ phận trong liên danh.
- Vì chúng ở vị trí khác nhau trong câu (Giữa câu, đầu câu, giữa hai tên riêng).
- Ghi nhớ SGK trang 130. 
- Dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài.
- Dấu gạch nối được viết ngắn hơn dấu gạch ngang. 
I. Công dụng của dấu gạch ngang: 
 * VD: SGK/ T 129, 130
a) Đánh dấu bộ phận chú thích, gải thích.
b) Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
c) Dùng để liệt kê.
d) Nối các bộ phận trong liên danh.
* Ghi nhớ: SGK trang 130
II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:
 Ví dụ: Va-ren
 => Nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài.
 * Ghi nhớ 2: SGK trang 130
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1: Nhận biết dấu gạch ngang & dấu gạch nối trong các câu văn cụ thể:
 Văn bản: Sống chết mặc bay; Những trò lố hay là Va – ren & PBC.
 - Dấu gạch nối: Guy – xta – vơ, A – lếch – xăng, An – be, A – ri – xtit & Lê – ông,
 - Dấu gạch ngang: Anh quả quyết – cái anh chàng ranh mãnh đó – rằng có thấy đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên  lần thôi.
Bài tập 2: Nêu công dụng của dấu gạch ngang 
 a) Dùng đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
 b) Dùng đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
 c) Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích giải thích.
 d) Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh (Tàu Hà Nội - Vinh)
 e) Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh (Thừa Thiên - Huế)
Bài tập 3: Nêu công dụng của dấu gạch nối.
 Dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài (Béc - lin, An - đat, Lo - ren)
Bài tập 4: Đặt câu có dùng dấu gạch ngang 
 - Thị Kính - người phụ nữ đức hạnh, thuỷ chung - đã phải chịu nỗi oan tày trời.
 - Liên hoan thanh niên tiên tiến năm nay có đông đủ đại diện học sinh cả ba miền: Bắc – Trung - Nam.
 3. Củng cố:
 - Cho biết công dụng của dấu gạch ngang?ø 
 - Phân biệ dấu gạch ngang với dấu gạch nối?
 4. Hướng dẫn tự học & chuẩn bị bài mới:
 a. Hướng dẫn tự học: 
 - Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng dấu gạch ngang & dấu gạch nối.
 b. Chuẩn bị bài mới:
 - Soạn bài: Ôn tập tiếng Việt
 + Học lại các bài theo thứ tự.
 + Đặt VD ứng với mỗi phần?
 + Lập sơ đồ các dấu câu?
 + Lập sơ đồ về các kiểu câu?
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 32
Tiết 123
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Các dấu câu.
 - Các kiểu câu.
 2. Kĩ năng:
 Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.
 3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: bảng phụ.
 - HS: thực hiện theo yêu cầu của GV.
III. PHƯƠNG PHÁP: gợi tìm, phân tích,
IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 2. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Để củng cố và hệ thống hoá kiến thức về các kiểu câu đơn và các dấu đã học, các em sẽ ôn tập qua tiết học hôm nay.
Hoạt động 1: Ôn lý thuyết
GV cho HS tìm hiểu các câu hỏi sau:
Câu hỏi: Có mấy cách phân loại câu đơn? Đó là những cách nào? Nêu định nghĩa về các loại câu? Cho ví dụ
Hoạt động 2: Ôân tập về dấu câu
GV yêu cầu HS nêu tác dụng của các dấu câu.
CÁC KIỂU CÂU ĐƠN
 1. Các kiểu câu đơn:
 Phân loại theo cấu tạo
 Phân loại theo mục đích nói
Câu 
nghi vấn
Câu 
trần thuật
Câu 
cầu khiến
Câu 
cảm thán
Câu
bình thường
Câu 
đặc biệt
2. Các dấu câu đã học: 
CÁC DẤU CÂU
Dấu chấm
Dấu phẩy
Dấu 
chấm phẩy
Dấu
chấm lửng
Dấu
gạch ngang
Hoạt động 1: Ôn tập về dấu câu
- Các kiểu câu đơn được chia làm mấy loại?
- Phân theo mục đích nói, gồm có những kiểu câu nào?
- Thế nào là câu nghi vấn?
- Như thế nào được gọi là câu trần thuật đơn?
- Thế nào là câu cầu khiến?
- Câu như thế nào được gọi là câu cảm thán?
* Phân theo cấu tạo thì có mấy loại câu?
- Thế nào là câu bình thường?
- Câu đặc biệt là câu như thế nào?
Hoạt động 2: Dấu câu
- Chúng ta đã được học các dấu câu nào?
- Dấu gạch ngang có những công dụng gì?
à 2 loại
- Phân theo mục đích nói
- Phân theo cấu tạo
à Câu nghi vấn
 Câu trần thuật
 Câu cầu khiến
 Câu cảm thán
à Là câu dùng để hỏi.
à Câu dùng để giải thích bày tỏ một sự việc nào đo.ù
à Câu dùng để ra lệnh hay yêu cầu.
à Là câu bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
à 2 loại
+ Câu bình thường
+ Câu đặc biệt
à Có đủ chủ ngữ và vị ngư.õ
à Không theo mô hình CN và VN
à Dấu chấm
 Dấu phẩy
 Dấu chấm phẩy
 Dấu chấm lửng
 Dấu gạch ngang
- HS trả lời.
I. Các kiểu câu đơn:
1. Phân loại theo mục đích nói:
 a) Câu nghi vấn: là câu dùng để hỏi.
 VD: Lan bạn có phải là học sinh?
 b) Câu trần thuật: là câu dùng để bày tỏ một sự việc nào đó.
 VD: Em Lan là một học sinh giỏi.
 c) Câu cầu khiến: Dùng để ra lệnh và yêu cầu 1 điều gì đó.
 VD: Nhung, hãy mở cửa ra!
 d) Câu cảm thán: là câu dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
 VD: Đẹp quá! Dòng sông Hương.
2. Phân theo cấu tạo:
 a) Câu bình thường: là câu có cấu tạo theo mô hình CN và VN.
 VD: Mẹ tôi là một giáo viên.
b) Câu đặc biệt: là câu không theo mô hình CN & VN.
 VD: Một giây, hai giây, ba giây một chiếc xe lao tới.
II. Dấu câu:
1. Dấu chấm: giúp câu diễn đạt trọn vẹn một ý và cùng để ngắt quãng.
 VD: Con mèo nhà tôi rất xinh. Nên mọi người rất yêu quý nó.
2. Dấu phẩy: Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu.
 VD: Năm 1925, Pháp sang xâm lược nước ta.
3. Dấu chấm phẩy:
- Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
- Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
 VD: HS tự cho.
4. Dấu chấm lửng:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượngchưa liệt kê hết.
- Thể hiện chỗ ngắt quãng.
- Làm giãn nhịp điệuchâm biếm.
 VD: Cơm, áo, vợ, con, gia đình bó buộc y.
5.Dấu gạch ngang:
- Đặt ở giữa câu trong câu.
- Đặt ở đầu dòng liệt kê.
- Nối các từ. Danh.
 3. Củng cố: Cho HS đọc lại nội dung kiến thức.
 4. Hướng dẫn tự học & chuẩn bị bài mới:
 a. Hướng dẫn tự học:
- Nắm chắc các khái niệm liên quan đến dấu câu, các kiểu câu.
- Nhận biết các dấu câu, các kiểu câu đơn phân loại theo mục đích nói & phân loại theo cấu tạo trong văn bản.
- Xác định được mục đích sử dụng các dấu câu, các kiểu câu.
- Phân biệt được tác dụng của việc sử dụng các kiểu câu đơn trong văn bản.
 b. Chuẩn bị bài mới:
 - Soạn bài: Văn bản báo cáo
+ Đặc điểm của văn bản báo cáo
+ Cách làm văn bản báo cáo
+ Làm phần luyện tập
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 32
Tiết 124
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 VĂN BẢN BÁO CÁO
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 Đặc điểm của văn bản báo cáo: hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu, nội dung & cách làm loại văn bản này.
 2. Kĩ năng:
 - Nhận biết văn bản báo cáo.
 - Viết văn bản báo cáo đúng quy cách.
 - Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản báo cáo.
 3. Thái đô:
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: bảng phụ.
 - HS: thực hiện theo yêu cầu của GV.
III. PHƯƠNG PHÁP: gợi tìm, phân tích,
IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Thế nào là văn bản đề nghị? Nêu một tình huống phải viết văn bản đề nghị?
 2. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Báo cáo là một trong những loại văn bản hành chính khá tiêu biểu và thông dụng trong cuộc sống.để các em biết nắm được tình huống và cách làm một văn bản báo cáo cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu qua tiết học hôm nay.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Bài học sinh ghi
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm một văn bản báo cáo.
Cho học sinh đọc hai văn bản báo cáo
Câu hỏi: Về mục đích hai văn bản trên viết ra để làm gì?
Câu hỏi: Báo cáo cần chú ý những yêu cầu gì về nội dung và hình thức?
Câu hỏi: Em hãy nêu ra một vài trường hợp làm báo cáo mà em đã gặp trong trường?
Giáo viên: Cho HS đọc 3 tình huống trong phần 3.
Câu hỏi: Em hãy cho biết tình huống nào phải viết bản báo cáo?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm một văn bản báo cáo
Câu hỏi: Chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau của hai văn bản?
Câu hỏi: Những phần nào là quan trọng trong cả hai văn bản? (HS dựa vào hai văn bản cụ thể để trả lời)
Câu hỏi: Tóm lại dàn mục của văn bản báo cáo gồm những phần nào? (SGK trang 135)
Câu hỏi: Ta cần lưu ý điều gì khi viết văn bản báo cáo?
Câu hỏi: Văn bản báo cáo là gì? nó cần phải được trình bày như thế nào?
- Để trình bày về tình hình, sự việc, kết quả của tập thể học sinh hai lớp 7b, 7c đã làm được
- Nội dung: Phải nêu rõ: Ai viết? ai nhận? nhận về việc gì?và kết quả ra sao?
- Hình thức: Đúng mẫu, sáng sủa
- Báo cáo kết quả đăng kí tiết học tốt, kết quả trực tuần hoặc một phong trào thi đua nào đó...
-Tình huống d
- Giống nhau: về cách trình bày.
- Khác nhau: ở nội dung cụ thể.
- Báo cáo với ai? ai báo cáo? báo cáo về vấn đề gì? báo cáo để làm gì?
- Ghi nhớ/ SGK.
* Ghi nhớ: SGK trang 136
I- Đặc điểm của văn bản báo cáo: 
- Mục đích: Trình bày tình hình, sự việc và kết quả của hoạt động, phong trào.
- Yêu cầu:
 + Nội dung: phải rõ ràng: Ai viết, ai nhận, nhận về việc gì và kết quả ra sao?
 + Hình thức: đúng mẫu, sáng sủa.
II- Cách làm văn bản báo cáo: 
 1- Thứ tự các mục:
- Quốc hiệu, tiêu ngữ 
- Địa diểm, ngày tháng làm báo cáo.
- Tên văn bản
- Nơi nhận 
- Người (tổ chức) báo cáo
- Lý do sự việc, kết quả
- Ký tên
 2- Lưu ý: 
- Tên văn bản viết chữ in hoa, khổ to.
- Các mục cách đều hợp lý, tránh nêu kết quả chung chung.
 * Ghi nhớ: SGK trang 136 
Hoạt động 3: Luyện tập
1. Nhận biết các văn bản báo cáo thường gặp: 
 - Báo cáo về kết quả quyên góp ủng hộ các bạn HS vùng lũ lụt.
 - Báo cáo về việc trồng cây & chăm sóc các loại cây ở sân trường.
 - Báo cáo kết quả hoạt động chào mừng ngày 20 -11.
2. Xác định tình huống cần sử dụng văn bản báo cáo:
 - Em đi học nhóm, do sơ ý bị kẻ gian lấy cắp xe đạp.
 - Sắp thi HK, cả lớp cần sinh hoạt trao đổi thêm về môn toán.
 - Gần cuối năm học, BGH cần biết tình hình học tập, sinh hoạt & công tác của lớp trong tháng cuối năm.
3. Viết văn bản báo cáo:
 (GV hướng dẫn, HS tự viết văn bản theo ý thích.)
4. Sửa lại một văn bản báo cáo cho đúng quy cách:
 3. Củng cố: 
 - Văn bản báo cáo có những đặc điểm gì?
 - Nhắc lại các mục của văn bản báo cáo?
 4. Hướng dẫn tự học & chuẩn bị bài mới:
 a. Hướng dẫn tự học:
 - Nắm được đặc điểm của văn bản báo cáo.
 - Sưu tầm các văn bản báo cáo làm tài liệu học tập.
 b. Chuẩn bị bài mới:
 - Soạn bài Oân tập phần tập làm văn.
 + Trả lời câu hỏi SGK.
 + Hệ thống các khái niệm đãhọc.
 + Học thuộc các bài ca dao, tục ngữ.
* Rút kinh nghiệm: 
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32(IN ROI).doc