Giáo án Ngữ văn 8 (học kỳ I)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.

- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.

2. Kỹ năng:

- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS lòng kính yêu và biết ơn đối với cho mẹ và lòng yêu mến trường lớp.

B. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.

- Học Sinh: SGK, đồ dùng học tập.

C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 11 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 (học kỳ I)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT YÊN LẬP
TRƯỜNG THCS TRUNG SƠN
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8
( HỌC KỲ I)
 *********** o0o ***********
TUẦN 1 - BÀI 1
Ngày soạn: 15/08/2015.
Ngày giảng 8A: T..././08/2015 
8B: T..././08/2015 
Tiết 1- Văn bản:
TÔI ĐI HỌC (T1)
( Thanh Tịnh )
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS lòng kính yêu và biết ơn đối với cho mẹ và lòng yêu mến trường lớp.
B. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
- Học Sinh: SGK, đồ dùng học tập.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
8A: 
8B:
2. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới : 
* Giới thiệu bài: Trong cuộc đời mỗi con người , những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỉ niệm về buổi đến trường đầu tiên. Nhà thơ Viễn Phương đã viết : 
 “Ngày đầu tiên đi học
Mẹ dắt tay tới trường
 Em vừa đi vừa khóc
 Mẹ dỗ dành yêu thương”
 Truyện ngắn “Tôi đi học” cũng diễn tả những kỉ niệm mơn man, bâng khuâng của một thời ấy . 
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản 
- Qua việc tìm hiểu SGK em hãy nêu những nét tiêu biểu về tác giả Thanh Tịnh ?
- Văn bản “ Tôi đi học ” Trích trong tập truyện ngắn nào ?
- Bố cục được chia làm mấy phần? Nội dung cảu mỗi phần là gì? 
Trong toàn truyện ngắn tác giả tập trung nói về điều gì? (Những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên cùng những cảm giác mơn man .. của NV tôi ) 
- Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của nhân vật tôi được gắn với không gian, thời gian nào ?
- Vì sao không gian , thời gian ấy lại trở thành kỉ niệm trong tâm trí tác giả ? 
- Tâm trạng nhân vật tôi khi nhớ lại kỉ niệm cũ như thế nào ?
Phân tích cảm xúc ấy?
- Đọc đoạn văn: “ Con đường nàytôi đi học.” 
- Khi được đến trường buổi đầu tiên, tác giả có tâm trạng như thế nào khi đi cùng mẹ ? Tìm chi tiết, cử chỉ, hành động ? 
- Qua những chi tiết trên, nhân vật tôi đã bộc lộ đức tính gì ? 
I. Tiếp xúc văn bản.
1. Đọc văn bản
- Yêu cầu: Giọng chậm dịu, hơi buồn.
- Chú ý giọng các nhân vật .
2. Tìm hiểu chú thích. 
a. Tác giả : 
- Thanh Tịnh – Tên thật là Trần Văn Ninh . 
- Quê: Gia Lạc ( Huế ) .
- Năm 1933 ông bắt đầu đi dạy học, viết văn, làm thơ . 
b. Văn bản: “Tôi đi học” là tác phẩm xuất sắc nhất của ông được in trong tập “ Quê mẹ” (1941)
c. Từ khó: Sgk
 - Ông đốc : Thầy hiệu trưởng ( DT chung) 
 - Lạm nhận : Nhận quá đi ( nhận bừa)
3. Bố cục
 - P1 (Từ đầu ngọn núi): Cảm nhận của “Tôi” trên đường tới trường. 
 - P2: (Tiếp theo nghĩ cả ngày nữa): Cảm nhận của “Tôi” lúc ở sân trường
 - P3( Còn lại): Cảm nhận của “Tôi” trong lớp học
II. Phân tích văn bản
 1. Cảm nhận của nhân vật tôi trên đường tới trường.
- Thời điểm gợi nhớ :
+ Cuối thu (đầu tháng 9) - thời điểm khai trường.
+ Không gian: trên con đường làng dài, hẹp
-> Sự liên tưởng tương đồng, tự nhiên giữa hiện tại và quá khứ của tác giả. Quen thuộc, gần gũi, gắn liền với tuổi thơ của tác giả. Lần đầu cắp sách tới trường.
- Tâm trạng, cảm xúc: náo nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã® từ láy .
-> Những cảm xúc, cảm giác ấy không mâu thuẫn, trái ngược nhau mà gần gũi, bổ xung cho nhau nhằm diễn tả cụ thể tâm trạng khi nhớ lại kỉ niệm tựu trường.
- Khi cùng mẹ đến trường buổi đầu tiên:
+ Lần đầu tiên nhân vật tôi được đến trường đi học, được bước vào thế giới mới lạ, được tập làm người lớn, không chỉ nô đùa, rong chơi, thả diều nữa -> Báo hiệu sự đổi thay trong nhận thức, cậu bé tự thấy mình lớn lên.
+ Cầm 2 quyển vở đã thấy nặng ® Ghì chặt cả bút, thước -> Tư thế, cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây thơ, đáng yêu của chú bé -> yêu học tập, yêu bạn bè và mái trường quê hương.
* Tóm lại: Thiên nhiên cuối thu khơi gợi cảm xúc, suy nghĩ – tâm trạng , cảm xúc nhânvật “tôi” trên đường tới trường, vui náo nức thấy mình lớn lên, trang trọng, căng thẳng.
Hoạt động 3: Luyện tập
 - Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc đến trường đầu tiên ? 
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố
 - Đọc lại đoạn văn đã học và nêu bố cục bài văn?
5. HDVN
 - Tóm tắt nội dung bài văn ? Bố cục ?
 - Chuẩn bị tiết 2 của bài: Tôi đi học
Ngày soạn: 15/08/2015.
Ngày giảng 8A: T..././08/2015 
8B: T..././08/2015 
Tiết 2- Văn bản:
TÔI ĐI HỌC (T2)
( Thanh Tịnh )
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS lòng kính yêu và biết ơn đối với cho mẹ và lòng yêu mến trường lớp.
B. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
- Học Sinh: SGK, đồ dùng học tập.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
8A: 
8B:
2. Kiểm tra : 
- Câu hỏi: Cảm nhận của nhân vật Tôi trên con đường tới trường trong văn bản “Tôi đi học” được tác giả miêu tả như thế nào?
- Trả lời: Câu 1 phần II tiết 1
3. Bài mới : 
* Giới thiệu bài: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
- Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí lưu lại trong tâm trí tác giả có gì nổi bật ? 
 Cảnh tượng ấy có ý nghĩa gì ? 
- Cảm nhận của tôi về ngôi trường như thế nào ? (Vẫn ngôi trường ấy nhưng có sự thay đổi )
Thay đổi như thế nào ? (đáng yêu, gắn bó, mà rất bí hiểm, thiêng liêng) 
- Đứng trước cảnh ngôi trường ấy, tâm trạng nhân vật tôi? Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng ấy ? 
- Phân tích ý nghĩa hình ảnh so sánh: Họ như con chim con .e sợ? 
- Khi xếp hàng và nghe ông Đốc gọi tên, tâm trạng nhân vật biểu hiện như thế nào? Tìm từ ngữ chính xác? 
- Hãy nhận xét nghệ thuật xây dựng phần văn bản này ? 
(Dùng các từ láy: ngập ngừng, rụt rè, lúng túng, run run )
- Tâm trạng nhân vật tôi khi nghe ông Đốc gọi danh sách HS mới như thế nào ? 
- Vì sao tôi bất giác gúi đầu vào lòng mẹ tôi nức nở khóc? Có phải tâm trạng chú bé yếu đuối không? 
( Bước vào lớp học là bước vào TG riêng, phải tự mình làm lấy tất cả, không có mẹ bên cạnh như ở nhà )
- HS đọc đoạn cuối cùng ? 
- Tâm trạng và cảm giác nhân vật tôi khi bước vào chỗ ngồi lạ lùng như thế nào ? Hình ảnh ....một con chim.bay caocó phải đơn thuần chỉ nghĩa thực hay ko? Vì sao? 
( Dụng ý nghệ thuật của tác giả, có ý nghĩa tựơng trưng ) 
- Kết thúc truyện là hình ảnh nào? Từ đó có nhận xét gì về nhân vật? Em suy nghĩ như thế nào về dòng chữ cuối ? 
- Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật chính của văn bản ? 
- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk/9
Hoạt động 3
- Trình bày hệ thống dòng cảm xúc của nhân vật tôi 
II. Phân tích văn bản (tiếp)
2. Tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi lúc ở sân trường 
- Sân trường: + Dày đặc cả người 
 +Người nào người nấy quần áo sạch sẽ gương mặt vui vẻ.
-> Không khí ngày hội khai trường – Nét đẹp tình cảm sâu nặng của tác giả với mái trường tuổi thơ.
- Ngôi trường: 
+ Khi chưa đi học: cao ráo, sạch . 
+ Lần đầu tới trường: xinh xắn, oai nghiêm như đình.
-> Đẹp, đáng yêu, thân thiết, gắn bó mà bí hiểm, thiêng liêng. 
- Tâm trạng: Lo sợ vẩn vơ cảm thấy mình bé nhỏ, lạ lẫm, bơ vơ, đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa, đi từng bước nhẹ. 
- Hình ảnh so sánh: Họ ...e sợ -> Diễn tả sinh động hình ảnh, tâm trạng vụng về, rụt rè, sợ hãi. Khao khát: ước thầm được như bạn cũ . 
- Xếp hàng và nghe ông Đốc đọc tên:
+ Lúng túng, không làm chử được tình thế, xếp hàng: Các cậu chỉ theo sức mạnh ..co, duỗi ...toàn thân run run 
+ Nghe gọi tên: Tim như ngừng đập, giật mình ... như tiếng trống trường .
-> Nghệ thuật: Sử dụng nhiều từ láy + nghệ thuật so sánh, nhằm đặc tả nhân vật.
* Tâm trạng rời tay mẹ, bước vào lớp:
- Ông Đốc hiền từ, trang nghiêm gọi HS mới vào lớp, mọi người chú ý ®Tôi càng lúng túng hơn. 
- Khi phải rời tay mẹ ® các bạn oà khóc. Vì mới lạ và sợ hãi ® Tôi cũng bất giác bật khóc. 
-> Cảm giác nhất thời của chú bé rụt rè .
 Cảm giác lạ lùng thấy xa mẹ, xa nhà, chưa bao giờ có ® Điều tự nhiên, tất yếu .
3. Tâm trạng nhân vật tôi khi ngồi vào chỗ và đón nhận tiết học đầu tiên
- Bước vào lớp: cái gì cũng mới lạ và hay hay : nhận chỗ ngồi, nhìn người bạn mới quen đã thấy quyến luyến. 
- Hình ảnh con chim non® Gợi nhớ, nhớ tiếc những ngày trẻ thơ chơi bời tự do đã chấm dứt để bước vào 1 giai đoạn mới trong cuộc đời _ giai đoạn làm HS, tập làm người lớn.
- Cách kết thúc tự nhiên, bất ngờ bằng dòng chữ: Tôi đi học 
+ vừa khép lại bài văn 
 + vừa mở ra 1 TG mới, bầu trời mới, 1 không gian, thời gian, tâm trạng, tình cảm mới,1 giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ . 
-> Dòng chữ thể hiện chủ đề của truyện ngắn. 
III.Tổng kết 
1. Nghệ thuật: kết hợp tự sự + miêu tả + biểu cảm, truyện giàu chất thơ, trữ tình .
2. Nội dung: tâm trạng, cảm xúc lần đầu được đến trường .
* Ghi nhớ: sgk/9
IV. Luyện tập 
Bài 1 Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc của nhân vật:
- Vui vẻ, háo hức .
- Trang trọng, căng thẳng, thèm được như các bạn cũ.
- Thấy lạ lẫm, bé nhỏ, chơ vơ giữa sân trường.
- Lúng túng không biết nói năng, xử trí như thế nào khi XH, khi nghe ông đốc đọc tên 
- Lo lắng, sợ hãi khi phải rời mẹ vào lớp.
- Một chút luyến tiếc, buồn khi từ giã tuổi thơ tự do ® Tự tin đón nhận bài học đầu tiên. 
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố
- HS đọc lại ghi nhớ .
- GV khái quát giá trị ND - NT qua 2 tiết học. 
5. HDVN
 - Học kĩ bài, ghi nhớ
 - Bài tập về nhà: BT2/9
 - Chuẩn bị bài: Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ
Ngày soạn: 16/08/2015.
Ngày giảng 8A: T..././08/2015 
8B: T..././08/2015 
Tiết 3 – Tiếng Việt:
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kỹ năng:
- Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc,yêu sự phong phú của Tiếng Việt.
B. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
- Học Sinh: SGK, đồ dùng học tập.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
8A: 
8B:
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới : 
* Giới thiệu bài: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
- Cho 1 số VD về từ đồng nghĩa, trái nghĩa ?
- Nêu nhận xét về mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các từ ngữ trong 2 nhóm trên?
-> Từ các nhận xét trên dẫn đến bài học hôm nay.
- HS quan sát sơ đồ sgk T.10 .
- Trả lời 3 câu hỏi trong sgk T.10? 
- HS làm nhanh bài tập sau:
 cho các từ : cây, cỏ, hoa® tìm nghĩa rộng và nghĩa hẹp ?
Thực vật > cây, cỏ, hoa > cây cam, cỏ gấu, hoa lan 
- Vậy, em hiểu thế nào là 1 từ có nghĩa rộng, nghĩa hẹp ?
- Một từ ngữ có thể có vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp được không?
Tại sao? 
- HS đọc Ghi nhớ SGK/ 10
Hoạt động 3
- Lập sơ đồ ?
- Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ trong mỗi nhóm ?
- Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ
- Tìm 3 động từ ?
I. Bài học
* Ôn tập kiến thức lớp 7
a. Từ đồng nghĩa :
 Máy bay - Tàu bay - Phi cơ
 Nhà thương - Bệnh viện .
 Đèn biển - Hải đăng 
b. Từ trái nghĩa : 
 Sống - chết
 Nóng - lạnh
 Tốt - xấu
c. Mối quan hệ : Bình đẳng về ngữ nghĩa .
- Các từ ĐN trong nhóm có thể thay thế cho nhau trong 1 câu văn cụ thể .
- Các từ TN trong nhóm có thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu .
* Bài mới:
1. Hình thành khái niệm từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
a. Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của thú, chim, cá.
Vì: phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của 3 từ: Thú, Chim, Cá.
b. Các từ: Thú, Chim, Cá có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ: Voi; Hươu; Tu hú ; Sáo ;Cá rô; Cá thu.
c. Các từ: thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ: Voi, hươu cá thu và có nghĩa hẹp hơn từ động vật.
2. Khái niệm
- Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của nó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của 1 từ ngữ khác.
- Một từ ngữ vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp. Vì tính chất rộng hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối.
* Ghi nhớ: sgk/10
II. Luyện tập
1. Bài tập 1: GV hướng dẫn HS làm nhanh vào vở 
a.
Y phục
Quần
Áo
Quần đùi Quần dài
Áo dài Áo sơ mi
b.
Vũ khí
Bom 
Súng
Bom ba càng Bom bi
Súng trường Đại bác
2. Bài tập 2
a. Chất đốt: xăng, dầu hoả, ga .
b. Nghệ thuật: Hội hoạ, âm nhạc .
c. Thức ăn: canh, nem, rau .
d. Nhìn: liếc, ngắm, nhòm, ngó.
e. Đánh: đấm, đá .
3. Bài tập 3
a. Xe cộ: xe đạp, xe máy, xe hơi .
b. Kim loại: Sắt, đồng, nhôm .
c. Hoa quả: chanh, cam, chuối .
d. Họ hàng: Nội, ngoại, bác, chú.
e. Mang: xách, khiêng, gánh. 
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố: 
- GV hệ thống , khái quát khái niệm cần nắm vững .
- HS đọc lại ghi nhớ T.10
5. HDVN: 
- Nắm vững khái niệm . Hoàn chỉnh bài tập trong SGK T.10.
- Đọc trước bài: Tính thống nhất của chủ đề văn bản
Ngày soạn: 16/08/2015.
Ngày giảng 8A: T..././08/2015 
8B: T..././08/2015 
Tiết 4 – Tập làm văn:
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦAVĂN BẢN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Chủ đề văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, yêu sự phong phú của Tiếng Việt.
B. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
- Học Sinh: SGK, đồ dùng học tập.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
8A: 
8B:
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới : 
* Giới thiệu bài: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Ngữ liệu và phân tích:
- Đọc thêm VB “Tôi đi học”.VB miêu tả những việc đang xay ra hay đã xảy ra ?
- Tác giả viết VB này nhằm mục đích gì?
- Qua đó, em hiểu chủ đề của VB là gì?
- Để tái hiện những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học, tác giả đặt nhan đề và sử dụng từ ngữ như thế nào ?  (Những kỉ niệm, lần đầu tiên đến trường, đi học, 2 quyển vở mới ...)
- Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật tôi ..., tác giả SD các từ ngữ và chi tiết như thế nào ?
- Qua phân tích văn bản trên, em hiểu thế nào là tính thống nhất về chủ đề của VB? Được thể hiện trên những phương diện nào?
- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk/12
Hoạt động 3
- Đọc và phân tích tính thống nhất về chủ đề của VB: ‘Rừng cọ quê tôi’’ ?
- Thảo luận theo nhóm?
I. Bài học
1. Chủ đề của văn bản
- VB miêu tả những việc đã xảy ra ® Đó là những hồi tưởng của tác giả về ngày đầu tiên đi học. 
- VB nhằm bộc lộ cảm xúc của tác giả về 1 kỉ niệm sâu sắc ngày đầu tiên đi học.
Þ Chủ đề của VB là vấn đề chủ chốt, vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
2. Tính thống nhất về chủ đề văn bản
- Nhan đề Tôi đi học : có ý nghĩa tường minh ® Hiểu ngay nội dung của VB nói về chuyện đi học 
- Cảm giác được thể hiện:
+ Trên đường đi học. 
+ Trên sân trường. 
+ Trong lớp học. 
-> Kết luận: 
a. Tính thống nhất về chủ đề văn bản là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của tác giả được thể hiện trong văn bản .
b. Tính thống nhất thể hiện trên các phương diện:
- Hình thức: nhan đề của văn bản .
- Nội dung: 
 + Mạch lạc giữa các phần của văn bản .
 + Từ ngữ, chi tiết tập trung làm rõ ý kiến cảm xúc.
- Đối tượng: xoay quanh nhân vật chính.
* Ghi nhớ: sgk/12
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
- Nhan đề của văn bản : Rừng cọ quê tôi.
- Các đoạn: giới thiệu rừng cọ, cây cọ, 
 tác dụng của cây cọ, tình cảm 
 gắn bó với cây cọ.
- Các ý lớn phần TB: được sắp xếp hợp lý, không nên thay đổi.
- Hai câu trực tiếp nói tới tình cảm gắn bó giữa người dân sông Thao với rừng cọ.
2. Bài tập 2: Nên bỏ 2 câu b, d.
3. Bài tập 3: Nên bỏ câu c, h. 
Viết lại câu b:
 Con đường quen thuộc mọi ngày dường như bỗng trở nên mới lạ . 
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố
 - GV hệ thống, nhấn mạnh kiến thức cơ bản cần nắm vững.
5. HDVN
 - Học thuộc ghi nhớ sgk T.12
- Hoàn chỉnh các bài tập trong sgk T.14
- Chuẩn bị bài: Trong lòng mẹ 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_NGU_VAN_8_tuan_1.doc