Giáo án Ngữ văn 8 - Liên kết các đoạn văn trong văn bản

1. Mục tiêu:

 1.1.Kiến thức :

 Hoạt động 1:

 - HS biết: Các ý trình bày trong đoạn văn.

 - HS hiểu: Tác dụng của việc liên kết ý trong đoạn văn.

 Hoạt động 2:

 - HS biết: Các cách liên kết đoạn văn.

 - HS hiểu: Cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn.

 Hoạt động 3:

 

doc 5 trang Người đăng trung218 Lượt xem 3054Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Liên kết các đoạn văn trong văn bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:4 - Tiết:16
Ngày dạy: 18. 9. 2015
LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
1. Mục tiêu:
 1.1.Kiến thức : 
à Hoạt động 1: 
 - HS biết: Các ý trình bày trong đoạn văn.
 - HS hiểu: Tác dụng của việc liên kết ý trong đoạn văn.
à Hoạt động 2:
 - HS biết: Các cách liên kết đoạn văn.
 - HS hiểu: Cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn.
à Hoạt động 3: 
 - HS hiểu: Vận dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn.
1.2 Kĩ năng:
- HS thực hiện được: - Kĩ năng viết đoạn văn liên kết, chặt chẽ.
- HS thực hiện thành thạo:- Sử dụng các phương tiện liên kết để liên kết đoạn văn.
 1.3 Thái độ: 
- HS có thói quen: Biết hệ thống các ý trong bài văn liền mạch..
- HS có tính cách: Giáo dục học sinh tính chịu khó, cẩn thận để giải quyết vấn đề.
2. Nội dung học tập: 
- Nội dung 1: Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản
- Nội dung 2: Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản
- Nội dung 3: Luyện tập
Tác dụng của phép liên kết và cách liên kết.
3. Chuẩn bị:
 3.1 Giáo viên: Sưu tầm một số đoạn văn có phương tiện liên kết tiêu biểu.
 3.2 Học sinh: Tìm hiểu các phương tiện liên kết thường dùng, tập sử dụng phương tiện liên kết.
4. Tổ chức các hoạt động học tập: 
 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
 8A1: 8A2: 8A3: 
 4.2 Kiểm tra miệng: ( 4 phút)
à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: 
à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay?
  Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay?
 l Tìm hiểu tác dụng của phép liên kết, các phương tiện liên kết thường dùng, tập sử dụng phương tiện liên kết.
Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, chốt ý.
4.3 Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học.
à Hoạt động 1: Vào bài. Giới thiệu bài: Liên kết đoạn văn nhằm mục đích làm cho ý của các đoạn vừa phân biệt nhau, vừa liền mạch với nhau một cách hợp lí, tạo tính chỉnh thể cho văn bản. Vậy tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản và cách liên kết các đoạn văn trong văn bản như thế nào? Tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu “Liên kết các đoạn văn trong văn bản”.(1 ‘)
à Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản.(7’)
Giáo viên gọi học sinh đọc 2 đoạn văn sách giáo khoa.	
Hai đoạn văn trên có mối liên hệ gì không? Tại sao?	 
Tuy viết về một ngôi trường nhưng giữa việc tả cảnh hiện tại với cảm giác về ngôi trường ấy không có gì gắn bó với nhau. Theo lôgic thông thường thì cảm giác ấy phải là cảm giác ở thời điểm hiện tại khi chứng kiến ngày tựu trường. Bởi vậy người đọc sẽ cảm thấy hụt hẫng khi đọc đoạn văn.
Giáo viên thêm vào đoạn văn 2 cụm từ “trước đó mấy hôm” và phát vấn học sinh :
Cụm từ “trước đó mấy hôm “ bổ sung ý nghĩa gì cho đoạn văn thứ 2?	
Tạo sự gắn kết chặt chẽ giữa hai đoạn văn với nhau, làm cho hai đoạn văn liền ý liền mạch.
Nêu tác dụng của việc liên kết đoạn trong văn bản?
Làm cho các đoạn liền ý, liền mạch. tạo tính hoàn chỉnh cho văn bản.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu cách liên kết các đoạn văn trong văn bản.	(10’)	
Gọi học sinh đọc hai đoạn văn sách giáo khoa	
Hai đoạn văn trên liệt kê hai khâu của quá trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm. Đó là khâu nào?
Tìm hiểu - cảm thụ
Tìm các từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn trên?
Bắt đầu, sau
Để liên kết các đoạn có quan hệ liệt kê, ta thường dùng các từ ngữ có tác dụng liệt kê. Hãy kể thêm các từ ngữ có tác dụng liệt kê.	
Trước hết, đầu tiên	
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn văn SGK/51
Tìm quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn.	
Quan hệ tương phản đối lập nhau.
Tìm từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn đó?
Nhưng lần này lại khác	 
Hãy tìm thêm các phương tiện liên kết có ý nghĩa đối lập?	
Nhưng, trái lại.	
Đọc đoạn văn 1, 2 trang 50 - 51 và cho biết đó thuộc từ loại nào? Trước đó là khi nào?
Đó: chỉ từ.	
Trước đó khoảng thời gian trước ngày tựu trường, trước lúc tôi cắp sách đến trường.
Hãy kể thêm những đại từ, chỉ từ có tác dụng liên kết đoạn.
Đó, này, ấy, vậy, thế.	..	 
Đọc đoạn văn d SGK/52.	
Hai đoạn văn trên có mối quan hệ ý nghĩa như thế nào?	
Quan hệ giữa ý nghĩa cụ thể và ý nghĩa tổng kết, khái quát.
Tìm từ liên kết trong 2 đoạn văn đó?
Nói tóm lại
Hãy kể thêm các phương tiện liên kết mang ý nghĩa tổng kết, khái quát?.	
Tóm lại, nhìn chung, khái quát lại, tổng kết lại.
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn văn SGK/53
Tìm câu liên kết giữa 2 đoạn văn. Tại sao câu đó có tác dụng liên kết?
Câu liên kết : “ Ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy”. Nối hai ý đoạn văn.
Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác ta cần làm gì? Có thể sử dụng các phương tiện gì để liên kết đoạn?
Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK.	 
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập:(10’)
Tìm các từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn văn trong những đoạn trích sau và cho biết chúng chỉ mối quan hệ ý nghĩa gì?
Chọn các từ ngữ hoặc câu thích hợp (cho trong ngoặc đơn) điền vào chỗ trống // để làm phương tiện liên kết đoạn văn?
Hãy viết một số đoạn văn ngắn chứng minh ý kiến của Vũ Ngọc Phan “Cái đoạn chị Dậu đánh với tên cai lệ là một đoạn rất khéo”. Sau đó phân tích các phương tiện liên kết.
ĩ GV gợi ý.
l Học sinh viết đoạn văn.
ĩ Gọi học sinh lên bảng làm bài.
ĩ Nhận xét, sửa chữa.
I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản:
 1. Đoạn 1: Cảnh sân trường Mĩ Lí trong ngày tựu trường (hiện tại)
 Đoạn 2: Cảm giác của tôi một lần qua thăm trường trước đây.
à Không có liên kết với nhau, vì viết ở hai thời điểm khác nhau.
 2. Có sự liên kết giữa đoạn một và đoạn hai nhờ cụm từ trước đây “trước đó mấy hôm”.
à Tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản: Thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa chúng với nhau.
 II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản:
 1. Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn :
 2. Dùng câu nối.
à Có thể sử dụng các phương tiện từ ngữ (quan hệ từ, chỉ từ, đại từ, từ ngữ thể hiện quan hệ so sánh, đối lập, khái quát,) và câu nối để liện kết đoạn văn.
 III. Luyện tập:
 Bài 1: Các từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn văn:
Nói như vậy, thế mà, cũng, tuy nhiên.
 Bài 2: Điền từ:
Từ đó, nói tóm lại, tuy nhiên, thật khó trả lời.
 Bài 3: Viết đoạn văn: 
4.4 Tôûng kết: ( 4 phút)
 Câu 1: Nêu tác dụng của việc liên kết đoạn trong văn bản?
lTác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản: Thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa chúng với nhau.
 Câu 2: Có các phương tiện nào để liên kết đoạn văn trong văn bản?
 A. Từ nối – đoạn văn.
 B. Câu nối – đoạn văn.
	 C. Từ nối – câu nối.
	 D. Lí lẽ – dẫn chứng.
l Đáp án: C
4.5 Hướng dẫn học tập: ( 4 phút)
à Đối với bài học tiết này:
- Tìm và chỉ ra tác dụng của các từ ngữ và các câu văn được dùng để liên kết các đoạn văn trong một văn bản mà em biết.
 - Học bài : học thuộc ghi nhớ, chú ý các phương tiện liên kết.
 - Làm bài tập 3, vở bài tập .
à Đối với bài học tiết sau:
 - Soạn bài “Tóm tắt văn bản tự sự” .
	 + Tóm tắt văn bản tự sự.
	 + Cách tóm tắt văn bản tự sự.
 - Chuẩn bị bài : Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội 
 + Từ ngữ địa phương.
 + Biệt ngữ xã hội.
 + Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: 
-Tài liệu:
 + SGK, SGV Ngữ văn 8.
 + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 8.
 + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng 8.
 + Đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức- kĩ năng 8.
 + Dạy tốt, học tốt các mơn học bằng sơ đồ tư duy.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_5_Tu_ngu_dia_phuong_va_biet_ngu_xa_hoi.doc