Giáo án Ngữ văn 8 - Ôn luyện về dấu câu

I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

– Nắm được các kiến thức về dấu câu một cách có hệ thống.

– Nắm được cách chữa các lỗi thường gặp về dấu câu.

2. Kĩ năng: Phân biệt các loại dấu câu; cách chữa lỗi.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực xây dựng bài.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Giáo án, SGK.

2. Học sinh: Bài mới, bài cũ, SGK.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.

3. Bài mới: Các em đã được học nhiều loại dấu câu. Chính vì vậy, hôm nay chúng ta sẽ ôn lại về các loại dấu

doc 3 trang Người đăng trung218 Lượt xem 8561Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Ôn luyện về dấu câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Tiết 57
TIẾNG VIỆT: 
Ôn luyện về dấu câu
I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
– Nắm được các kiến thức về dấu câu một cách có hệ thống.
– Nắm được cách chữa các lỗi thường gặp về dấu câu.
2. Kĩ năng: Phân biệt các loại dấu câu; cách chữa lỗi.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực xây dựng bài.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK.
2. Học sinh: Bài mới, bài cũ, SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: Các em đã được học nhiều loại dấu câu. Chính vì vậy, hôm nay chúng ta sẽ ôn lại về các loại dấu câu ấy.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ND ghi bài
Hđ1: Tổng kết về dấu câu.
– GV yêu cầu HS trình bày phần soạn bài.
– GV nhận xét, sửa lại, ghi lên bảng.
Hđ1: Tổng kết về dấu câu.
– HS trình bày phần chuẩn bị của mình. HS khác phát biểu nhận xét.
– HS xem xét chỗ sai và sửa bài.
I. Tổng kết về dấu câu.
Bảng thống kê các loại dấu câu đã học
STT
Dấu câu
Công dụng
1
Dấu chấm
Đặt cuối câu trần thuật, dùng để kết thúc câu trần thuật.
2
Dấu chấm hỏi
Đặt cuối câu nghi vấn, dùng để biểu thị ý nghĩa nghi vấn.
3
Dấu chấm than
Đặt cuối câu cầu khiến và câu cảm thán; dùng để biểu thị thái độ, cảm xúc.
4
Dấu phẩy
– Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu.
– Giữa thành phần phụ của câu với CN – VN.
– Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.
– Giữa một từ ngữ và bộ phận chú thích của nó.
– Giữa các vế của một câu ghép.
5
Dấu chấm lửng
– Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết.
– Thể hiện chỗ bỏ dở hay lời nói ngập ngừng, ngắt quãng.
– Làm giãn nhịp điệu của câu văn.
– Chuẩn bị cho sự xuất hiện từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hải hước châm biếm.
6
Dấu chấm phẩy
– Đánh dấu ranh gới giữa các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp.
– Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phưc tạp.
7
Dấu gạch ngang
– Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
– Đặt đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.
– Nối các từ nằm trong một liên doanh.
8
Dấu ngoặc đơn
Đánh dấu phần chú thích.
9
Dấu hai chấm
– Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.
– Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng dấu gạch ngang).
10
Dấu ngoặc kép
– Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
– Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
– Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san, được dẫn.
Hđ2: Các lỗi thường gặp về dấu câu.
– GV gọi HS đọc VD.
– GV hỏi: VD trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào?
– GV hỏi: Với lỗi như thế, chúng ta nên sửa lại ntn?
– GV gọi HS đọc VD.
– GV hỏi: Dùng dấu chấm trong câu ở VD trên có hợp lí không?
– GV hỏi: Ở chỗ này, em nên dùng dấu gì?
– GV gọi HS đọc VD.
– GV hỏi: VD trên thiếu dấu gì để làm ranh giới các tp đồng chức?
– GV hỏi: Chúng ta nên sửa lại ntn?
– GV gọi HS đọc VD.
– GV hỏi: Dấu chấm hỏi đặt ở câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai đã dùng đúng chưa?
– GV hỏi: Ở các vị trí đó nên dùng dấu gì?
– GV gọi HS đọc Ghi nhớ.
Hđ2: Các lỗi thường gặp về dấu câu.
– HS đọc.
à HS suy nghĩ, trả lời.
à HS suy nghĩ, trả lời.
– HS đọc.
à HS suy nghĩ, trả lời.
à HS suy nghĩ, trả lời.
– HS đọc.
à HS suy nghĩ, trả lời.
à HS suy nghĩ, trả lời.
– HS đọc 
à HS suy nghĩ, trả lời.
à HS suy nghĩ, trả lời
– HS đọc.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
VD/Sgk
– Lỗi: thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
– Sửa lại: thêm dấu chấm sau từ xúc động, viết hoa chữ t của từ trong.
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
VD/Sgk
– Lỗi: dùng dấu ngắt câu khi chưa kết thúc.
– Sửa lại: thay dấu chấm bằng dấu phẩy.
3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
VD/Sgk
– Lỗi: Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
– Sửa lại: thêm dấu phẩy vào giữa các yếu tố (cam, quýt, bưởi, xoài).
4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
VD/Sgk
– Lỗi: Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
– Sửa lại: đổi vị trí hai dấu (?) và (.).
*Ghi nhớ (SGK/151)
Hđ3: Luyện tập.
– GV gọi HS đọc bài tập 1.
– GV cho HS thảo luận trong 3 phút, hoàn thành Bài tập tại lớp. 
– GV cho HS phát biểu ý kiến.
– GV chốt.
– GV gọi HS đọc bài tập 2.
– GV gọi 3 HS lên bảng làm bài.
– GV gọi các HS còn lại nhận xét.
– GV chốt và cho HS ghi bài.
– GV đọc BT thêm: Viết 1 đoạn văn thuyết minh (chủ đề tùy chọn), trong đó có sử dụng ít nhất 3 loại dấu câu.
– GV nói thêm: Đây là bải tập củng cố kiến thức, có thể cho trong bài kiểm tra 1 tiết.
Hđ3: Luyện tập.
– HS đọc bài tập.
à HS thảo luận.
à HS nêu ý kiến, các HS còn lại lắng nghe, nhận xét.
– HS đọc.
à 3 HS làm bài trên bảng.
à HS nhận xét, sửa chữa.
– HS lắng nghe và ghi bài.
– HS ghi bài tập.
– HS lắng nghe.
III. Luyện tập
BT1 (Sgk/152)
BT2 (Sgk/152): Phát hiện lỗi về dấu câu.
a/
– Lỗi: dùng lẫn lộn dấu câu.
– Sửa lại: Sao mãi tới giờ anh mới vè? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.
b/
– Lỗi: thiếu dấu câu thích hợp.
– Sửa lại: Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ: “Lá lành đùm lá rách”.
c/
– Lỗi: dùng dấu chấm khi chưa kết thúc câu.
– Sửa lại: Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
BT3: Viết 1 đoạn văn thuyết minh (chủ đề tùy chọn), trong đó có sử dụng ít nhất 3 loại dấu câu.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1. Củng cố: (không)
2. Dặn dò: 
	– Làm lại các bài tập trong Sgk.
	– Đọc kĩ lại tất cả các bài học trong phân môn Tiếng Việt.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_15_On_luyen_ve_dau_cau.doc