Giáo án Ngữ văn 8 - Trần Thị Kim Loan - Nước đại Việt ta

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

 1. Kiến thức :

 - Sơ giản về thể cáo.

 - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đờ của bài Bình Ngô đại cáo.

 - Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.

 - Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích.

 2. Kỹ năng :

 - Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể cáo.

 - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể

loại cáo.

 3. Thái độ : Có trách nhiệm với vận mệnh đất nước, dân tộc.

B/ CHUẨN BỊ :

- GV : Sgk + giáo án + ảnh tác giả + bảng phụ (nếu có).

- HS : Đọc và tìm hiểu bài trước + Sgk.

 

doc 8 trang Người đăng trung218 Lượt xem 6704Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Trần Thị Kim Loan - Nước đại Việt ta", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TT PHÚ HÒA
Giáo án Ngữ văn 8
Tuần 24
Tiết 96
Trần Thị Kim Loan
Ngày dạy ... lớp 8A
Ngày dạy ... lớp 8A
Ngày dạy ... lớp 8A
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
 Nguyễn Trãi
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 
	1. Kiến thức : 
	- Sơ giản về thể cáo.
	- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đờ của bài Bình Ngô đại cáo.
	- Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.
	- Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích.
	2. Kỹ năng : 
	- Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể cáo.
	- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể 
loại cáo.
	3. Thái độ : Có trách nhiệm với vận mệnh đất nước, dân tộc.	 
B/ CHUẨN BỊ :
- GV : Sgk + giáo án + ảnh tác giả + bảng phụ (nếu có).
- HS : Đọc và tìm hiểu bài trước + Sgk.
C/ PHƯƠNG PHÁP : Động não + liên tưởng.
D/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
	1. Kiểm tra bài cũ : 
	- Hịch là gì ?
	HS : Hịch là thể văn nghị luận thời xưa, thường được vua chúa, tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
	- Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng sĩ trong hoàn cảnh nào ?
	HS : Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng sĩ trước khi quân Mông – Nguyên xâm lược nước ta lần thứ hai (1285).
	- Nêu nội dung chính và những nét đặc sắc nghệ thuật của bài Hịch 
tướng sĩ.
	HS : 
	+ Hịch tướng sĩ phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược.
	+ Đây là áng văn chính luận xuất sắc có sự kết hợp giữa lập luận chặt chẽ, sắc bén với lời văn thống thiết, có sức lôi cuốn mạnh mẽ.
	2. Bài mới : 
Ù Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới.
	Các em được biết Nguyễn Trãi qua bài Bài ca Côn Sơn (ở lớp 7). Nguyễn Trãi là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.
	Ông không chỉ là tác giả của bài thơ Bài ca Côn Sơn mà còn là tác giả của bài Bình Ngô đại cáo được xem là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc ta. Hôm nay, các em sẽ được tìm hiểu một đoạn trích trong bài Bình Ngô đại cáo. Đó là đoạn trích Nước Đại Việt ta.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
BÀI HS GHI
Ù Hoạt động 2 : Tìm hiểu chung về văn bản. 
 - GV giới thiệu ảnh chân dung của Nguyễn Trãi.
- HS quan sát ảnh.
I. Tìm hiểu chung : 
- Hãy cho biết sơ lược vài nét về Nguyễn Trãi mà em đã được học ở lớp 7.
- HS nêu.
	1. Tác giả : Văn chính luận có vị trí đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp thơ văn của Nguyễn Trãi.
- GV giới thiệu thêm : Nguyễn Trãi đã đem lòng “trung nghĩa” và tình “ưu ái” giúp vua dựng nước. Nhưng tấm lòng trung nghĩa và tính cương trực của ông đã bị bọn gian thần ganh ghét. Năm 1442, Nguyễn Trãi bị tru di tam tộc sau vụ án Lệ Chi Viên. Mãi đến năm 1464 vua Lê Thánh Tông mới minh oan cho ông.
- Bình Ngô đại cáo được Nguyễn Trãi viết vào thời gian nào ?
- Hoàn cảnh sáng tác : Sau khi quân ta đại thắng, diệt và làm tan rã 15 vạn viện binh của giặc, buộc Vương Thông phải giảng hòa, chấp nhận rút quân về nước (1428).
	2. Tác phẩm : 
	- Hoàn cảnh sáng tác : Năm 1428 cuộc kháng chiến chống giặc Minh xâm lược của nhân dân ta hoàn toàn thắng lợi. Bình Ngô đại cáo đã được Nguyễn Trãi soạn thảo và công bố ngày 17 tháng Chạp năm Đinh Mùi (đầu năm 1428).
- Đây là một bài văn được viết theo thể cáo. Vậy cáo là gì ?
- HS dựa vào chú thích Sgk/67 trả lời.
	- Thể loại : Cáo là thể văn chính luận có tính chất quy phạm chặt chẽ thời trung đại, có chức năng công bố kết quả một sự nghiệp của vua chúa hoặc thủ lĩnh. 
- GV giới thiệu : Bình Ngô đại cáo gồm 4 phần lớn :
	- Bố cục : 4 phần (đoạn trích thuộc phần đầu của bài Bình Ngô đại cáo).
	+ Phần đầu : Nêu luận đề chính nghĩa.
	+ Phần hai : Bản cáo trạng tội ác của giặc Minh.
	+ Phần ba : Phản ánh quá trình khởi nghĩa Lam Sơn từ những ngày gian khổ đến tổng phản công thắng lợi.
	+ Phần cuối : Tuyên bố kết thúc, khẳng định nền độc lập vững chắc, đất nước mở ra một kỷ nguyên mới. Đồng thời nêu lên bài học lịch sử.
- Cho biết xuất xứ đoạn trích Nước Đại Viêt ta.
- Nước Đại Viêt ta là phần đầu của bài cáo.
- Nước Đại Viêt ta thuộc kiểu văn bản gì ?
- Kiểu văn bản : Nghị luận.
- GV giải thích sơ lược về ý nghĩa nhan đề Bình Ngô đại cáo.
	+ Bình : là đánh dẹp, thảo phạt hành động của người có chính nghĩa
	+ Ngô : tên nước Đông Ngô thời Tam Quốc (thế kỷ thứ III, từng xâm chiếm nước ta), cũng là quê của Minh Thái tổ Chu Nguyên Chương – lúc đầu xưng là Ngô quốc công. Dùng từ Ngô để chỉ giặc Minh.
	+ Đại cáo : là thể văn học công bố sự kiện trọng đại cho thiên hạ biết.
Ù Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản. 
- GV hướng dẫn HS đọc : giọng trang trọng, hùng hồn, tự hào. Chú ý tính chất câu văn biền ngẫu cân xứng, nhịp nhàng.
II. Đọc – hiểu văn bản : 
- GV đọc mẫu văn bản 
1 lần.
- 1HS đọc lại văn bản 
1 lần. 
- GV nhận xét cách đọc của HS.
- Đoạn trích Nước Đại Việt ta có thể chia làm mấy đoạn ? Nội dung của từng đoạn ? Hãy tách các đoạn văn bản tương ứng với nội dung đó.
- 1-2 HS : Bố cục 3 đoạn.
	+ Đoạn 1 (2 câu đầu) : Nguyên lý nhân nghĩa.
	+ Đoạn 2 (8 câu tiếp theo) : Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyên của dân tộc Đại Việt.
	+ Đoạn 3 (6 câu còn lại) : Những minh chứng về sức mạnh của chính nghĩa.
- HS quan sát 2 câu đầu.
	1. Nguyên lý nhân nghĩa : (2 câu đầu).
- Nhân nghĩa là gì ?
- 1HS dựa vào chú thích trả lời.
- HS khác bổ sung.
- GV giải thích thêm :
	+ Nhân : Tình cảm quan hệ giữa người với người.
	+ Nghĩa : Hợp với lẽ phải, đạo lý.
	® Nhân nghĩa : Là chỉ mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người trên cơ sở tình thương và đạo lý.
- Qua 2 câu đầu, em hiểu cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì ?
- 1HS trả lời : Yên dân và trừ bạo.
	- Yên dân.
	- Trừ bạo.
	® Nhân nghĩa phải gắn liền với yêu nước và chống giặc ngoại xâm. Nhân nghĩa không chỉ trong mối quan hệ giữa người và người mà còn có mối quan hệ giữa dân tộc với dân tộc. 
	Þ Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi.
- Em hiểu thế nào là “yên dân”, “điếu phạt” ?
- 1HS trả lời.
- GV :
	+ Yên dân : đem lại cuộc sống yên ổn cho dân.
	+ Điếu phạt :
	· Điếu : thương xót.
	· Phạt : đánh, dẹp.
	® Điếu phạt : thương xót dân, đánh kẻ có tội, tham lam bạo ngược (trừ bạo).
- Người dân mà tác giả đề cập trong văn bản là ai ? Kẻ bạo ngược là kẻ nào ?
- 1HS trả lời :
	+ Người dân nước Đại Việt ta.
	+ Giặc Minh cướp nước ta.
- GV giảng : 
- HS chú ý lắng nghe.
	+ Quan niệm của Nho giáo : nhân nghĩa nói về đạo lý, cách ứng xử và tình thương giữa con người với nhau (thu hẹp trong phạm vi giai cấp thống trị).
	+ Quan niệm của Nguyễn Trãi : tiếp thu tư tưởng nhân nghĩa của Nho giáo theo hướng lấy lợi 
ích của nhân dân, dân tộc làm gốc. Nhân nghĩa không chỉ thể hiện trong mối quan hệ giữa người với người mà còn thể hiện trong mối quan hệ giữa dân tộc với dân tộc. 
	® Đây là nguyên lý cơ bản làm nền tảng (nội dung tư tưởng tiến bộ 
về nhân nghĩa của 
Nguyễn Trãi). Qua đó cho ta thấy được tầm quan trọng của nguyên lý nhân nghĩa.
	* Nội dung tư tưởng tiến bộ về nhân nghĩa của Nguyễn Trãi. Đây là nguyên lý cơ bản làm nền tảng.
	Vậy tính chất của cuộc kháng chiến chống quân Minh là chính nghĩa, phù hợp với lòng dân.
- GV chuyển ý : Khi nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống ngoại xâm thì bảo vệ nền độc lập của đất nước cũng là việc làm nhân nghĩa. Chính vì vậy, sau khi nêu nguyên lý nhân nghĩa, Nguyễn Trãi đã khẳng định chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
- Tư tưởng nhân nghĩa của Hồ Chí Minh như thế 
nào ? (Liên tưởng + Lồng ghép tư tưởng HCM)
- HS quan sát 8 câu 
tiếp theo.
	2. Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt : (8 câu tiếp theo).
- Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc, tác giả đã dựa vào những yếu tố nào ?
- 1-2 HS trả lời :
	+ Vốn nền văn hiến đã lâu ® Truyền thống văn hóa tốt đẹp lâu đời.	
	Nước Đại Việt có :
	- Nền văn hóa lâu đời.
	+ Núi sông bờ cõi đã chia ® Lãnh thổ riêng.
	- Lãnh thổ riêng.
	+ Phong tục Bắc Nam cũng khác ® Phong 
tục riêng.
	- Phong tục riêng.
	+ Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền 
độc lập ® Truyền thống lịch sử vẻ vang.
	- Truyền thống lịch sử 
vẻ vang.
	+ Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương 
® Chế độ riêng.
	- Chủ quyền riêng.
- GV giảng : Với những yếu tố cơ bản này, Nguyễn Trãi đã phát biểu một cách hoàn chỉnh quan niệm về quốc gia, dân tộc.
- Hãy chỉ ra những nét nghệ thuật đặc sắc ở 8 câu thơ này và phân tích tác dụng của nó.
- 1-2 HS phát hiện.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
	+ Văn biền ngẫu.
	+ So sánh ta với Trung Quốc, ta ngang bằng với Trung Quốc về trình độ chính trị, tính chất chế độ, quản lý quốc gia (Triệu, Đinh, Lý, Trần ngang hàng với Hán, Đường, Tống, Nguyên).
	+ Sử dụng từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên : vốn có, lâu đời, từ trước, vốn xưng, đã lâu, đã chia, cũng khác.	
	® Văn biền ngẫu, so sánh ngang bằng, từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên.
- Từ đó tư tưởng và tình cảm gì của Nguyễn Trãi được bộc lộ ?
- 1HS trả lời.
	Þ Khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc, tự hào dân tộc.
- Ý thức dân tộc của Nước Đại Việt ta là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc của bài Sông núi nước Nam của Lý Thường Kiệt). Hãy tìm xem những yếu tố nào đã được nói tới trong Sông núi nước Nam và những yếu tố nào mới được bổ sung trong Nước Đại Việt ta.
- 1HS trả lời.
- HS khác bổ sung.
	+ Sông núi nước Nam : lãnh thổ, chủ quyền.
	+ Nước Đại Việt ta : văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử, chủ quyền.
- Yếu tố nào là cơ bản nhất ?
- 1-2 HS trả lời : 2 yếu tố quan trọng nhất là văn hiến và lịch sử.
- GV Giảng : Không phải ngẫu nhiên mà khi khẳng định độc lập dân tộc Nguyễn Trãi đã đưa yếu tố văn hiến lên đầu tiên, cũng không phải ngẫu nhiên mà tác giả lại sóng đôi, ngang bằng lịch sử các triều đại Việt Nam với các triều đại Trung Quốc. Tác giả khẳng định Nam Đế là chủ Nam quốc không phải bằng sách trời mà bằng lịch sử, bằng sự so sánh trực tiếp Đại Việt với Trung Quốc. Đó là bước tiến của nhưng thời đại cũng là tầm cao tư tưởng của Nguyễn Trãi.
- HS chú ý lắng nghe.
- GV chuyển ý : Để làm sáng tỏ sức mạnh của nguyên lý nhân nghĩa và sức mạnh của chân lý độc lập, tác giả đã lấy dẫn chứng từ đâu ? Ta sang phần cuối.
- HS quan sát 6 câu cuối.
	3. Những minh chứng về sức mạnh của chính nghĩa : (6 câu cuối).
- Tác giả lấy dẫn chứng từ 
đâu ? Các chứng cớ này được thể hiện ở những câu thơ nào ?
	- Lưu Cung : thất bại.
	- Triệu Tiết : tiêu vong.
	- Toa Đoa : bị bắt sống.
	- Ô Mã : bị giết tươi.
- Câu “Chứng cớ còn ghi” có ý nghĩa gì ?
- 1-2 HS trả lời : Thể hiện sức mạnh của chính nghĩa, niềm tự hào dân tộc.
- Em có nhận xét gì về hình thức thể hiện ở 6 câu cuối ? Hình thức thể hiện ấy có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung ?
- 1-2 HS trả lời.
	® 2 câu văn biền ngẫu.
	Þ Làm nổi bật chiến công của ta và sự thất bại của địch ; tự hào về truyền thống đấu tranh vẻ vang của dân tộc ta.
- Hãy nêu nhận xét về nghệ thuật của đoạn trích (từ ngữ, lối văn, biện pháp tu từ, chứng cớ, cách lập luận).
- 1-2 HS trình bày.
	+ Từ ngữ : hiển nhiên.
	+ Lối văn : biền ngẫu.
	+ Phép tu từ : so sánh ngang bằng.
	+ Chứng cớ : hùng hồn.
	+ Cách lập luận : 
chặt chẽ.
	Đoạn văn tiêu biểu cho nghệ thuật hùng biện của văn học trung đại :
	- Viết theo thể văn biền ngẫu.
	- Lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn, lời văn trang trọng, tự hào
	.
- Nước Đại Việt ta cho ta thấy quan niệm, tư tưởng của Nguyễn Trãi như thế nào về độc lập chủ quyền của dân tộc Đại Việt ?
	4. Ý nghĩa văn bản :
	Nước Đại Việt ta thể hiện quan niệm, tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về Tổ quốc, đất nước và có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập.
Ù Hoạt động 4 : Hệ thống kiến thức đã tìm hiểu qua bài học. (Động não)
III. Tổng kết : Ghi nhớ 
Sgk/69.
- Nội dung chính của đoạn trích Nước Đại Việt ta là gì ?
- Vì sao nói đoạn trích Nước Đại Việt ta có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập ? 
- 1-2 HS đọc ghi nhớ Sgk/69.
- GV có thể treo bảng phụ có vẽ sơ đồ “Nguyên lý nhân nghĩa của Nguyễn Trãi” (Sgv/95) để chỉ dẫn HS nắm cách lập luận của 
tác giả.	
Ù Hoạt động 5 : Hướng dẫn tự học.
	- Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà :
	+ Học thuộc ghi nhớ Sgk/69.
	+ Nắm khái niệm về thể loại cáo.
	+ Nắm sơ đồ “Nguyên lý nhân nghĩa của Nguyễn Trãi” để thấy được cách lập luận của tác giả.
	+ Học thuộc lòng đoạn trích Nước Đại Việt ta.
	- Chuẩn bị bài mới : “Trả bài Tập làm văn - số 5”.
	+ Ôn tập văn thuyết minh.
	+ Xem lại đề bài viết Tập làm văn – số 5 và dàn ý.

Tài liệu đính kèm:

  • docT24 T96.doc