Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 20

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức.

- Khái niệm tục ngữ.

- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.

2. Kĩ năng:

- Đọc - hiểu, phân tích các lớp ý nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.

3. Thái độ

- Giáo dục lòng yêu thích tục ngữ, lòng yêu quê hương đất nước.

 

doc 26 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1494Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lam thắng cảnh nổi tiếng: đầm Ao Châu ( Hạ Hòa), vườn quốc gia Xuân Sơn...
- Là vùng đất có nhiều di tích lịch sử.
b. Con người:
- Đại bộ phận cư dân sinh tồn lâu đời trên một vùng đất và phát triển dần lên qua các thời kỳ lịch sử.
- Phần lớn cư dân sống bằng nghề nông.
- Đại bộ phận là ngườ gốc Việt.
=> Tất cả những đặc trưng trên đã phản ánh khá rõ nét trong kho tàng tục ngữ ca dao Phú Thọ.
2. Các chủ đề lớn của tục ngữ ca dao Phú Thọ.
a. Về lịch sử, thiên nhiên vùng đất Tổ:
- Về lịch sử chủ yếu giới thiệu ca ngợi di tích Hùng Vương.
- Ngày giỗ Tổ cả nước hướng về Phú Thọ, nơi có Đền Hùng, mộ Tổ.
- Thiên nhiên đa dạng, phong phú được phản ánh khá đa dạng.
=> Phú Thọ là vùng đất có nhiều sản vật nổi tiếng, nhiều sản vật đã đi vào câu hát không chỉ riêng vùng Phú Thọ.
b. Tri thức về lao động sản xuất:
- Kinh nghiệm xem thời tiết.
- Kinh nghiệm thời vụ gieo trồng.
- Kinh nghiệm chọ giống.
c. Triết lý và tính cách con người Phú Thọ qua tục ngữ ca dao.
- Người Phú Thọ luôn hướng về cội nguồn, nhớ ơn tổ tiên.
- Tinh thần tương thân, tương ái.
- Ý thức dân tộc và tinh thần yêu nước được phản ánh khá rõ trong ca dao.
3. Phú Thọ, quê hương của điệu hát xoan, hát ghẹo độc đáo.
- Hát xoan là loại dân ca lễ nghi, phong tục, gắn với hội mùa, thờ thành hoàng làng.
Đặc điểm:
+ Hát vào thời gian nhất định.
+ Hát ở những địa điểm nhất định.
+ Hát xoan có tổ chức chặt chẽ.
+ Hát xoan có trình tự nhất định.
+ Hát xoan có nhiều làn điệu phong phú.
+ Hát xoan có những đặc điểm về âm nhạc.
- Hát ghẹo là hình thức hát giao duyên, đối đáp của nam nữ là lối hát phổ biến ở nhiều nơi, mỗi vùng có một kiểu hát ghẹo riêng.
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu HS sưu tầm ca dao dân ca, tục ngữ lưu hành tại địa phương mình . 
- Thời hạn 2 tuần
- HS thành lập nhóm để sưu tầm
- GV hướng dẫn HS cách sưu tầm:
+ Tìm hỏi người địa phương.
+ Chép lại từ sách báo.
+ Tìm ca dao, tục ngữ viết về đ.phg.
- Mỗi em tự sắp xếp ca dao riêng, tục ngữ riêng theo trật tự A, B, C của chữ cái đầu câu ?
- HS thành lập nhóm biên tập và nộp đúng thời hạn.
- Tục ngữ, ca dao địa phương em có những đặc sắc gì ?
II. Sưu tầm tục ngữ, ca dao - dân ca địa phương Phú Thọ
1. Cách sưu tầm:
2. Chép những câu ca dao, tục ngữ đã sưu tầm được:
a. Ca dao:
b. Tục ngữ:
3. Thành lập nhóm biên tập:
4. Thảo luận về những đặc sắc của tục ngữ, ca dao địa phương mình:
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố: 
- GV hệ thống lại bài học
5. HDVN:
- Học thuộc lòng những câu tục ngữ, ca dao sưu tầm được.
- Tiếp tục sưu tầm thêm tục ngữ, ca dao địa phương.
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn nghị luận
Ngày soạn: 03/01/2014.
Ngày giảng 7A: T..././..../2014 
7B: T..././..../2014 
7C: T..././..../2014 
Tiết 75 - Tập làm văn:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu hơn, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ tự giác, nghiêm túc trong học tập, có ý thức tìm hiểu và làm văn biểu cảm.
B. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: 
+ SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
+ Bảng phụ
- Học Sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức: 
Sĩ số:
7A: 
7B:
7C:
2. Kiểm tra: 
 - Thế nào là văn biểu cảm? Kể tên các văn bản biểu cảm em đã học?
3. Bài mới : 
 Giới thiệu bài: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
Ngữ liệu và phân tích
- GV cho HS thảo luận câu hỏi trong phần I.1
- Trong đời sống em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như dưới đây không: Vì sao em đi học? Vì sao con người cần phải có bạn? Theo em như thế nào là sống đẹp? Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại? 
- Hãy nêu thêm các câu hỏi về những vấn đề tương tự ?
- Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không? Hãy giải thích vì sao? (Không - Vì bản thân câu hỏi phải trả lời bằng lí lẽ, phải sử dụng khái niệm mới phù hợp).
- Để trả lời những câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu văn bản nào ? 
- Hãy kể tên 1 vài kiểu văn bản mà em biết? 
- Trong đời sống ta thường gặp văn nghị luận dưới những dạng nào?
- Gọi HS đọc văn bản: Chống nạn thất học.
- Bác Hồ viết bài này để nhằm mục đích gì ?(Bác nói với dân: trong những việc cần làm ngay là nâng cao dân trí)
- Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra những ý kiến nào? Những ý kiến ấy được diễn đạt thành những luận điểm nào?
- Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên những lí lẽ nào ? Hãy liệt kê những lí lẽ ấy ?
- Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm không? Vì sao? (Vấn đề này không thể thực hiện bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm. Vì những kiểu văn bản này không thể diễn đạt được mục đích của ng viết).
- Vậy vấn đề này cần phải thực hiện bằng kiểu văn bản nào
- Em hiểu thế nào là văn nghị luận ?
+ GV: Những tư tưởng, q.điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết n vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
I. Bài học.
1. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:
- Trong đời sống ta vẫn thường gặp những vấn đề như đã nêu ra.
- Kiểu văn bản nghị luận như: 
+ Nêu gương sáng trong học tập và lao động. 
+ Những sự kiện xảy ra có liên quan đến đời sống.
+ Tình trạng vi phạm luật trong xây dựng, sử dụng đất, nhà.
Trong đời sống, ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí,...
2. Thế nào là văn nghị luận:
* Văn bản: Chống nạn thất học.
a. Luận điểm:
+ Mọi người VN phải hiểu biết quyền lợi và bổn phận của mình
+ Có kiến thức mới có thể tham gia vào công việc xây dựng nước nhà.
b. Lí lẽ:
- Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM/8 do đế quốc gây nên.
- Điều kiện trước hết cần phải có là n.dân phải biết đọc, biết viết mới thanh toán được nạn dốt nát, lạc hậu.
- Việc “chống nạn thất học” có thể thực hiện được vì nhân dân ta rất yêu nước và hiếu học.
c. Không dùng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm, mà phải dùng văn nghị luận.
Văn nghị luận: là văn được viết ra nhằm xác lập cho ng đọc, ng nghe 1 tư tưởng, quan điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dÉn chứng thuyết phục..
* Ghi nhí: SGK
Hoạt động 3: Luyện tập
- Hãy kể tên các văn bản nghị luận mà em biết?
Hoạt động 4 : Củng cố, HDVN :
4. Củng cố : 
- Thế nào là văn nghị luận ?
5. HDVN :
- Học bài.
- Chuẩn bị phần còn lại.
Ngày soạn: 04/01/2014.
Ngày giảng 7A: T..././..../2014 
7B: T..././..../2014 
7C: T..././..../2014 
Tiết 76 - Tập làm văn:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN ( Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu hơn, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ tự giác, nghiêm túc trong học tập, có ý thức tìm hiểu và làm văn biểu cảm.
B. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
- Học Sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức: 
Sĩ số:
7A: 
7B:
7C:
2. Kiểm tra: 
 - ThÕ nµo lµ nghÞ luËn? 
3. Bài mới : 
 Giới thiệu bài: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Bài học.
- GV yêu cầu HS nhắc lại nhanh kiến thức đã học ở giờ trước
Hoạt động 3:
- Gọi HS đọc bài văn.
- Đây có phải là bài văn nghị luận không? Vì sao?
- Tác giả đề xuất ý kiến gì ? Những dòng câu nào thể hiện ý kiến đó ?
- Để thuyết phục người đọc, tác giả nêu ra những lí lẽ và dẫn chứng nào ?
- Em có nhận xét gì về những lí lẽ và dẫn chứng mà tác giả đưa ra ở đây ? (Lĩ lẽ đưa ra rất thuyết phục, dẫn chứng rõ ràng, cụ thể).
- Bài nghị luận này có nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế hay không ?
- Em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên ?
- Gọi HS đọc văn bản: Hai biển hồ.
- Văn bản em vừa đọc là văn bản tự sự hay nghị luận ?
I. Kiến thức.
- GV yêu cầu HS nhắc lại nhanh kiến thức
II. Luyện tập
1. Bài tập 1: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội.
a. Đây là bài văn nghị luận.
-> Vì ngay nhan đề của bài đã có tính chất nghị luận.
b. Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo nên thói quen tốt như dậy sớm, luôn đúng hẹn, luôn đọc sách,... bỏ thói quen xấu như hay cáu giận, mất trật tự, vứt rác bừa bãi,...
- Lĩ lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, tạo thói quen tốt rất khó. Nhưng mỗi người, mỗi gia đình hãy tự xem xét lại mình để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho XH.
- Dẫn chứng: thói quen gạt tàn bừa bãi ra nhà, thói quen vứt rác bừa bãi...
c.Bài nghị luận g.quyết vấn đề rất thực tế, cho nên mọi ng rất tán thành.
2. Bài tập 2: Bố cục: 3 phần.
- MB: Tác giả nêu thói quen tốt và xấu, nói qua vài nét về thói quen tốt.
- TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại bỏ.
- KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất khó, nhiiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm gì để tạo nếp sống văn minh.
3. Bài tập 3: 
* Văn bản: Hai biển hồ.
- Là văn bản tự sự để nghị luận. Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ đó mà nghĩ đến 2 cách sống của con người.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN:
4. Củng cố:
- GV hệ thống lại kiến thức đã học cho HS
5. HDVN:
- Học bài
- Chuẩn bị: Tục ngữ về con người và xã hội.
TUẦN 21
Ngày soạn: 07/01/2014.
Ngày giảng 7A: T..././..../2014 
7B: T..././..../2014 
7C: T..././..../2014 
Tiết 77 - Văn bản:
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.
- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
2. Kĩ năng:
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.
- Vận dụng ở mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ tự giác, nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
- Học Sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức: 
Sĩ số:
7A: 
7B:
7C:
2. Kiểm tra: 
- Đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ về chủ đề tự nhiên? 
- Đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ về chủ đề LĐSX?
 3. Bài mới : 
 Giới thiệu bài: Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, kết tinh trí tuệ dân gian qua bao đời nay. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu về kinh nghiệm xã hội. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những KN XH mà cha ông ta để lại qua tục ngữ.
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản.
- GV hướng dẫn HS đọc.
- GV đọc mẫu và cho HS đọc
- GV h­íng dÉn HS t×m hiÓu trong SGK
- H·y chia 9 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ? 
- Gọi HS đọc câu 1
- Câu tục ngữ có sử dụng những biện pháp tu từ gì ? Tác dụng của các biện pháp tu từ đó ?
+ GV: Một mặt người là cách nói hoán dụ dùng bộ phận để chỉ toàn thể. của là của cải v.chất, mười mặt của ý nói đến số của cải rất nhiều.
- Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?
- Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ?
- Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong nhiều trường hợp nào? (Phê phán nhữmg trường hợp coi của hơn người hay an ủi động viên những trường hợp “của đi thay người”).
- Gọi HS đọc câu 2.
- Em hãy giải thích “góc con người” là như thế nào? Tại sao “cái răng cái tóc là góc con người”? (“Góc” tức là 1 phần của vẻ đẹp. So với toàn bộ con người thì răng và tóc chỉ là những chi tiết rất nhỏ, nhưng chính những chi tiết nhỏ nhất ấy lại làm nên vẻ đẹp con người).
- Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?
- Gọi HS đọc câu 3
- Các từ: Đói - sạch, rách - thơm được dùng với nghĩa như thế nào ? (Đói-rách là cách nói khái .quát về cuộc sống khổ cực, thiếu thốn; sạch - thơm là chỉ phẩm giá trong sáng tốt đẹp mà con ng cần phải giữ gìn).
- Hình thức của câu tục ngữ có gì đặc biệt? Tác dụng của hình thức này là gì?
- Câu tục ngữ có nghĩa như thế nào? 
(GV giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng)
- Câu tục ngữ cho ta bài học gì ?
- Trong dân gian còn có những câu tục ngữ nào đồng nghĩa với câu tục ngữ này? (Chết trong còn hơn sống đục, Giấy rách phải giữ lấy lề).
- Gọi HS đọc câu 4,5,6. 
- Ba câu này có chung nội dung gì ?
- Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong câu 4? Tác dụng của cách dùng từ đó ?
- Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? (Nói về sự tỉ mỉ công phu trong việc học hành).
- Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì?
+ HS đọc câu 5.
- Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?
- Nói như vậy để nhằm mục đích gì ?
+ HS đọc câu 6
- Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?
- Mục đích của cách nói đó là gì ?
- Câu 5,6 mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau ? Vì sao ? ( 1 câu nhấn mạnh vai trò của người thầy, 1 câu nói về tầm quan trọng của việc học bạn. 2 câu không mâu thuẫn nhau mà chúng bổ sung ý nghĩa cho nhau để hoàn chỉnh quan niệm đúng đắn của người xưa: trong học tập vai trò của thầy và bạn đều hết sức quan trọng).
- Gọi HS đọc câu 7,8,9.
- Giải nghĩa từ: Thương người, thương thân? (Thương người: tình thương dành cho người khác; thương thân: tình thương dành cho bản thân).
-Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (thương mình thế nào thì thg người thế ấy).
- Hai tiếng “thương người” đặt trước “thương thân”, đặt như vậy để nhằm mục đích gì ?
- Câu tục ngữ cho ta bài học gì ?
- Gọi HS đọc câu 8.
- Giải nghĩa từ: quả, cây, kẻ trồng cây?
(“Quả” là hoa quả; “cây” là cây trồng sinh ra hoa quả; “kẻ trồng cây” là người trồng trọt, chăm sóc cây để cây ra hoa kết trái).
- Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (Nghĩa đen, nghĩa bóng ).
- Câu tục ngữ được sủ dụng trong nhiều hoàn cảnh nào ? (Thể hiện tình cảm của con cháu đối với ông bà, cha mẹ ; của học trò đối với thầy cô giáo. Lòng biết ơn của nhân dân đối với các anh hùng liệt sĩ đã chiến đấu hi sinh dể bảo vệ đất nước).
- Gọi HS đọc câu 9
- Nghĩa của câu 9 là gì ? (1 cây đơn lẻ không làm thành rừng núi; nhiều cây gộp lại thành rừng rậm, núi cao).
- Câu tục ngữ cho ta bài học kinh nghiệm gì ?
- Về hình thức những câu tục ngữ này có gì đặc biệt ? 
- Chín câu tục ngữ trong bài đã cho ta hiểu gì về quan điểm của người xưa ?
Hoạt động 3
- Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với 9 câu tục ngữ trên? 
- GV gọi HV làm bài tập
- GV nhận xét, đánh giá
(GV cho HS tham khảo 1 số câu tục ngữ)
I. Tiếp xúc văn bản.
1. Đọc văn bản.
- Yêu cầu: Giọng đọc rõ, chậm, ngắt nghỉ đúng dấu câu, chú ý vần, đối
2. Tìm hiểu chú thích
- HS tìm hiểu trong SGK.
3. Bố cục : 3 nhóm. 
- Tục ngữ về phẩm chất con người (câu 1 ->3), 
- Tục ngữ về học tập tu dưỡng (câu 4 -> 6), 
- Tục ngữ về quan hệ ứng xử (câu 7 -> 9).
II. Phân tích văn bản
1. Tục ngữ về phẩm chất con người :
 a. Câu 1:
“Một mặt người bằng mười mặt của.”
- Nhân hoá -> Tạo điểm nhấn sinh động về từ ngữ và nhịp điệu.
- So sánh, đối lập -> Khẳng định sự quí giá của người so với của.
-> Người quí hơn của.
=> Khẳng định tư tưởng coi trọng giá trị của con người.
b. Câu 2:
“Cái răng cái tóc là góc con người”
=> Khuyên mọi người hãy giữ gìn hình thức bên ngoài cho gọn gàng, sạch sẽ, vì hình thức bên ngoài thể hiện phần nào tính cách bên trong.
c. Câu 3:
“Đói cho sạch, rách cho thơm”.
- Có vần, có đối –> làm cho câu tục ngữ cân đối, dễ thuộc, dễ nhớ.
=> Cần giữ gìn phẩm giá trong sạch, không vì nghèo khổ mà bán rẻ lương tâm, đạo đức.
2. Tục ngữ về học tập, tu dưỡng (4-6):
a. Câu 4:
“Học ăn, học nói, học gói, học mở.”
- Điệp từ -> Vừa nêu cụ thể những điều cần thiết mà con người phải học, vừa nhấn mạnh tầm quan trọng của việc học.
-> Phải học hỏi từ cái nhỏ cho đến cái lớn.
b. Câu 5:
“Không thầy đố mày làm nên.”
-> Không có thầy dạy bảo sẽ không làm được việc gì thành công.
=> Khẳng định vai trò và công ơn của thầy.
c. Câu 6:
“Học thầy không tày học bạn.”
-> Phải tích cực chủ động học hỏi ở bạn bè.
=> Đề cao vai trò và ý nghĩa của việc học bạn.
3. Tục ngữ về quan hệ ứng xử ( 7 -> 9):
a. Câu 7:
“Thương người như thể thương thân.”
-> Nhấn mạnh đối tượng cần sự đồng cảm, thương yêu.
=> Hãy cư xử với nhau bằng lòng nhân ái và đức vị tha.
b. Câu 8:
“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.”
=> Khi được hưởng thụ thành quả nào thì ta phải nhớ đến công ơn của người đã gây dựng nên thành quả đó.
c. Câu 9: 
 “Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.”
=> Chia rẽ thì yếu, đoàn kết thì mạnh; 1 người không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức lại sẽ giải quyết được những khó khăn trở ngại dù là to.
III. Tổng kết 
1. Nghệ thuật
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.
- Sử dụng các phép so sánh, ẩn dụ, đối
- Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.
2. Nội dung
- Tục ngữ thể hiện truyền thống tôn vinh giá trị con người: Đạo lí, lẽ sống nhân văn.
- Tục ngữ còn là những bài học, những lời khuyên về cách ứng xử cho con người ở nhiều lính vực: đấu tranh XH, quan hệ XH
IV. Luyện tập
* Đồng nghĩa, gần nghĩa:
 +Người sống đống vàng.
 +Người là hoa đất.
 * Trái nghĩa:
 +Hợm của, khinh người.
 +Tham vàng phụ ngãi (nghĩa).
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN:
4. Củng cố:
- Ý nghĩa chung của các câu tục ngữ là gì?
- GV hệ thống lại ND bài học
5. HDVN:
- Học thuộc lòng tất cả các câu tục ngữ trong bài học.
- Đọc thêm và tìm nghĩa cảu các câu tục ngữ Việt Nam và nước ngoài.
- Chuẩn bị: Rút gọn câu
Ngày soạn: 07/01/2014.
Ngày giảng 7A: T..././..../2014 
7B: T..././..../2014 
7C: T..././..../2014 
Tiết 78 - Tiếng Việt:
RÚT GỌN CÂU
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Khái niệm câu rút gọn.
- Tác dụng của việc rút gọn câu.
- Cách dùng câu rút gọn.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích câu rút gọn.
- Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ tự giác, nghiêm túc trong học tập
B. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: 
+ SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
+ Bảng phụ
- Học Sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức: 
Sĩ số:
7A: 
7B:
7C:
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới : 
 Giới thiệu bài: Câu thường có những thành phần chính nào ? (2 thành phần chính: CN và VN). Có những câu chỉ có 1 thành phần chính hoặc không có thành phần chính mà chỉ có thành phần phụ. Đó là câu rút gọn – Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loại câu này
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
Ngữ liệu và phân tích
* Ngữ liệu 1:
- GV dùng bảng phụ.
- Gọi HS đọc và tìm hiểu theo hướng dẫn của GV
- Cấu tạo của 2 câu ở NL1 có gì khác nhau?
- Từ chúng ta đóng vai trò gì trong câu?
- Vậy 2 câu này khác nhau ở chỗ nào ? 
- Tìm những từ ngữ có thể làm CN trong câu a ? 
- Theo em, vì sao CN trong câu a được lược bỏ ? 
* Ngữ liệu 2.
a) Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người
b) - Bao giờ cậu đi Hà Nội ?
 - Ngày mai. 
- Trong những câu in đậm dưới đây, thành phần nào của câu được lược bỏ ? Vì sao ?
- Thêm những từ ngữ thích hợp vào các câu in đậm để chúng được đầy đủ nghĩa?
- Tại sao có thể lược như vậy ? 
- Thế nào là câu rút gọn ? 
- Rút gọn câu để nhằm mục đích gì ? 
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
* Ngữ liệu 3:
+ GV: dùng bảng phụ.
+ HS đọc câu văn (a)
a) Sáng chủ nhật, trường em tổ chức cắm trại. Sân trong thật đông vui. Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co. 
- Những câu in đậm thiếu thành phần nào ? 
- Có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ? 
b) - Mẹ ơi, hôm nay con được điểm 10.
 - Con ngoan quá ! Bài nào được điểm 10 thế ?
 - Bài kiểm tra toán.
- Em có nhận xét gì về câu trả lời của người con ? 
- Ta cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn dưới đây để thể hiện thái độ lễ phép ? 
- Qua tìm hiểu NL, vậy khi rút gọn câu cần chú ý gì ? 
- Gọi HS đọc ghi nhớ 2
Hoạt động 3
- Gọi HS đọc bài 1, nêu yêu cầu của bài tập
- Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn ? 
- Những thành phần nào của câu được rút gọn ? Rút gọn như vậy để làm gì ?
- Em hãy thêm CN vào 2 câu tục ngữ trên ? 
- Co HS thảo luận theo 2 dãy, mỗi dãy 1 phần.
- Hãy tìm câu rút gọn trong các ví dụ dưới đây ? 
- Khôi phục những thành phần câu rút gọn ?
- Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn như vậy ?
I. Bµi häc.
1. Thế nào là rút gọn:
a) Học ăn, học nói, học gói, học mở.
b) Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở
- Câu (b) có thêm từ “chúng ta”.
-> làm CN
=>Câu (a) vắng CN, câu (b) có CN.
- Chúng ta, chúng em, người ta, người Việt Nam.
-> Vì lược bỏ CN nhằm làm cho câu gọn hơn, nhưng vẫn có thể hiểu được.
a, Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người. -> lược VN.
=> Rồi ba bốn người, sáu bảy người / đuổi theo nó. 
b, - Bao giừ cậu đi Hà Nội ?
 - Ngày mai. -> lược cả CN và VN.
=> Ngày mai, tớ / đi Hà Nội.
- Làm cho câu gọn hơn, nhưng vẫn đảm bảo lượng thông tin truyền đạt.
=> Câu rút gọn: là câu đã được lược bỏ 1 số thành phần của câu, nhưng người đọc, người nghe vẫn hiểu.
=> làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ.
* Ghi nhớ: sgk/15.
2. Cách dùng câu rút gọn:
a)Sáng chủ nhật, trường em tổ chức cắm trại. Sân trong thật đông vui. Chạy loăng quăng. Nháy dây. Chơi kéo co. 
-> Thiếu CN => làm cho câu khó hiểu.
=> Không nên rút gọn như vậy, vì rút gọn như vậy sẽ làm cho câu khó hiểu .
b) -Mẹ ơi, hôm nay con được điểm 10.
 - Con ngoan quá ! Bài nào được điểm 10 thế ?
 - Bài kiểm tra toán.
-> Câu trả lời của người con chưa được lễ phép.
=> Ta cần thêm các từ: ạ, mẹ ạ.
* Ghi nhớ: sgk/16.
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1: sgk/16:
* Trong các câu tục ngữ thì các câu tục ngữ sau là câu rút gọn: 
b) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
c) Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.
- Rút gọn CN => Làm cho câu ngắn gọn, thông tin nhanh.
-> Câu b: chúng ta, câu c: người ta.
2. Bài tập 2: sgk/16:
a) Tôi bước tới...
 Tôi dừng chân...
 Tôi cảm thấy chỉ có một mảnh...
-> Những câu trên thiếu CN, câu cuối thiếu cả CN và VN chỉ có thành phần phụ ngữ.
b) Thiếu CN (trừ câu 7 là đủ CV , VN ).
- Người ta đồn rằng... Quan tướng cưỡi ngựa... Người

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_22_Chieu_doi_do_Thien_do_chieu.doc