Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Cô bé bán diêm

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức

- Những hiểu biết bước đầu về “người kể chuyện cổ tích” An-đéc-xen.

- Nghệ thuật kể chuyện, các tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm.

- Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh.

2. Kỹ năng:

- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm.

- Phân tích được một số hình ảnh tương phản (đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau).

- Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc trong học tập

- Giáo dục tình yêu thương con người.

II. CHUẨN BỊ

 - GV: Nội dung bài học.

 - HS: Đọc và trả lời câu hỏi.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 9 trang Người đăng trung218 Lượt xem 5210Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Cô bé bán diêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 – BÀI 6
Ngày soạn: ../../2014.
Ngày giảng 8A: T..././ .... /2014 
8B: T..././..... /2014 
Tiết 21 – Văn bản : 
CÔ BÉ BÁN DIÊM (T1)
(Trích truyện An - Đéc - Xen)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức
- Những hiểu biết bước đầu về “người kể chuyện cổ tích” An-đéc-xen.
- Nghệ thuật kể chuyện, các tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm.
- Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm.
- Phân tích được một số hình ảnh tương phản (đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau).
- Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập
- Giáo dục tình yêu thương con người.
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Nội dung bài học. 
 - HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
8A:
8B
2. Kiểm tra bài cũ: 
1. Phân tích ý nghĩa cái chết của Lão Hạc ?
2. Nêu giá trị ND_NT của truyện ngắn Lão Hạc?
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
- GV nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu 1 đoạn . 
- Gọi 2 HS đọc tiếp .
- 1 HS đọc phần chú thích sgk 
- GV khái quát vài nét chính về tác giả, tác phẩm ? 
- Văn bản được chia làm mấy phần? ND mỗi phần là gì ? 
- Em có nhận xét gì về bố cục truyện ? 
- Đọc phần 1 VB và cho biết gia cảnh của em bé được giới thiệu như thế nào ? 
- Gia cảnh ấy đã đẩy em đến tình trạng như thế nào ? 
- Cô bé cùng những bao diêm xuất hiện trong thời điểm đặc biệt nào ? 
- Thời điểm ấy gợi cho người ta suy nghĩ và khao khát gì? Tác dụng ?
- Thành công nổi bật nhất là truyện sử dụng biện pháp tương phản, đối lập . Em hãy tìm những hình ảnh, chi tiết ở phần đầu văn bản ? 
- Nhận xét tác dụng của các biện pháp tương phản ấy ? 
- Thử phát hiện thêm hình ảnh tương phản có trong truyện ? Hình ảnh ấy nói lên điều gì ? 
Nay
Xưa
Sống xó tối tăm, chui rúc. 
Sống trong ngôi nhà có dây thường xuân, khi bà còn sống .
Þ Gợi thương tâm, đồng cảm .
- Qua các hình ảnh, chi tiết trên, ta thấy hiện lên hình ảnh em bé trong đem giao thừa như thế nào ?
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc, tóm tắt:
- Tóm tắt cốt truyện .
2. Tìm hiểu chú thích:
a. Tác giả
 - An Đéc Xen (1805_1875)
 - Là nhà văn Đan Mạch nổi tiếng với truyện viết cho trẻ em .
b. Tác phẩm:
- Trích truyện “Cô bé bán diêm” 
c. Tìm hiểu từ khó: sgk
3. Bố cục : 3 phần .
- P1( Đầu® đỡ ra): Hoàn cảnh sống của cô bé bán diêm .
- P2 (Tiếp® chầu thượng đế): Những lần quẹt diêm và mộng tưởng .
- P3(Còn lại): Cái chết thương tâm của cô bé bán diêm.
Þ Bố cục hợp lý, mạch lạc.
II. Phân tích văn bản:
1. Em bé bán diêm trong đêm giao thừa
a. Gia cảnh:
- Mẹ chết, sống với bố, bà nội cũng qua đời .
- Nhà nghèo : 
 + Sống chui rúc trong 1 xó tối tăm .
 + Trên gác, sát mái nhà.
- Bố rất khó tính .
Þ Em hoàn toàn cô đơn, đói rách, rét, luôn bị bố đánh, chửi mắng.Phải đi bán diêm kiếm sống và mang tiền về cho bố.
b. Bối cảnh đêm giao thừa: Rét buốt,lạnh cóng.
- Nghĩ sự sum họp gia đình đầm ấm.
- Con người tràn đầy niềm vui, hạnh phúc.
- Khắc hoạ nhân vật, làm rõ chủ đề.
c. Các hình ảnh tương phản:
- Ngoài đường: Rét buốt, tuyết rơi dày đặc trong bóng tối >< Mọi nhà : Sáng rực 
 ánh đèn, cô bé đầu trần, chân đi đất.
- Em bé bụng đói > < Trong phố rực mùi 
 ngỗng quay. 
- Mọi người hạnh phúc, trong nhà ấm 
cúng > < Em lang thang không về .
Þ Làm nổi bật tình cảnh hết sức tội nghiệp của em bé: Rét, đói, khổ .
Þ Không chỉ làm nổi bật nỗi khổ vật chất mà cả sự mất mát chỗ dựa tinh thần .
* Tóm lại : Hình ảnh em bé nhỏ nhoi, khổ cực, cô độc, đói rét, bị đày ải không được ai đoái hoài .
Hoạt động 3: Luyện tập .
- Tóm tắt truyện bằng các sự việc chính.
- Đọc diễn cảm truyện . 
Hoạt động 4: 
4. Củng cố: 
- Đọc diễn cảm truyện
5. HDVN
- Học kĩ bài, tập tóm tắt văn bản 
- Chuẩn bị Tiết 2 bài: ‘ Cô bé bán diêm’. 
Ngày soạn: ../../2014.
Ngày giảng 8A: T..././ .... /2014 
8B: T..././..... /2014 
Tiết 22 – Văn bản : 
CÔ BÉ BÁN DIÊM (T2)
(Trích truyện An - Đéc - Xen)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức
- Những hiểu biết bước đầu về “người kể chuyện cổ tích” An-đéc-xen.
- Nghệ thuật kể chuyện, các tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm.
- Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm.
- Phân tích được một số hình ảnh tương phản (đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau).
- Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện.
3. Thái độ:
- Giáo dục tình yêu thương con người.
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Nội dung bài học. 
 - HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
8A:
8B
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Phân tích hình ảnh cô bé bán diêm trong đêm giao thừa?
- Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật đặc sắc và tác dụng?
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
- Câu truyện được tiếp tục nhờ chi tiết tục nhờ chi tiết nào được lặp lại? Những hình ảnh kỳ diệu nào được xuất hiện sau mỗi lần quẹt diêm? Cơ sở thực tế của hoạt động này?
- Vì sao em bé phải quẹt diêm?
- Lần lượt trong 5 lần quẹt diêm, tác giả để lại cho em bé mơ thấy những gì ?
- Những hình ảnh của thực tế và mộng tưởng đan xen nhau như thế nào? Biện pháp nghệ thuật và tác dung?
- Tại sao ở lần 5 em bé lại quẹt diêm liên tục?
- Qua đó em có nhận xét gì về mộng tưởng của cô bé?
- Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả cái chết của em bé?
- Đoạn cuối khi mọi người thấy thi thể em bảo nhau
- Qua câu chuyện cuộc đời cô bé tác giả muốn gửi thông điệp với mọi người như thế nao?
- Nêu những nét giá trị đặc sắc về nội dung – Nghệ thuật?
II. Phân tích văn bản:
2. Cảnh thực và nhưng mộng tưởng
- Nội dung chính của truyện được xây dựng trên một tình tiết được lặp lại: 5 lần em bé quẹt diêm.
Vì: 
+ Sưởi ấm phần nào
+ Được đắm chìm trong thế giới ảo ảnh
+ Do em tưởng tượng ra.
+ Truyện đan xen thực - ảo giống như truyện cổ tích.
- Lần 1: Lò sưởi toả ra hơi nóng dịu dàng 
-> Hình ảnh tưởng tượng đầu tiên vì em đang rét cóng -> Muốn được ngồi trước lò sưởi sắt, đồng bóng loáng trong mái nhà thân thương
- Lần 2: Bàn ăn sang trọng, thức ăn ngon lành toả ra mùi thơm ngào ngạt. Ngỗng quay thơm phức.
-> Mơ ước cháy bỏng nhất là khao khát được ăn, Cuộc sống đày đủ, sung sướng.
- Lần 3: Cây thông Noen – Hàng ngàn ngọn nến sáng rực.
-> Mơ ước được vui chơi trong đêm giáng sinh.
- Lần 4: 
+ Hình ảnh người bà đã mất lại xuất hiện.
+ Em bé cất lời nói với bà.
-> Tình cảm nhớ thương bà - Ước nguyện 2 bà cháu bay lên trời.
- Lần 5: Em qquẹt hối hả, liên tục cho kỳ hết bao diêm 
-> Hình ảnh diêm nối nhau chiếu sáng như ban ngày.
-> Mong được ở cùng bà, được chở che yêu thương.
-> Em đã ra đi vĩnh viễn trong đói khát, rét buốt, trong niềm hy vọng tan biến cùng ảo ảnh về bà.
* Nhận xét:
- 5 lần quẹt diêm, 5 lần lặp lại và biến đổi, thực tại và ảo ảnh xen kẽ nối tiếp , vụt hiện, vụt biến -> các mộng tưởng diễn ra theo trình tự hợp lý nổi rõ những mong ước chân thành, chính đáng, giản dị của em bé.
3. Cái chết thương tâm của em bé bán diêm
- Thực tế cô bé đã chết đói, rét >< trong khi các nhà tràn ngập ánh sáng, sực nức mùi ngỗng quay.
- Thực tế em chết – Nhưng như đi vào 1 thế giới khác hạnh phúc và sung sướng:
“ Đôi má hồng – Môi mỉm cười ” “Đôi má hồng, đôi môi đang mỉm cười”
-> Hình ảnh bay bổng, lãng mạn: Cô bé giống như Tiểu Thần Tiên
- Mọi người: “ Chắc nó muốn sưởi ấm”
- Không hiểu, thờ ở, làm sao thấy được điều kỳ diệu (khao khát) của em.
- Chỉ có tác giả thấy rõ, trận trọng và thương xót.
- Thông điệp: Hãy yêu thương, dành cho trẻ một cuộc sống bình biên, hạnh phúc – Hãy cho trẻ mái ấm gia đình – Hãy biến những mộng tưởng của trẻ thành hiện thực
III. Tổng kết 
1. Nghệ thuật: Đan xen yếu tố thực – mộng tưởng. Kết hợp tự sự – Miêu tả - Biểu cảm.
2. Nội dung: Số phận đau khổ, bất hạnh của em bé lòng thương cảm sâu của tác giả. 
* Ghi nhớ: SGK Trang: 68	
Hoạt động 3: Luyệt tập:
- Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh cô bé bán diêm 
Hoạt động 4: Củng cố – HDVN
4. Củng cố 
- Tóm tắt Văn bản, nắm vững nội dung nghệ thuật.
5. HDVN 
- Học thuộc ghi nhớ trang 68.
- Chuẩn bị bài: “Trợ từ – Thán từ”
Ngày soạn: ../../2014.
Ngày giảng 8A: T..././ .... /2014 
8B: T..././..... /2014 
Tiết 23 – Tiếng Việt : 
TRỢ TỪ – THÁN TỪ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức
- Khái niệm trợ từ, thán từ.
- Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ , thán từ.
2. Kỹ năng:
- Dùng trợ từ và thán từ phù hợp trong nói và viết.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: 
+ Nội dung bài học. 
+ Bảng phụ
 - HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
8A:
8B
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh ? Cho VD ?
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Ngữ liệu và phân tích
- Đọc 3 ví dụ SKG trang 69 và so sánh ý nghĩa khác nhau của chúng?
- Các từ: Những, có đi kèm từ ngữ nào trong câu và biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự vật?
- Bài tập nhanh: đặt 3 câu có từ: Chính, đích, ngay?
+ Nối đối là tự làm hại chính mình.
+ Tôi đã gọi đích danh nó ra
+ Bạn không tin ngay cả tôi nữa à?
- Em hiểu trợ từ là gì?
- Học sinh đọc và thực hiện yêu cầu 1 mục II?
- Từ này có tác dụng gì?
- Từ a biểu thị thái độ gì?
- Từ vâng biểu thị thái độ gì?
- Các từ ấy có thể độc lập tạo câu không? Có thể độc lập tạo câu và làm thành phần biệt lập của câu.
- Em hiểu thế nào là Thán từ? cho Ví dụ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk/69
Hoạt động 3
- Đọc và tìm các trợ từ?
- Giải nghĩa các trợ từ?
- Chỉ ra các thán từ trong tác phẩm Lão Hạc – Nam Cao?
- Cái thán từ bộc lộ điều gì?
I. Bài học
1. Trợ từ:
- Câu 1: Thông báo khái quát ( thông tin sự kiện)
- Câu 2,3: Thông báo khái quát + Thông báo chủ quan (thông tin bộc lộ)
(bày tỏ thái độ + sự đánh giá)
* So sánh: 
+ Giống : đều có thông tin sự kiện làm hạt nhân ý nghĩa.
+ Khác: Câu 2,3 thêm thông tin bộc lộ (bày tỏ thái độ và sự đánh giá).
- Tác dụng: Đi kèm 1 từ ngữ trong câu để bày tỏ thái độ, sự đánh giá đơn vị AV được nói tới trong câu.
* Ghi nhớ 1: SGK trang 69
2. Thán từ
- Từ Này: Gây sự chú ý ở người đối thoại
- Từ a: Dùng biểu thị thái độ tức giận
- Từ vâng: Biểu thị thái độ lễ phép.
 -> Thán từ.
Ví dụ: 
A! Mẹ đã về.
Này! Nhìn kìa!
Vâng! Con lên ngay đây.
- Vị trí: Đứng đầu câu hoặc tách thành câu đặc biệt.
- Có 2 loại:
+ Thán từ bộc lộ CX, tiêu chuẩn
+ Thán từ gọi đánh.
* Ghi nhớ: sgk/69
II. Luyện tập
1. Bài tập 1 sgk/70:
Các câu có trợ từ: a,c,g,i.
2. Bài tập 2
- Lấy: có nghĩa không có 1 lá thư, không có một lời nhắn, không có đồng quà tám bánh
- Nguyên: Có nghĩa chỉ riêng tiền thánh cười đã quá cao.
- Cả: Nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường
- Cứ: Nhấn mạnh 1 việc lặp lại nhàm chán.
3. Bài tập 3
- Các thán từ: Này, à, ấy, vâng, chao ôi, hỡi ơi.
4. Bài tập 4
- Kìa: Tỏ ý đắc chí
- Ha ha: Khoái chí
- ái ái: Tỏ ý van xin
- Than ôi:Tỏ ý nuối tiếc
Hoạt động 3: Củng cố, HDVN
4. Củng cố
- Nhắc lại các kiến thức cơ bản đã học
5. HDVN
– Học thuộc ghi nhớ, phân tích biệt trợ từ – Thán từ.
- Bài tập về nhà: 4,5,6 trang 71.
- Tập viết đoạn văn biểu cảm có sử dụng trợ từ – Thán từ
Ngày soạn: ../../2014.
Ngày giảng 8A: T..././ .... /2014 
8B: T..././..... /2014 
Tiết 24– Tập làm văn : 
MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức
- Vai trò của yếu tố kể trong văn bản tự sự.
- Vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự.
2. Kỹ năng:
- Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một văn bản tự sự.
- Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Nội dung bài học. 
 - HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
8A:
8B
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các bước tóm tắt một văn bản tự sự ?
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Ngữ liệu và phân tích
* Ngữ liệu:
- Học sinh đọc văn SKG trang 72.
- Tìm và chỉ ra các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong đoạn văn?
- Đoạn trích tác giả kể về sự việc gì?
- Xác định các yếu tố tự sự có trong đoạn văn?
- Tìm các yếu tố miêu tả?
- Các yếu tố biểu cảm như thế nào?
- Các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm đứng riêng hay đan xen? Nếu tước bỏ thì đoạn văn sẽ ra sao?
- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk/74
Hoạt động 3
- Tìm 1 số đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm trong các văn bản vừa học?
I. Bài học
 1. Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự:
- Biểu hiện các yếu tố:
+ Kể: Nêu SV, hoạt động, nhân vật
+ Tả: Chỉ ra tính chất, màu sắc, mức độ.
+ Biểu cảm: Bày tỏ thái độ, cảm xúc, suy nghĩ.
- Yếu tố tự sự:
+ SV Lớn: kể lại cuộc gặp gỡ cảm động giữa nhân vật tôi và người mẹ
+ SV nhỏ: mẹ vẫy tôi, tôi chạy theo xe, mẹ kéo tôi lên xe, tôi oà khóc đầu ngả vào mẹquan sát.
- Yếu tố miêu tả: Tôi thở hồng hộc, trán đầm mồ hôi, ríu chân lại, đôi mắt, nước da,
- Yếu tố biểu cảm:
+ Hay tại sự sung sướngmẹ tôi tươi đẹp
+ Tôi thấy những cảm giác ấm áp
+ Phải bé lại lăn vào lòng mẹngười mẹ có một êm dịu vô cùng.
=> Các yếu tố đứng đan xen nhau hoà -> tạo mạch văn nhất quán.
- Nếu tước bỏ đoạn văn sẽ trở nên khan, 
không gây xúc động cho người đọc.
- Các yếu tố miêu tả, biểu cảm hơn -> người đọc suy nghĩ, liên tưởng.
 * Ghi nhớ : sgk/74
II. Luyện tập
1. Bài tập 1:
a. Đoạn văn trong văn bản: Tôi đi học 
“ Sau 1 hồi trống thúcrộn ràng trong các lớp”
+ Miêu tả: Sau 1 hồi trống thúc co lên 1 chân chuỗi mạch như đá 1 quả bóng.
+ Bản chất: Vang dội cả lòng tôi, cảm thấy mình chơ vơ bước rộn ràng trong các lớp.
b. Đoạn văn trong “ Tắt Đèn”:
“u van con, u lạy con thương u thì con cứ đi với u”
+ Miêu tả: U van con, u lạy con  
sưng cả hai tay lên
c. Đoạn văn trong “Lão Hạc”
+ Miêu tả: Tôi giấu giếm vợ tôi và lão cứ xa tôi dần
+ Biểu cảm: Chao ôi toàn là những cái cớtôi chỉ buồn chứ không nỡ giận.
+ Biểu cảm: Đau ruột u lắm ...con có thương thầy, thương u.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố 
- GV hệ thống, khái quát nội dung cần nắm vững về các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự.
5. HDVN
- Bài tập về nhà: số 2 – SGK T.77
- Chuẩn bị bài: Đánh nhau với cối xay gió

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_NGU_VAN_8_tuan_6.doc