Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tiết 9 đến tiết 12

A.Mục tiêu cần đạt:

 * Giúp học sinh:

 - Kiến thức: Qua đoạn trích giúp HS thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy - Cảm nhận được quy luật của hiện thực: có áp bức, có đấu tranh và thấy được vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân.

 - Thấy rõ những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả. Đối lập - tương phản, KN đọc sáng tạo văn bản tự sự nhiều đối thoại, giàu tính kịch.

B.Chuẩn bị .

 + GV: Nội dung bài học.

 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.

C.Tổ chức hoạt động dạy học

 

doc 7 trang Người đăng trung218 Lượt xem 2060Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tiết 9 đến tiết 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 - bài 3
Ngày soạn:04/9/2010
Ngày dạy: 8A: 8B:
Tiết 9 : Tức nước vỡ bờ
 (Trích tiểu thuyết :Tắt đèn)
 _ Ngô Tất Tố _
A.Mục tiêu cần đạt: 
 * Giúp học sinh: 
 - Kiến thức: Qua đoạn trích giúp HS thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy - Cảm nhận được quy luật của hiện thực: có áp bức, có đấu tranh và thấy được vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân.
 - Thấy rõ những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả. Đối lập - tương phản, KN đọc sáng tạo văn bản tự sự nhiều đối thoại, giàu tính kịch.
B.Chuẩn bị . 
 + GV: Nội dung bài học. 
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra bài cũ:
	 - Phân tích tâm trạng bé Hồng khi nằm trong lòng mẹ ?
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: Giới thiệu vắn tắt về tác giả Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn cùng chân dung Ngô Tất Tố đ dẫn vào đoạn trích học.
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
- GV nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu.
- Gọi 2-3 HS đọc tiếp đ Nhận xét cách đọc?
- Đọc phần chú thích sgk T.31 .
- GV nhấn mạnh 1 số điểm về tác giả, văn bản? 
- GV giải thích 1 số từ khó trong sgk ? 
- Đoạn trích được chia làm mấy phần ? 
Nội dung của mỗi phần là gì?
- Em hiểu tên VB như thế nào ?
(Tức nước vỡ bờ : Là câu tục ngữ mang tính quy luật của tự nhiên đ Vận dụng tên gọi vào đấu tranh rất chính xác đ Thể hiện tư tưởng của văn bản: Có áp bức, có đấu tranh).
- Hình ảnh chị Dậu được khắc họa rõ nét ở sự việc nào? 
- Đọc thầm đoạn đầu và cho biết tình thế của chị Dậu? Mục đích duy nhất của chị là gì? 
(Tất cả khó khăn, gánh nặng gia đình dồn vào đôi vai chị Dậu, chị còn biết làm gì ngoại trừ lo lắng, chông đợi, hi vọng, thấp thỏm - Chị bị dồn vào bước đường cùng. Nước đã dâng cao, thời điểm vỡ bờ chỉ trong gang tấc). 
- Em hiểu cai lệ là gì? Qua đoạn 2 em thấy tính cách nổi bật của nhân vật này?
- Cai lệ có tính cách như thế nào?
-Thử tìm 1 số chi tiết, hình ảnh khắc hoạ nhân vật tàn bạo này?
Thằng kia ! Ông tưởng mày chết...
Mày nói cho cha mày nghe...
Ông sẽ dỡ cả nhà mày........
- Những cử chỉ, lời nói của cai lệ với chị Dậu, anh Dậu được tác giả miêu tả như thế nào?
- Chi tiết: Chị Dậu ấn giúi cai lệ ra cửa, hắn ngã hỏng quèo, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng người thiếu sưu gợi cho em cảm xúc và liên tưởng gì ?
- Qua các sự việc trên, em hiểu như thế nào về XH đương thời ? Có nhận xét gì về NT khắc hoạ nhân vật của tác giả ?
- Chị Dậu đã tìm mọi cách để bảo vệ chồng như thế nào ?
- Quá trình đối phó của chị với 2 tên tay sai diễn ra như thế nào ? Theo em có hợp lý không ? Tại sao ? 
- Cách xưng hô của chị Dậu với cai lệ và người như lý trưởng lúc này như thế nào? Thể hiện diều gì?
- Tiếp đó, chị Dậu còn có hành động như thế nào ? Em có suy nghĩ gì về hành động đó?
- Do đâu mà chị Dậu có sức mạnh tiềm tàng như vậy?
- Qua đoạn văn em có thể khái quát tính cách chị Dậu ?
- Nêu giá trị ND_NT đặc sắc của đoạn trích ?
I.Tiếp xúc văn bản:
1.Đọc và tóm tắt:
- Yêu cầu: Đọc rõ ràng, chú ý ngôn ngữ đối thoại. 
- HS kể tóm tắt đoạn trích.
2.Tìm hiểu chú thích: 
- Tác giả :- Ngô Tất Tố (1893 - 1954)
 - Quê : Từ Sơn - Bắc Ninh 
 - Ông là nhà báo, học giả nghiên cứu, nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên viết về nông thôn trước CM T.8/ 1945.
- Văn bản: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất. Đoạn trích học trong chương XVIII của tác phẩm. 
- Giải thích từ khó: sgk
- Sưu
- Thuế
3.Bố cục: 2p
+ P1(Từ đầu đ hay không): Chị Dậu ân cần chăm sóc chồng.
+ P2(Còn lại): Chị Dậu can đảm đương đầu với cai lệ, người nhà lý trưởng. 
II.Phân tích văn bản:
1.Tình thế gia đình chị Dậu
- Vụ thuế đang trong thời điểm gay gắt nhất: quan sắp về làng đốc thuế, bọn tay sai xông vào nhà những người chưa nộp thuế để đánh trói, đem ra đình cùm kẹp ..
- Chị Dậu:
+ Bán con, bán chó, bán khoai nộp sưu cho chồng.
+ Chị phải nộp cả suất sưu cho người em chồng đã chết đ Anh Dậu vẫn thiếu sưu, lại đau ốm, tưởng chết đêm qua.
+ Nhà nghèo xơ xác không còn gì để bán.
ị Đối với Chị Dậu lúc này là làm sao bảo vệ được chồng trong tình thế nguy cấp ấy.
2.Nhân vật tên cai lệ
- Là tên tay sai chuyên nghiệp, mạt hạng, là công cụ đắc lực của chính quyền phong kiến 
- Tính cách: Hung bạo, dã thú, không chút tính người.
+ Xuất hiện: Sầm sập tiến vào roi song, tay thước, dây thừng. Bịch vào ngực chị Dậu, trói anh Dậu, tát vào mặt chị Dậu đánh bốp ...
+ Ngôn ngữ: Quát, thét, hầm hè, nham nhảm giống như tiếng sủa, rít, gầm của thú dữ đ Hầu như hắn không biết nói tiếng người.
- Hắn bỏ ngoài tai những lời van xin thảm thiết của chị Dậu, anh Dậu lề bề lệt bệt đến ngất xỉu hắn chẳng động lòng đ Thể hiện mục đích duy nhất: bắt trói anh Dậu ra đình cho quan.
- Hắn không thể ngờ bị thất bại thảm
hại nhanh và bất ngờ đến thế trước người đàn bà lực điền ị Chi tiết thật đắt giá và lý thú gây sự hả hê, khoan khoái cho người đọc sau bao nhiêu tái tê, thê thảm đau thương mà gia đình chị Dậu phải chịu.
ị Nhân vật cai lệ được khắc hoạ hết sức nổi bật, sống động, có giá trị điển hình rõ rệt, đậm chất hài dưới ngòi bút hiện thực Ngô Tất Tố.
3.Nhân vật chị Dậu
- Lúc đầu: Chị cố van xin tha thiết bằng giọng run run - Gọi 2 ông xưng cháu.
ị Chị là người nông dân nghèo quen chịu đựng, nhẫn nhục, mong khơi gợi được chút từ tâm, lòng thương người của ông cai.
- Sự cự lại của chị Dậu gồm 2 bước:
+ Chị cự lại bằng lí lẽ : Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành h 
Thay đổi cách xưng hô: Tôi - ông.
Vị thế của kẻ ngang hàng, nhìn thẳng vào mặt đối thủ.
+ Khi cai lệ không thèm trả lời, còn Tát vào mặt chị đánh bốp , nhảy bổ vào anh Dậu ị Chị đã nghiến 2 hàm răng: Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem ! 
 Cách xưng hô: Bà - Mày Thể hiện sự khinh bỉ căm giận đến cao độ 
 ->Khẳng định tư thế đứng trên đầu thù đầy thách thức, đè bẹp đối phương.
+ Hành động diễn ra rất nhanh : Túm cổ cai lệ ấn giúi ra cửa túm tóc, lẳng người nhà lý trưởng ngã ra thềm.
ị Sức mạnh ghê gớm và tư thế ngang tàng của chị Dậu, đối lập với hình ảnh, bộ dạng thảm hại hài hước của 2 tên tay sai .
ị Đoạn văn làm cho người đọc hả hê, sảng khoái sau những trang rất buồn thảm 
ị Đó chính là sức mạnh của lòng căm hờn 
- Cái gốc chính là lòng yêu thương chồng con. Hành động quyết liệt, dữ dội và sức mạnh bất ngờ trực tiếp xuất phát từ động cơ bảo vệ anh Dậu, người chồng ốm yếu đ Lòng yêu thương của người phụ nữ 
- Tính cách nhân vật chị Dậu: mộc mạc, hiền dịu, đầy vị tha, biết nhẫn nhục, chịu đựng, có sức sống mạnh mẽ, tinh thần phản kháng tiềm tàng.
III. Tổng kết
* Ghi nhớ: SGK T. 33
 ( HS đọc và học thuộc)
Hoạt động 3: Luyện tập 
 - Đọc phân vai : Chị Dậu, anh Dậu, cai lệ, người nhà lý trưởng. 
 - Tóm tắt đoạn trích, học thuộc 1 số câu đoạn văn hay, có giá trị .
 - Làm BT: 5, 6, phần đọc hiểu văn bản . 
Hoạt động 4 : Củng cố, HDVN 
 4. Củng cố
 - Giáo viên hệ thống, khái quát bài 
 5. HDVN
 - Hướng dẫn học tập .
 - Học kĩ bài, tập phân tích lại nhân vật chị Dậu.
 - Tóm tắt văn bản
 - Chuẩn bị tiếp bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản 
Ngày soạn: 06/9/2010
Ngày dạy: 8A: 8B:
Tiết 10 : Xây dựng đoạn văn trong văn bản
A.Mục tiêu cần đạt: 
 * Giúp học sinh: 
 - Kiến thức: Hiểu được khái niệm đoạn văn, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày ND đoạn văn.
 -Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn hoàn chỉnh theo các yêu cầu về cấu trúc và ngữ nghĩa
B.Chuẩn bị . 
 + GV: Nội dung bài học. 
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động:
	1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra bài cũ:
	 - Phân tích nhân vật chị Dậu ?
 - NT kể chuyện và miêu tả nhân vật trong đoạn trích có gì đặc sắc?
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: ( Dựa vào yêu cầu của bài)
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
* Ngữ liệu
- HS đọc văn bản sgk T.35 ?
- Văn bản trên gồm mấy ý ? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn?
- Dấu hiệu hình thức nào giúp em nhận biết đoạn văn? 
- Nêu đặc điểm cơ bản của đoạn văn và em hiểu như thế nào là đoạn văn?
- Đọc đoạn 1 văn bản trên và tìm các từ ngữ chủ đề có tác dụng duy trì đối tượng trong đoạn văn ?
-Trong đoạn văn 2 ý khái quát bao trùm toàn đoạn văn là gì ?
- Câu nào chứa đựng ý khái quát ấy?
- Câu chứa đựng ý khái quát của đoạn văn gọi là câu chủ đề, em có nhận xét gì về câu chủ đề ?
- Hãy phân tích và so sánh cách trình bày ý của 2 đoạn văn trong văn bản trên?
- Đọc đoạn văn 2 sgk T.35 ?
Đoạn văn có câu chủ đề không ? Vị trí ? 
- ND của đoạn văn được trình bày theo trình tự nào ? 
- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk T.36
Hoạt động 3
- Hs đọc văn bản ? Ai nhầm và cho biết VB chia mấy ý ? Mỗi ý được diễn đạt bằng mấy đoạn văn ?
I.Bài học
1.Thế nào là đoạn văn?
- Văn bản: Ngô Tất Tố và TP Tắt đèn .
 gồm 2 ý, mỗi ý là 1 đoạn văn .
- Dấu hiệu: Viết hoa lùi đầu dòng và dấu chấm xuống dòng.
- Đặc điểm :
+ Là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản
+ Hình thức: viết hoa lùi đầu dòng và có dấu chấm xuống dòng .
+ ND: Biểu đạt ý tương đối hoàn chỉnh.
ị Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, do nhiều câu tạo thành, có vai trò quan trọng trong việc tạo lập văn bản .
2.Từ ngữ và câu trong đoạn văn
a.Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề:
- Các từ ngữ chủ đề :
 +Đ1: Ngô Tất Tố (ông, nhà văn )
 +Đ2 : Tắt đèn (Tác phẩm)
- Đoạn văn đánh giá những hành công xuất sắc của Ngô Tất Tố trong việc tái hiện thực trạng nông thôn VN trước CM tháng 8 - Khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người lao động chân chính
- Câu khái quát (câu chủ đề): Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố.
* Tóm lại
+ Từ ngữ chủ đề: Là các từ ngữ được dùng làm đề mục hoặc lặp lai nhiều lần, nhằm duy trì đối tượng được nói đến trong đoạn văn .
+ Câu chủ đề: có vai trò định hướng về nội dung đoạn văn, lời lẽ ngắn gọn, đủ 2 thành phần chính, đứng ở đầu hoặc cuối đoạn văn.
b. Cách trình bày nội dung đoạn văn:
- Đ1: Không có câu chủ đề.
- Đ2: Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn.
- Đoạn văn b: Câu chủ đề nằm cuối đoạn văn 
* Tóm lại
 Các cách trình bày nội dung đoạn văn: 3 cách
 + Diễn dịch: (đoạn văn 2 mục I).
 + Quy nạp: (đoạn văn b T. 35).
 + Song hành: đoạn văn 1 ( không câu chủ đề )
* Ghi nhớ: SGK/36 
 ( HS đọc và học thuộc )
II.Luyện tập: 
1.Bài tập 1 (T.36) :
- Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý được diễn đạt thành 1đoạn văn.
2.Bài tập 2: Phân tích cách trình bày nội dung đoạn văn:
a. Diễn dịch 
b. Song hành 
c. Song hành 
3.Bài tập 3: GV hướng dẫn HS viết đoạn văn với câu chủ đề cho trước .
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
 - Giáo viên hệ thống, khái quát các vấn đề cơ bản về luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận.
 - Hướng dẫn học tập:
 + thuộc ghi nhớ sgk T.36 .
 + Hoàn chỉnh BT 3, 4 sgk/37 .
 + Ôn tập văn tự sự đ giờ sau viết bài.
Ngày soạn: 08/9/2010
Ngày dạy: 8A: 8B:
Tiết 11+12 : Viết bài Tập Làm Văn số 1: văn tự sự
( Làm tại lớp)
A. Mục tiêu cần đạt: 
 * Giúp học sinh: 
 - Củng cố, nâng cao, rèn kĩ năng viết văn tự sự có sự kết hợp các thao tác: Tả người, kể sự việc, kể những cảm xúc trong tâm hồn mình.
 - Luyện tập viết đoạn văn, bài văn .
B. Chuẩn bị . 
 + GV: Đề bài + Đáp án. 
 + HS: Đồ dùng học tập.
C. Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1. Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2. Kiểm tra: ( Sự chuẩn bị của học sinh)
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: ( Dựa vào yêu cầu của bài)
Hoạt động 2: Viết bài.
GV đọc và chép đề bài lên bảng cho HS.
Hoạt động 3
Hoạt động 4
I. Đề bài:
 “Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học”.
II. Yêu cầu:
- Nội dung: Kể lại những ấn tượng sâu sắc về ngày đầu tiên đi học, có thể dựa vào văn bản “Tôi đi học” để liên tưởng, gợi cảm xúc.
- Hình thức: 
+ Bố cục chặt chẽ, sinh động làm nổi bật chủ đề.
+ Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp. 
- ý thức: Làm bài nghiêm túc.
III. Đáp án và thang điểm:
* Thời gian: Làm bài 90 phút.
* Dàn bài:
- Mở bài: Giới thiệu chung về kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường.
- Thân bài: Trình bày cụ thể, chi tiết các sự kiện, sự việc theo cảm xúc, suy nghĩ của bản thân.
- Kết bài: Nêu cảm nghĩ của bản thân về ngày đầu tiên đi học.
* Thang điểm:
- Điểm 9, 10: Đạt tốt về nội dung và hình thức . Cảm xúc sâu sắc
- Điểm 7, 8: Đảm bảo tốt các yêu cầu trên cảm xúc còn nông cạn, trình bày còn mắc 1 số lỗi.
- Điểm 5,6: Cảm xúc sơ sài. Hạn chế về nội dung và hình thức 
- Điểm 3, 4: Hiểu đề nhưng bài viết kém, mắc quá nhiều lỗi.
IV.Thu bài
- GV nhận xét ý thức làm bài của học sinh.
- Soạn và đọc kĩ TP : Lão Hạc 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_NGU_VAN_8_tuan_3.doc