Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tuần 12 năm 2010

A.Mục tiêu cần đạt

 * Giúp học sinh:

1.Về kiến thức

- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khoẻ con người và đạo đức xã hội.

- Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá.

- Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp các phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản.

2.Về kỹ năng

- Đọc và hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.

- Tích hợp vời phần Tập làm văn để viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội.

* Tích hợp môi trường: Trực tiếp khai thác đề tài môi trường: Vấn đề hạn chế và bỏ thuốc lá

 

doc 11 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tuần 12 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Ngày soạn: 03/11/2010
Ngày dạy: 8A: 8B : 
Tiết 45: Ôn dịch, thuốc lá
A.Mục tiêu cần đạt
 * Giúp học sinh:
1.Về kiến thức
- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khoẻ con người và đạo đức xã hội.
- Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá.
- Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp các phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản.
2.Về kỹ năng
- Đọc và hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
- Tích hợp vời phần Tập làm văn để viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội.
* Tích hợp môi trường: Trực tiếp khai thác đề tài môi trường: Vấn đề hạn chế và bỏ thuốc lá
B.Chuẩn bị . 
 + GV: Nội dung bài học. 
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.	
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
 Câu hỏi: Trong văn bản “ thông tin năm 2000” chúng ta đã kêu gọi về vấn đề gì? Vấn đề ấy có tầm quan trọng như thế nào? Em đã thực hiện ra sao?
 3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: ( Dựa vào yêu cầu của bài)
Hoạt động 2 Hình thành kiến thức
- Giáo viên yêu cầu đọc, đọc mẫu
- Em hiểu “Ôn dich” là gì?
- Tìm bố cục văn bản và nêu nội dung từng phần?
- Theo em văn bản này thuộc kiểu văn bản nào? Giống với những văn bản nào em đã được học?
- Học sinh hãy đọc đoạn văn mở đầu.
- Tác giả so sánh ôn dịch thuốc lá với những đại dịch nào? So sánh như thế có tác dụng gì?
- Tại sao nhan đề lại viết “Ôn dịch, thuốc lá” – Dấu phẩy đặt ở đây có ý nghĩa gì?
- Phần mở bài: Tác giả nêu vấn đề gì?
- Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào?
- Tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ được phát triển trên những chứng cứ nào?
Tác hại:
- Chất hắc ín?
- Chất ôxít các bon?
- Nicô tin
- Với những người xung quanh thuốc lá có hại như thế nào?
- Nhận xét về các chứng cứ mà tác giả dùng để thuyết minh?
- Các tư liệu th/m này cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá với sức khoẻ con người như thế nào?
- Theo dõi văn bản thoả mãn về ảnh hưởng xấu của thuốc lá đến đối với con người, cho biết những thông tin nổi bật là gì?
- Điều đó cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá đến với cuộc sống đạo đức con người như thế nào?
- Đoạn văn sử dụng nghệ thuật so sánh như thế nào? Với dụng ý gì?
- Em hiểu thế nào là “chiến dịch” và chiến dịch chống thuốc lá”?
- Chiến dịch: Là toàn bộ lực lượng, khẩn trương trong thế giới ngắn nhằm thực hiện 1 mục đích nhất định.
- Chiến dịch đó đã được tiến hành như thế nào trên thế giới?
- Nêu cách thoả mãn ở phần cuối?
- Tác dụng của phương pháp chứng minh này? 
Khi nêu kiến nghị chống thốc lá, tác giả bày tỏ thái độ như thế nào?
- Nghệ thuật đặc sắc và Nội dung chủ yếu của văn bản thuyết minh?
HS đọc ghi nhớ
I.Tiếp xúc văn bản
1.Đọc văn bản
2.Tìm hiểu chú thích
Lưu ý: các từ 1, 2, 3, 5, 6, 9
- Ôn dịch: 
+ Là từ chỉ chung các loại bệnh nguy hiểm, lây lan rộng làm chết hàng loạt trong thời gian ngắn.
+ Là một từ rủa, chửi cay độc
3. Bố cục: 3 phần
- Đ1 (Dẫn vào vấn đề): thuốc lá trở thành ôn dịch.
- Đ2: Bàn luận và chứng minh những tác hại của thuốc lá đối với cá nhân, cộng đồng.
- Đ3: Kêu gọi cả thế giới đứng lên chống lại ôn dịch thuốc lá
* Thể loại: Văn bản nhật dụng – thuyết minh một vấn đề khoa học xã hội
II.Phân tích văn bản
1.Dẫn vào vấn đề
- So sánh ôn dịch, thuốc lá với các ôn dịch, đại dịch khác -> gây sự chú ý
+ Nó đe doạ sức khoẻ, tính mạng con người.
+ Thông báo ngắn gọn, nhấn mạnh được hiểm hoạ.
- Nhan đề đặt dấu phẩy ở giữa: Là cánh nhấn mạnh và mở rộng nghĩa.
=> Thông báo về nạn dịch thuốc lá và tác hại của nó với con người.
2.Chứng minh và giải thích tác hại của thuốc lá.
* Tác hại: Sức khoẻ, đạo đức của cá nhân và cộng đồng
a.Thuốc lá có hại cho sức khoẻ.
- Khói thuốc chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể người hút
+ Hắc ín: Làm tê liệt, gây ho hen, 
viêm phế quản, ung thư.
+ Ô xít các bon: Thấm vào máu không cho tiếp nhận ô xi -> sức khoẻ giảm.
+ Ni cô tin: Huyết áp cao, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim -> tử vong.
- Người xung quanh: Đau tim, ung thư, đẻ non, thai nhi yếu.
=> Nhận xét: Chứng cứ khoa học để phân tích, minh hoạ bằng số liệu thống kê có sức thuyết phục.
=> Thuốc lá huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ con người là nguyên nhân của nhiều cái chết bệnh.
b.Tệ hút thuốc ảnh hưởng xấu đến đời sống
- Tỉ lệ thanh niên hút thuốc ở thành phố lớn ngang với các thành phố âu - Mĩ
- Để có tiền hút thuốc -> trộm cắp
- Từ nghiện thuốc -> nghiện ma tuý
=> Huỷ hoại lối sống, nhân cách người Việt Nam nhất là thanh, thanh niên
- Nghệ thuật: So sánh -> cảnh báo nạn đua đòi hút thuốc ở những nước nghèo, nhà nghèo.
3.Kêu gọi cả thế giới đứng lên chống lại ôn dịch thuốc lá
- Phát triển chiến dịch chống thuốc lá.
-> Các hoạt động thống nhất rộng khắp , chng lại một cách hiệu quả ổn định, thuốc lá.
-> Nhiều nước : Cám hút nơi công cộng, phẳng lặng
- Tài liệu, kh/h chống ở khắp nơi.
- Cấm quảng cáo trên báo, T.V
- Bỉ: Từ 1987 vi phạm 500 đô la -> kết quả giảm hẳn
- Nước ta: Mọi người phải đứng lên chống lại, ngăn ngừa
- Nghệ thuật: Thoả mãn bằng cách đư các ví dụ, số liệu thống kê, so sánh.
-> Thuyết phục ở tính khách quan.
- Thái độ tác giải: cổ vũ cho chiến dịch.
Tin ở sự chiến thắng
III.Tổng kết
- Nghệ thuật: Đặc trưng của văn bản thuyết minh
- Nội dung: Thuốc lá là 1 ôn dịch nguy hại nghiêm trọng -> Mọi người phải quan tâm chống lại, muốn chiến thắng phải thống nhất, bền bỉ, lâu dài.
Ghi nhớ SGK trang 122
Hoạt động 3: Luyện tập
HS làm bài tập 1 sgk trang 122
Em đã làm gì để hạn chế và không con thuốc lá nơi em đang sống?
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
 4.Củng cố
 - Giáo viên hệ thống, khái quát nghệ thuật, nội dung cơ bản của văn bản thuyết minh?
 5.HDVN
 - Học kỹ bài, nắm vững nội dung cơ bản
- Làm bài tập 2 SGK trang 122
 - Soạn bài : Câu ghép
Ngày soạn: 04/11/2010
Ngày dạy: 8A: 8B : 
Tiết 46: Câu ghép (Tiếp theo)
A.Mục tiêu cần đạt
 * Giúp học sinh:
1.Về kiến thức
- Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
- Cách thể hiện ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
2.Về kỹ năng
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
B.Chuẩn bị . 
 + GV: Nội dung bài học. 
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.	
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
 Câu hỏi: 1. Thế nào là câu ghép? Nêu cách nối các vế câu trong câu ghép?
 2. Chữa Bài tập 4, 5 sách giáo khoa trang 114?
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: ( Dựa vào yêu cầu của bài)
Hoạt động 2 Hình thành kiến thức
* Ngữ liệu và phân tích 
- Xét ngữ liệu 1 sgk/123
- Xác định và gọi tên quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép?
- Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì?
- Hãy nêu thêm các quan hệ ý nghĩa khác nhau? cho ví dụ minh hoạ?
- Dựa vào đâu em biết được các mối quan hệ ấy?
-Gọi 2 học sinh đọc Ghi nhớ
Hoạt động 3
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1 sgk/124
- Đọc và tìm hiểu các câu ghép?
Xác định quan hệ ý nghĩa trong mỗi câu ghép?
- Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài tập 3, trang 125?
I. Bài học: Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu
- Vế A: Có lẽ Tiếng Việt đẹp ->kết quả
Vế B: Bởi vì, tâm hồn-> nguyên nhân
=> Quan hệ về ý nghĩa: Nguyên nhân – Kết quả
- Vế A: Biểu thị ý nghĩa khẳng định
 Vế B: Biểu thị ý nghĩa giải thích
- Các vế câu ghép có rất nhiều quan hệ điều kiện – giả thiết
Tương phản, bổ xung
Tăng tiến, tiếp nối, giải thích
Lựa chọn... 
VD: Các em phải cố gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng.
=> Quan hệ mục đích.
- Quan hệ : + Bằng cặp quan hệ từ
 + Dựa vào ngữ cảnh giao tiếp
* Ghi nhớ: sách giáo khoa trang 123
II. Luyện tập
1.Bài tập 1:
a. Vế 1 – 2 : Nguyên nhân kết quả 
 Vế 2 – 3: Giải thích 
b. Quan hệ điều kiện – kết quả 
c. Quan hệ tăng tiến
d. Quan hệ tương phản 
e. Câu 1: Quan hệ “rồi” nối 2 vế chỉ quan hệ thời gian nối tiếp.
 Câu 2: Quan hệ nguyên nhân – Kết quảư
2.Bài tập 2
a. Có thể giả định các câu ghép sau:
- (Khi) trời xanh thẳm (thì) biển cũng xanh thẳm
- (Khi) trời rải mây trắng (thì) biển mơ màng
- (Khi) trời âm u (thì) biển đục ngầu giận dữ.
b. Các vế câu trong câu ghép đều có quan hệ nguyên nhân – kết quả.
c. Không nên tách các vế câu trên thành những câu riêng vì chúng có quan hệ về ý nghĩa khá chặt chẽ và tinh tế (cảnh huống, tâm trạng, điểm nhìn)
3.Bài tập 3
a. Về nội dung: Mỗi câu trình bày 1 sự việc mà Lão Hạc nhờ ông Giáo.
b. Về lập luận: Thể hiện cách diễn giải của nhân vật Lão Hạc.
c. Về quan hệ ý nghĩa: Chỉ rõ mối quan hệ giữa tâm trạng, hoàn cảnh của nhân vật Lão Hạc với SV mà nhân vật Lão Hạc có nguyện vọng nhờ ông Giáo giúp đỡ.
d. Nếu tách thành câu đơn riêng biệt thì các quan hệ trên sẽ bị phá vỡ, các thông tin bộc lộ sẽ khó đầy đủ như câu ghép.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
 4. Củng cố
- Giáo viên khái quát 1 số nội dung kiến thức cơ bản đã học.
5. HDVN
- Nắm vững bài học, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn chỉnh bài tập 3,4 sách giáo khoa trang 125
- Tìm thêm 1 số câu ghép trong các văn bản đã học.
- Soạn bài: Phương pháp thuyết minh
Ngày soạn: 05/11/2010
Ngày dạy: 8A: 8B : 
Tiết 47: Phương pháp thuyết minh (tiếp theo)
A.Mục tiêu cần đạt
 * Giúp học sinh:
1.Về kiến thức
- Kiến thức về văn bản thuyết minh( trong các bài học về văn bản thuyết minh đã và sẽ học)
- Đặc điểm, tác dụng của phương pháp thuyết minh.
2.Về kỹ năng
- Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng.
- Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật.
- Tích luỹ và nâng cao tri thức đời sống.
- Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu
- Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích liệt kê, để thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng.
B.Chuẩn bị . 
 + GV: Nội dung bài học. 
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.	
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
 Câu hỏi: 1. Thế nào là văn bản thuyết minh?
 2. Nêu vai trò và đặc điểm của văn bản thuyết minh?
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: ( Dựa vào yêu cầu của bài)
Hoạt động 2 Hình thành kiến thức
* Ngữ liệu và phân tích
- Đọc lại các văn bản thuyết minh ở Tiết 1
a. Tri thức về SV (cây dừa)
Tri thức về khoa học: Lá cây, con giun đất 
Tri thức Lịch sử: khởi nghĩa
Tri thức văn hoá: Huế
b. Để có các tri thức trên phải: Quan sát, tìm hiểu, tra cứu, ghi chép
a. Mô hình: A là B
A: Đối tượng cần thuyết minh
B: Tri thức về đối tượng
b. Thông tin ngày..2000
c. Thông tin:
- Trong thực tế, người ta thường làm theo những phương pháp nào?
- Gọi 2 HS đọc
Hoạt động 3
- Hãy chỉ ra phạm vi tối hiểu vấn đề trong văn bản “ôn dịch, thuốc lá”
- Bài viết đã sử dụng những phương pháp thuyết minh nào?
- Đọc văn bản trả lời câu hỏi sách giáo khoa trang 129?
I.Bài học 
 Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh
1. Quan sát, học tập tích luỹ
- Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức tốt mới làm bài thuyết minh tốt
+ Tri thức: Đầy đủ, chính xác, độ tin cậy cao
+ Quan sát: Phải nhớ, ghi chép, tóm tắt
+ Phân tích, lựa chọn, phân loại các thông tin sẽ sử dụng để viết văn bản
2. Phương pháp thuyết minh
a. Phương pháp nêu định nghĩa:
Mô hình: A là B
=> Hiểu rõ đối tượng
b. Phương pháp liệt kê:
Lần lượt kể ra các đặc điểm, tính chất của sự vật theo 1 trật tự => Hiểu sâu sắc, toàn diện
c. Phương pháp nêu ví dụ
- Dẫn ra các ví dụ cụ thể để người đọc tin vào các nội dung thuyết minh
- Tác dụng: thuyết phục người đọc
d. Phương pháp dùng số liệu (các con số cụ thể)
- Dùng các số liệu chính xác để khẳng định
e. Phương pháp so sánh
- So sánh 2 đối tượng cùng loại hoặc khác loại
- Nổi bật đặc điểm, tính chất của đối tượng.
g. Phương pháp phân loại, phân tích:
- Chia đối tượng ra từng măt, từng khía cạnh, từng vấn đề để thuyết minh
- Tác dụng: Người đọc hiểu dần từng mặt, từng vấn đề 1 cách hệ thống.
=> Tóm lại: Trong thực tế, người viết văn bản thuyết minh thường kết hợp các phương pháp một cách hợp lý, có hiệu quả.
* Ghi nhớ: SGK/128
II. Luyện tập
1.Bài tập 1 
a. Kiến thức về khoa học: Tác hại của khói thuốc lá đối với sức khkoẻ và cơ chế di truyền giống loài của con người.
b. Kiến thức về xã hội: Tâm lý lệch lạc của 1 số người coi hút thuốc lá là lịch sự
2.Bài tập 2 
a. Phương pháp so sánh: So sánh với AIDS, ngoại xâm
b. Phương pháp phân tích: Tác hại của Ni cô tin, của khí các bon
c. Phương pháp nêu số liệu: Số tiền mua 1 bao 555, số tiền phạt ở bỉ.
3.Bài tập 3
a. Kiến thức:
- Về lịch sử, về cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
- Về quân sự
- Về cuộc sống của các nữ thanh niên xung phong thời chống Mĩ cứu nước.
b. Phương pháp: Dùng số liệu và các sự kiện.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
 4. Củng cố
- Giáo viên khái quát 1 số nội dung kiến thức cơ bản đã học.
5. HDVN
- Nắm vững bài học, thuộc ghi nhớ.
- Bài tập về nhà: 4 sgk trang 129
- Đọc thêm 1 số văn bản thuyết minh
Ngày soạn: 06/11/2010
Ngày dạy: 8A: 8B : 
Tiết 48: Trả bài kiểm tra văn, Bài tập làm văn số 2
A.Mục tiêu cần đạt
 * Giúp học sinh:
- Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
- Nắm vững vận dụng kiến thức và phàn truyện kí Việt Nam (văn học hiện thực phê phán) giai đoạn 1930 – 1945.
 - Nhận ra điểm mạnh, yếu của 2 bài kiểm tra -> có hướng sửa chữ, khắc phục.
B.Chuẩn bị . 
 + GV: Bài kiểm tra đã chấm
 + HS: Nội dung bài học
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra bài cũ: không
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: ( Dựa vào yêu cầu của bài)
Hoạt động 2:
I. Nhận xét chung
1. Nhận xét :
* Ưu điểm : 
- HS có ý thức viết bài
- Đa số các em hiểu đề, biết cách trình bày một bài văn cụ thể.
- Nội dung khá phong phú.
- Trình bày sạch, đẹp. 
- Điểm khá tương đối nhiều.
* Hạn chế : 
- Một số bài viết chưa đạt yêu cầu, nội dung còn sơ sài, chưa nêu ra được yêu cầu của đề bài.
- Bài viết còn trình bày ẩu, chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả ( đặc biệt là HS nam)
Hoạt động 3
II.Trả bài, chữa lỗi
1. Kết quả:
- Đạt TB trên: 
- Điểm yếu: 
- Điểm giỏi
2. Đọc các bài mẫu 
- Bài mẫu của HS đạt điểm khá - giỏi: 
- Bài kết quả yếu : 
3. Trả bài, chữa lỗi :
- Giáo viên trả bài – hướng dẫn chữa các lỗi 
- Học sinh nhận bài và sửa chữa lỗi trong bài viết:
+ Lỗi chính tả 
+ Lỗi diễn đạt : 
+ Cách viết câu:
+ Lỗi chấm câu
Hoạt động 4 : Củng cố, HDVN
 4.Củng cố: Giáo viên nhấn mạnh những ưu điểm cần phát huy và sửa chữa những điểm hạn chế.
 5. HDVN:
- Về nhà xem kĩ bài cũ và hoàn chỉnh bài chữa
- Đọc thêm 1 số bài văn tham khảo
- Tập viết một số bài văn tự sự có chứa yếu tố miêu tả, biểu cảm -> tự xác định nội dung đề tài.

Tài liệu đính kèm:

  • docNV8_TUAN_12.doc