Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 41: Đồng chí

I. Mục tiêu bài học :

1. Kiến thức :

 - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta.

 - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ.

 - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực.

2. Kỹ năng :

 - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại.

 - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.

 - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ.

 - Kỹ năng sống: Cảm nhận giá trị nội dung, nghệ thuật thơ ca; Đọc diễn cảm, phân tích văn bản.

 

doc 5 trang Người đăng trung218 Lượt xem 40630Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 41: Đồng chí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 9A Tiết Ngày dạy Sĩ số vắng 
Lớp 9B Tiết Ngày dạy Sĩ số vắng 
Tiết 41
ĐỒNG CHÍ
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức : 
	- Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta.
	- Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ.
	- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực.
2. Kỹ năng :	
	- Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại.
	- Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.
	- Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ.
	- Kỹ năng sống: Cảm nhận giá trị nội dung, nghệ thuật thơ ca; Đọc diễn cảm, phân tích văn bản.
3.Thái độ :
	- Giáo dục lòng yêu nước, học hỏi được những đức tính đẹp của người lính.
II.Chuẩn bị :
1. Giáo viên : SGK, SGV, giáo án, tranh minh họa, bảng phụ 
2. Học sinh : Đọc trước bài, chuẩn bị bài
III. Tiến trình lên lớp:	
1. Kiểm tra bài cũ :
	- Vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Lục Vân Tiên qua đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” của Nguyễn Đình Chiểu.
2. Bài mới : 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu tác giả và tác phẩm
I. Tác giả - tác phẩm 
1. Tác giả :
- Chính Hữu tên khai sinh là Trần Đình Đắc.
- Quê: Can Lộc – Hà Tĩnh.
- Thơ của ông chủ yếu viết về người lính và chiến tranh.
- Thơ Chính Hữu cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ h/a chọn lọc, hàm xúc.
2. Tác phẩm :
- Sáng tác đầu năm 1948.
- Cho HS đọc chú thích dấu * trong SGK.
- Trình bày vài nét về tác giả?
+ Tên khai sinh, quê quán?
+ Đề tài sáng tác?
+ Đặc điểm thơ Chính Hữu?
- Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- GV giảng giải
- HS đọc bài 
- Trả lời 
- Nhận xét 
- Trả lời 
- Nhận xét 
- Ghi vở
Hoạt động 2: HD HS đọc và tìm hiểu khái quát
II. Đọc –chú thích 
1. Đọc 
2. Chú thích: Sgk
3. Thể thơ: 
- Thể thơ tự do.
4. Đại ý: Tình đồng chí đồng đội, keo sơn, sâu sắc.
5, Bố cục : 3 phần
P1 Từ đầu-> đồng chí: Cơ sở hình thành tình đồng chí
P2 Tiếp -> “ bàn tay”: Những biểu hiện của tình đồng chí
P3 Còn lại: Vẻ đẹp của tình đồng chí trong chiến đấu.
- GV nêu cách đọc, đọc mẫu
- Gọi HS đọc 
- Nhận xét 
- Cho HS tìm hiểu chú thích 
- Bài thơ thuộc thể thơ gì?
- Nghe
- Đọc bài 
- Nghe
- Bổ sung giải nghĩa từ 
- Trả lời
Hoạt động 3: HD HS tìm hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản 
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí:
- Chung h/c’ xuất thân: những nông dân mặc áo lính.
- Họ cùng chung, lý tưởng chung chiến hào chiến đấu.(: “Súng bên súng, đầu sát bên đầu”).
- Chung những khó khăn gian khổ chung tình bạn thân thiết: “ Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ” .
- Đồng chí: Là nhan đề, chủ đề bài thơ; khép lại ý thơ đoạn 1 mở ra ý thơ đoạn tiếp theo; là tiếng gọi tha thiết cất lên từ trái tim những người cùng đánh giặc giữ nước
=> Câu thơ mộc mạc, giản dị đầy xúc cảm: Ca ngợi tình cảm cách mạng mới mẻ, thiêng liêng- tình đồng chí.
- NT: sử dụng thành ngữ, từ ngữ gợi tả, h/a’ tượng trưng, điệp từ, đối.
2. Những biểu hiện của tình đồng chí. 
- Những biểu hiện cụ thể của tình đ/c:
+ Đó là sự cảm thông, thấu hiểu tâm tư nỗi lòng của nhau: “Ruộng nương anh gửi bạn thân cày.nhớ người ra lính”.
+ Đ/c là cùng nhau chia sẻ mọi khó khăn bệnh tật, thiếu thốn: “Áo anh rách vaiChân không giày”.
+ Đó là tinh thần lạc quan trước mọi khó khăn, gian khổ, là tình cảm yêu thương gắn bó sâu nặng “Thương nhau tay nắm lấy bàn tay”.
=> Tình đ/c đã tạo nên sức mạnh tinh thần giúp cho những người lính vượt qua muôn ngàn gian lao.
- NT: Từ tình thái, hoán dụ, nhân hóa, chi tiết thơ chọn lọc, giàu sức biểu cảm.
3. Tình đồng chí trong chiến đấu.
- H/ả chân thực, chọn lọc cuộc sống chiến đấu của người lính: Khắc nghiệt căng thẳng nhưng luôn gắn bó chủ động tiến công kẻ thù.
- H/a’ cuối bài thơ là hình ảnh biểu tượng đẹp và rất thơ;
- “ Đầu súng trăng treo”
=> Sự hòa quyện của chất hiện thực và cảm hứng lãng mạn trong thơ Chính Hữu
- Những người lính xuất thân từ tầng lớp nào ?
- GV nhận xét, bổ sung
- Họ còn có những điểm gì chung? (Chung lí tưởng ntn? Chung nhiệm vụ ra sao?)
- Tình đồng chí được nảy nở và trở nên bền chặt nhờ đâu?
- Em hiểu thế nào về tình đồng chí?
- Câu thơ thứ bảy có gì đặc biệt? Thể hiện cảm xúc gì?
- Em có nhận xét gì về NT trong các câu thơ trên ?
- GV: Giảng.
- Cho HS đọc 10 câu tiếp. 
- Thảo luận: Tình đồng chí được biểu hiện như thế nào trong 10 câu thơ?
- Gọi đại diện các nhóm trả lời.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận, chốt đáp án.
-Vì sao những người lính có thể vượt qua mọi khó khăn gian khổ?
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật, ngôn ngữ, chi tiết thơ ?
- GV giảng bình 
- Cho HS đọc ba câu thơ cuối.
- Trong ba câu cuối, hình ảnh người lính hiện lên như thế nào? (Nx thời gian, không gian, công việc, tình đồng đội của những người lính?)
- Thảo luận: Hình ảnh Đầu súng trăng treo là hình ảnh đẹp, kết hợp giữa hiện thực và trữ tình. Em hãy chứng minh điều đó.
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
- GV giảng bình.- Ba câu cuối là bức tranh đẹp, cảm động về tình đồng chí: 
+ Thời gian: đêm trăng.
+ Địa điểm : rừng hoang sương muối.
+ Công việc: phục kích, chờ giặc.
+ Tình đồng đội: sát cánh bên nhau làm nhiệm vụ.
- Nông dân 
 Những miền quê nghèo.
- Nghe
- Trả lời 
- Nhận xét 
- Giải thích
- Là tình cảm của những người cùng chung lý tưởng cách mạng đấu tranh giải phóng dân tộc. 
- “Đồng chí!”: chỉ có 1 từ với 2 tiếng và dấu chấm than tạo một nốt nhấn, vang lên như một sự phát hiện, một lời khẳng định, đồng thời như một bản lề gắn kết hai đoạn của bài thơ. 
-Trả lời
Nhận xét, bổ sung
- Nghe.
Đọc bài 
- Thảo luận nhóm trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhận xét
- Nghe, ghi chép
- Mặc kệ” từ tình thái thể hiện lòng yêu nước, sẵn sàng hi sinh vì cuộc K/C.
- Bàn tay truyền hơi ấm, truyền tình yêu thương, giao cảm tiếp thêm sức mạnh cho đồng đội vượt qua mọi khó khăn.
- Nhờ sức mạnh của tình đồng chí.
- Trả lời.
- Nghe
- Đọc bài.
- Thời gian: đêm trăng.
- Địa điểm : rừng hoang sương muối.
- Công việc: phục kích, chờ giặc.
- Tình đồng đội: sát cánh bên nhau làm nhiệm vụ.
- Thảo luận nhóm
- Hình ảnh : Đầu súng trăng treo là hình ảnh đẹp kết hợp giữa hiện thực và trữ tình:
+ Hiện thực: cuộc chiến tranh gian lao vất vả, tàn khốc.
+ Trữ tình: tinh thần lạc quan, tâm hồn lãng mạn của những người chiến sĩ (trăng biểu tượng cho sự bình yên, hạnh phúc, tình yêu cuộc sống).
HĐ 4: HD hs tổng kết
IV. Tổng kết
* Ghi nhớ: Sgk
- Hãy khái quát lại nd, nt văn bản
- GV khái quát lại
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Khái quát dựa theo ghi nhớ
- Theo dõi
- Đọc, nhớ
3. Củng cố: 
- Cảm nhận của em về hình ảnh anh bộ đội thời kháng chiến chống pháp qua bài thơ?
4. HDVN: 
	- Học thuộc lòng bài thơ, làm bài tập 2, chuẩn bị bài mới – Tiết 42: Chương trình địa phương (phần Văn).

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_10_Dong_chi.doc