Giáo án Sinh học 6 (chuẩn kiến thức)

A - MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được được điểm chủ yếu của cơ thể sống.

- Phân biệt vật sống và vật không sống.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.

3. Thái độ :

- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.

B - CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Chuẩn bị của GV:

- Hình 2.1 Đại diện của một số nhóm sinh vật trong tự nhiên

C - PHƯƠNG PHÁP:

 Trực quan ,hỏi đáp, thảo luận nhóm.

 

doc 214 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1533Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 6 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ống nghiệm là gì?
Câu 4 tr91sgk không yêu cầu hs trả lời
V. DẶN DÒ: (1phút)
 1 Học bài và làm bài tập trong VBT.
2. Đọc mục “Em có biết”.
3. Chuẩn bị: hoa bưởi, hoa dâm bụt, hoa loa kèn.
4. Đọc trước bài 28: Cấu tạo và chức năng của hoa.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
-------------------------000--------------------------
Ngày soạn:14/12/2014	
Ngày giảng: 
6A:12/12/2014
ĐPPCT
6B:11/12/2014
ĐPPCT
6C:12/12/2014
ĐPPCT
Chương VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH.
TIẾT 33 - BÀI 28 :
CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA.
A - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận.
- Giải thích được vì sao nhị và nhuỵ là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tách bộ phận của hoa.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật và hoa.
B - CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh: H28.1 ® 28.3
- Mẫu: hoa dâm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa hồng.
- Dụng cụ: Kính lúp, dao.
2. Chuẩn bị của HS:
- Mẫu: hoa dâm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa hồng.
- Dụng cụ: Kính lúp, dao.
C. PHƯƠNG PHÁP: 
 Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm,vấn đáp.
D - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC(1phút)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5phút)
1. Chiết cành khác với giâm cành ở điểm nào? Người ta thường chiết cành với những loại cây như thế nào?
2. Cách nhân giống nào nhanh nhất và tiết kiệm nhất? Vì sao?
III. VÀO BÀI:
? Hoa thuộc loại cơ quan nào?
Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Vậy hoa có cấu tạo phù hợp với chức năng sinh sản như thế nào?
Hoạt động 1: CÁC BỘ PHẬN CỦA HOA. (18phút)
Mục tiêu: Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát hoa thật đối chiếu H28.1 SGK/94 ® xác định các bộ phận của hoa và ghi nhớ.
- GV gọi 1 ® 2 HS lên bảng trình bày các bộ phận của hoa trên tranh hoặc trên hoa nhựa.
- GV nhận xét chỉnh sửa và chốt lại.
- GV yêu cầu HS tách hoa để quan sát các đặc điểm về số lượng, màu sắc, nhị, nhuỵ
- GV đi từng nhóm quan sát các thao tác của HS giúp đỡ nhóm nào còn lúng túng hay chưa làm đúng, nhắc nhở các nhóm xếp các bộ phận đã tách trên giấy cho gọn gàng và sạch sẽ.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.
- HS quan sát hoa bưởi, đối chiếu H28.1 SGK/94 ® xác định các bộ phận của hoa và ghi nhớ.
- 1 ® 2 HS trình bày các bộ phận của hoa ® HS khác nhận xét và bổ sung.
- Nhóm HS lần lượt tách từng bộ phận đài và tràng kết hợp quan sát H28.2 và H28.3 SGK/94 để quan sát các đặc điểm về số lượng, màu sắc, nhị, nhuỵ
Yêu cầu:
+ Tách hoa đặt lên giấy: đếm số cánh hoa, xác định màu sắc.
+ Quan sát nhị: đếm số nhị, tách riêng 1 nhị dùng dao lam cát ngang bao phấn, dầm nhẹ bao phấn ® dùng lúp quan sát hạt phấn.
+ Quan sát nhuỵ: tách riêng nhuỵ dùng dao cắt ngang bầu ® xem nhuỵ gồm những phần nào? não nằm ở đâu?
- Đại diện 1 ® 2 nhóm cầm hoa của nhóm mình trình bày ® nhóm khác nhận xét và bổ sung (nếu cần).
Tiểu kết: 
 - Hoa gồm các bộ phận chính: đài, tràng (cánh hoa), nhị và nhuỵ. Hoa còn có cuống và đế
+ Đài và tràng bao bọc bên ngoài hoa. Tuỳ theo từng loại cây, cánh hoa có màu sắc khác nhau.
+ Mỗi nhị gồm chỉ nhị và bao phấn đính trên chỉ nhị; bao phấn chứa rất nhiều hạt phấn.
+ Nhuỵ gồm đầu, vòi, bầu. Noãn nằm bên trong bầu nhuỵ.
Hoạt động 2 CHỨC NĂNG CÁC BỘ PHẬN CỦA HOA(15phút)
Mục tiêu: HS xác định được chức năng của từng bộ phận của hoa: đài, tràng, nhị, nhuỵ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin □ SGK ® trả lời các câu hỏi theo lệnh SGK/85.
? Những bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản là chủ yếu? Vì sao?
? Những bộ phận nào bao bọc lấy nhị và nhuỵ, chúng có chức năng gì?
- GV gợi ý: 
? Tế bào sinh dục đực của hoa nằm ở đâu? Thuộc bộ phận nào của hoa?
? Tế bào sinh dục cái nằm ỏ đâu? Thuộc bộ phận nào của hoa?
? Có còn bộ phận nào của hoa chứa tế bào sinh dục nữa không?
- Gv nhận xét chỉnh sửa và chốt lại.
- HS nghiên cứu thông tin □ SGK, quan sát lại hoa ® trả lời các câu hỏi theo lệnh SGK.
Yêu cầu:
+ Tế bào sinh dục đực trong hạt phấn của nhị.
+ Tế bào sinh dục cái trong noãn của nhuỵ.
+ Đài và tràng ® bảo vệ nhị và nhuỵ.
- 1 ® 2 HS trình bày ® HS khác nhận xét và bổ sung.
Tiểu kết: 
- Các tế bào sinh dục đực của hoa nằm trong hạt phấn (ở nhị), các tế bào sinh dục cái của hao nằm trong noãn (ở nhuỵ). Vậy nhị và nhuỵ là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
- Đài hoa và tràng hoa bao bọc nhị và nhuỵ tạo thành bao hoa. Chức năng chính của bao hoa là che chở bảo vệ cho nhị và nhuỵ.
IV. CỦNG CỐ: (5phút)
1. GV gọi 1 ® 2 HS đọc ghi nhớ SGK/95.
2. GV gọi 2 HS lên bàn tách 2 bông hoa và trình bày các bộ phận của hoa.
V. DẶN DÒ: (1phút)
1. Học bài và làm các bài tập trong VBT.
2. Chuẩn bị mẫu: Hoa dâm bụt, hoa huệ, hoa rơn, hoa bưởi, hoa cải, hoa cúc, hoa hồng.
3. Đọc trước bài 29: Các loại hoa.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
-------------------------000--------------------------
Ngày soạn:8/12/2014	
Ngày giảng: 
6A:16/12/2014
ĐPPCT
6B:17/12/2014
ĐPPCT
6C:15/12/2014
ĐPPCT
TIẾT 34 - BÀI 29 :
CÁC LOẠI HOA.
A - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Phân biệt được 2 loạ hoa: đơn tính và hoa lưỡng tính.
- Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên cây biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức yêu thích thực vật, bảo vệ hoa và thực vật.
B - CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh: Các bộ phận của hoa.
- Mẫu: Hoa bưởi, hoa mướp, hoa huệ, hoa rơn, hoa cúc, hoa cải, hoa hồng.
2. Chuẩn bị của HS:
- Mẫu: Hoa dâm bụt, hoa huệ, hoa rơn, hoa bưởi, hoa cải, hoa cúc, hoa hồng.
C. PHƯƠNG PHÁP: 
 Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp.
D - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC(1phút)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5phút)
1. Hãy nêu tên, đặc điểm và chức năng của những bộ phận chính của hoa. Bộ phận nào là quan trọng nhất? Vì sao?
III. VÀO BÀI:
Hoa của các loại cây rất khác nhau. Để phân chia hoa thành các nhóm, một số bạn căn cứ vào bộ phận sinh sản của hoa, có bạn lại dựa vào số lượng hay đặc điểm của cánh hoa, có nhóm lại dựa trên cách xếp hoa trên cây, . Còn chúng ta hãy chọn cách phân chia hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu và dựa vào cách xếp hoa trên cây.
Hoạt động 1: PHÂN CHIA CÁC NHÓM HOA CĂN CỨ VÀO BỘ PHẬN SINH SẢN CHỦ YẾU CỦA HOA. (18phút)
Mục tiêu: HS phân biệt được 2 loại hoa: hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu các nhóm đặt hoa lên bàn để quan sát ® hoàn thành cột 1, 2, 3 ở VBT/56.
- GV yêu cầu HS chia hoa thành 2 nhóm.
- GV gọi 1 ® 2 HS đọc kết quả bài làm của mình ® cả lớp thảo luận thống nhất cách phân chia theo bộ phận sinh sản của yếu của hoa.
- GV yêu cầu HS làm bài tập dưới bảng SGK.
- GV yêu cầu HS hoàn thiện nốt cột cuối của bảng. 
- GV gọi 2 ®3 HS đọc kết quả cột 4.
? Dựa vào bộ phận sinh sản chia thành mấy loại hoa? 
? Thế nào là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính?
- GV nhận xét và chốt lại.
- HS quan sát các hoa của nhóm mình ® hoàn thành bảng ở VBT/56.
- HS tự phân chia hoa thành 2 nhóm.
Yêu cầu: 
+ Nhóm 1: Có đủ nhị, nhuỵ.
+ Nhóm 2: Chỉ có nhị hoặc nhuỵ
- 1 ® 2 HS đọc kết quả bài làm của mình ® HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS chọn từ thích hợp hoàn thành bài tập dưới bảng SGK/97.
- HS tự điền nốt vào cột cuối cuat bảng ở VBT.
- 2 ®3 HS đọc kết quả cột 4 ® HS khác nhận xét và bổ sung. 
- HS dựa vào bảng và bài tập vừa hoàn thành để trả lời ® HS khác nhận xét và bổ sung.
Tiểu kết: 
- Có 2 loại hoa:
+ Hoa đơn tính: hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
+ Hoa lưỡng tính: hoa có cả nhị và nhuỵ
Hoạt động2: PHÂN CHIA CÁC NHÓM HOA DỰA VÀO CÁCH XẾP HOA TRÊN CÂY. (15phút)
Mục tiêu: HS biết có 2 nhóm: hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin □ và quan sát H29.2 ® phân biệt 2 cách xếp hoa. 
? Có mấy cách xếp hoa trên cây? Cho ví dụ?
- GV có thể bổ sung một số ví dụ minh hoạ:
+ Hoa mọc đơn độc: hoa ổi, ớt, sen, súng, bí ngô. ..
+ Hoa mọc thành cụm: hoa ngâu, huệ, mẫu đơn, chôm chôm, .
- HS tự nghiên cứu thông tin □ và quan sát H29.2 ® phân biệt 2 cách xếp hoa.
- HS trình bày và lấy ví dụ.
Tiểu kết: 
- Có 2 cách xếp hoa trên cây:
+ Mọc đơn độc.
+ Mọc thành cụm.
IV. CỦNG CỐ: (5phút)
1. Gọi 1 ® 2 HS đọc ghi nhớ SGK/98.
2. Căn cứ vào đặc điẻm nào để phân biệt hoa lưỡng tính đơn tính? Hãy kể tên 3 loại hoa lưỡng tính và 3 loại hoa đơn tính mà em biết.
V. DẶN DÒ: (1phút)
1. Học bài và làm các bài tập trong VBT.
2. Ôn tập lại toàn bộ kiến thức từ đầu năm để tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I
E. RÚT KINH NGHIỆM:
-------------------------000--------------------------
Ngày soạn:8/12/2014	
Ngày giảng: 
6A:16/12/2014
ĐPPCT
6B:18/12/2014
ĐPPCT
6C:15/12/2014
ĐPPCT
TIẾT 35 
ÔN TẬP.
A - MỤC TIÊU:
1. Củng cố kiến thức đã học.
2. Rèn kỹ năng kỹ quan sát kênh hình, kênh chữ ® tổng hợp kiến thức và ghi nhớ kiến thức
B - CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Chuẩn bị của GV:
- Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS:
- Xem lai các bài đã học.
C - PHƯƠNG PHÁP:
 Ôn tập, trực quan, thảo luận nhóm,vấn đáp.
D - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC(1phút)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5phút)
 1. Căn cứ vào đặc điẻm nào để phân biệt hoa lưỡng tính đơn tính? Hãy kể tên 3 loại hoa lưỡng tính và 3 loại hoa đơn tính mà em biết.
III.VÀO BÀI:
Hoạt động : NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ. (38phút)
Mục tiêu: ® tổng hợp kiến thức và ghi nhớ kiến thứ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức ® thảo luận nhóm ®
? Lá có những đặc điểm bên ngoài và cách sắp xếp trên cây như thế nào giúp nó nhận được nhiều ánh sáng? Hãy cho ví dụ về 3 kiểu xếp lá trên cây?
? Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Chức năng của mỗi phần là gì?
? Cấu tạo của phần thịt lá có những đặc điểm gì giúp nó thực hiện được chức năng chế tạo chất hữu cơ cho cây?
? Lỗ khí có những chức năng gì? Những đặc điểm nào phù hợp với chức năng đó?
? Làm thế nào biết được lá cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng?
? Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột? Lá lấy những nguyên liệu đó từ đâu?
? Viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp. Những yếu tố nào là điều kiện cần thiết cho quang hợp? Nêu khái niệm quang hợp?
? Nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp? Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì?
? Muốn chứng minh được cây có hô hấp không, ta phải làm những thí nghiệm gì?
? Hô hấp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt của hô hấp? Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây?
? Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau?
? Mô tả thí nghiệm chứng minh có sự thoát hơi nước qua lá? Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây? Có những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá?
- GV nhận xét và chốt lại từng phần.
- HS nhớ lại những kiến thức đã học ® thảo luận nhóm ® thống nhất ý kiến.
Yêu cầu:
+ Đặc điểm của phiến lá, 3 loại gân lá, lá đơn và lá kép.
· Ba kiểu xếp lá trên thân và cành.
+ Biểu bì có chức năng bảo vệ lá và trao đổi khí và thoát hơi nước.
· Thịt lá: thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây.
· Gân lá: vận chuyển các chất.
+ Thịt lá gồm nhiều lớp có những đặc điểm khác nhau
+ Lỗ khí có chức năng trao đổi khí với môi trường ngoài và thoát hơi nước
+ Mô tả thí nghiệm lá chế tạo tinh bột khi có ánh sáng.
+ Nước: rễ hút từ đất.
· Khí cacsbonic: lá lấy từ không khí
+ Các yếu tố: ánh sáng và chất diệp lục.
+ Các điều kiện: ánh sáng, nước, nhiệt độ, khí cacbonic, nhiệt độ.
· Tạo ra chất h]uc cơ và khí oxi cần co sự sống của hầu hết sinh vật trên trái đất.
+ ý nghĩa: Tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây và làm mát lá cây.
+ Hô hấp và quang hợp trái ngược nhau vì: sản phẩm quang hợp (chất hữu cơ và khí oxi) là nguyên liệu của hô hấp, và ngược lại sản phẩm của hô hấp (hơi nước và khí cacbonic) là nguyên liệu cho quang hợp.
· Hô Hấp và quang hợp liên quan chặt chẽ với nhau vì: 2 quá trình này cần có nhau: Hô hấp cần chất hữu cơ do quang hợp chế tạo, quang hợp và mọi hoạt động sống của cây lại cần năng lượng do hô hấp sản sinh ra. Cây không thể sống được nếu thiếu 1 trong 2 quá trình đó.
+ ý nghĩa: giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan từ rễ lên lá và giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời
· Điều kiện: ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm không khí.
- Đại diện 3 ® 4 nhóm trình bày nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Tiểu kết: 
- Đặc điểm bên ngoài của lá, các kiểu xếp lá trên thân và cành.
- Cấu tạo trong của phiến lá - chức năng của mỗi phần.
- Quang hợp - Các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp - ý nghĩa.
- Hô hấp ở cây.
- Sự thoát hơi nước qua lá - ý nghĩa - điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá.
VI. DẶN DÒ: (1phút)
 Ôn kỹ nội dung ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
-------------------------000--------------------------
Ngày soạn:12/12/2014	
Ngày giảng: 
6A:19/12/2014
ĐPPCT
6B:19/12/2014
ĐPPCT
6C:19/12/2014
ĐPPCT
TIẾT 36 :
KIỂM TRA HỌC KỲ.
A - MỤC TIÊU:
1. GV đánh giá được kết quả học tập của HS về kiến thức, kỹ năng vận dụng kiến thức và thái độ học tập của HS.
2. Qua kết quả của bài kiểm tra, HS rút kinh nghiệm, cải tiết phương pháp học tập.
B - CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Chuẩn bị của GV:
- Đề bài kiểm tra.
2. Chuẩn bị của HS:
kiến thức, kỹ năng vận dụng.
C - PHƯƠNG PHÁP:
Kiểm tra viết
D - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC(1phút)
II. KIỂM TRA:
- GV nhắc và hướng dẫn HS làm bài sau đó phát đề cho HS:
A. Ma trận
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
VD thấp
VD cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
RỄ
- Biết được chức năng của rễ, rễ biến dạng
Số câu 
Số điểm 
%
2 câu 
0,75 đ 
100%
2 câu
 0,75 đ
7,5%
THÂN
Biết được con đường vận chuyển các chất trong thân
Xác định được các loại thân
Số câu 
Số điểm 
%
2 câu
 0,75 đ 
 60%
1câu 0,5đ 
 40%
3 câu 
 1,25đ
12,5 %
LÁ
- Biết được chức năng chính của lá, lá biến dạng
Hiểu được khái niệm quang hợp, hô hấp, ý nghĩa của quang hợp ở cây xanh
 Số câu 
Số điểm 
%
3câu
 1 đ
19%
1câu
 0,25 đ
4,8 %
1câu
 4 đ
76,2%
5 câu
5,25 đ
52,5 %
Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính
Hiểu được cấu tạo của, chức năng của hoa
Hiểu và lấy ví dụ được về hình thức sinh sản sinh dưỡng ở cây
 Số câu 
Số điểm 
%
2 câu
 0,75 đ
27%
1câu
 2 đ
73%
3 câu
 2,75 đ
 27,5 %
Số câu 
Số điểm 
%
7 câu 
2,5 đ
 25 %
5 câu 
 5,5 đ
 55 %
1 câu 
 2 đ
 20 %
13 câu 
 10 ®
100%
B. Đề kiểm tra:
Tiết 36
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3đ): (Thời gian 10 phút)
Câu 1: Khoanh tròn vào đầu các câu trả lời đúng nhất:
1. Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ?
a. Mạch rây c. Cả a, b đều đúng. 
b. Mạch gỗ
2. Trong quá trình hô hấp, cây nhả ra chất gì?
a. Khí oxi. c. Hơi nước
b. Khí cacbonic. d. Cả b, c đúng.
3. Lá của cây xương rồng biến thành gai là để? 
a. Bảo vệ c. Quang hợp
b. Chống thoát hơi nước d. Tất cả đều đúng
4. Hoa đực là hoa?
a. Chỉ chứa nhị c. Chứa nhị và nhụy
b. Chỉ chứa nhụy d. Tất cả đều đúng
5. Loại cây thân nào sau đây có vòng gỗ hàng năm?
a. Cây thân thảo (thân cỏ).
b. Cây thân leo, thân bò.
c. Cây thân gỗ. 
6. Hoa có chức năng chủ yếu là gì?
a. Chế tạo các chất hữu cơ cần thiết để nuôi cây và thực hiện sự thoát hơi nớc.
b. Là bộ phận sinh sản hữu tính của cây.
c. Giúp cây dự trữ các chất.
Câu 2: Chọn mục tương ứng giữa cột A và B.
A
B
Đáp án
1. Có đặc điểm hình thái và chức năng khác với rễ chính của cây
2. Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây
3. Mang nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu
4. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các cơ quan khác của cây.
5. Thu nhận ánh sáng để quang hợp, trao đổi khí với môi trờng và thoát hơi nớc.
a. Mạch gỗ và mạch rây
b. Rễ biến dạng
c. Lá
d. Hoa
e. Lông hút
................................Hết phần trắc nghiệm.....................................
II. PHẦN TỰ LUẬN (7đ): 
Câu 1: Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? Lấy ví dụ?
Câu 2: Nêu khái niệm quang hợp? Viết sơ đồ? Ý nghĩa của quá trình quang hợp?
................................................Hết phần tự luận..................................................
C. Hướng dẫn chấm.
ĐÁP ÁN
 I/ TRẮC NGHIỆM : (3đ) Mỗi câu đúng 0,5đ
* ®¸p ¸n - BiÓu ®iÓm
Câu 1: 1,5 điểm: mỗi câu đúng 0,25 điểm.
1 – b;	2 – d; 	3 – b; 	4 – a; 	5 – c; 	6 – b.
Câu 2: 2,5 điểm: Chọn đúng ý mục A với mục B
	1 – b; 2 – e; 3 – d; 4 – a; 5 – c.
II/ TỰ LUẬN: ( 6điểm)
Câu 3: 2 điểm: Nêu được quá trình sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ở thực vật:
	- Khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên: 	 1,0 điểm.
Hiện tượng hình thành cơ thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng
 - Lấy được ví dụ:	 1 điểm.
Câu 4: 4 điểm: - Nêu được khái niệm quang hợp: 1,0 điểm.
Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có diệp lục, sử dụng nước, năng lượng ánh sáng mặt trời, khí CO2 tạo tinh bột và nhả khí O2.
 - Viết sơ đồ:1,5 điểm. 
 - ý nghĩa của quang hợp:1,5 điểm.
	................................................Hết phần đáp án.............................................................	
HỌC KÌ II
Ngày soạn:28/12/2014	
Ngày giảng: 
6A:6/1/2015
ĐPPCT
6B:7/1/2015
ĐPPCT
6C:5/1/2015
ĐPPCT
TIẾT 37 - BÀI 30: 
THỤ PHẤN. 
A- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được khái niệm thụ phấn.
- Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
- Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng và củng cố các kỹ năng:
- Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
- Kỹ năng quan sát mẫu vật, tranh vẽ.
- Kỹ năng sử dụng các thao tác tư duy.
3. Thái độ:
- Yêu và bảo vệ thiên nhiên.
B- CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV:
- Mẫu: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
- Tranh: Cấu tạo hoa bí đỏ:
2. Chuẩn bị của HS:
- Mẫu: hoa tự thụ phấn và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
C- PHƯƠNG PHÁP: 
 Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp.
D- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC(1phút)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4phút)
- GV: nhận xét về bài kiểm tra học kỳ I.
III. VÀO BÀI:
- Quá trình sinh sản của cây được bắt đầu bằng sự thụ phấn. Vậy sự thụ phấn là gì? Có những cách thụ phấn nào? 
Hoạt động 1: KHÁI NIỆM THỤ PHẤN(7phút)
Mục tiêu: HS phát biểu được khái niệm thụ phấn
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV giảng về hiện tượng thụ phấn: Sự thụ phấn là bắt đầu của quá trình sinh sản hữu tính ở cây có hoa. Có sự tiếp xúc giữa hạt phấn (là bộ phận sinh sản ra tế bào sinh dục đực) và đầu nhuỵ (thuộc bộ phận chứa tế bào sinh dục cái) thì hoa mới thực hiện được chứng năng sinh sản, sự tiếp xúc đó gọi là hiện tượng thụ phấn.
? Hiện tượng thụ phấn là gì?
? Hạt phấn có thể tiếp xúc với nhuỵ hoa bằng những cách nào?
HS tiếp thu kiến thức.
- HS trả lời ® HS khác nhận xét và bổ sung.
Tiểu kết: SGK/99.
Hoạt động 2: HOA TỰ THỤ PHẤN VÀ HOA GIAO PHẤN. (13phút)
Mục tiêu: HS hiểu rõ đặc điểm hoa tự thụ phấn và phân biệt hoa tự thụ phấn với hoa giao phấn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Hoa tự thụ phấn:
- GV yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin SGK/99 ® trả lời các câu hỏi theo lệnh trong SGK ở mục 1a/99.
? Hãy cho biết đặc điểm nào trong ngoặc là của hoa tự thụ phấn?
+ Loại hoa (đơn tính, lưỡng tính).
+ Thời gian chín của nhị so với nhuỵ (đồng thời, trước, sau).
- GV gọi đại diện 1 ® nhóm trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại:
b) Hoa giao phấn:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi trong SGK ở mục 1b.
- GV cho HS thảo luận nhóm 
? Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào?
? Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ những yếu tố nào?
- GV gọi đại diện 1 ® 2 nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chỉnh sửa và chốt lại.
- HS tự nghiên cứu thông tin và hình 30.1 ® trả lời câu hỏi theo lệnh trong SGK ở mục 1a/99.
- HS thảo luận nhóm ® thống nhất ý kiến.
- Đại diện 1 ® 2 nhóm trình bày ® nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi trong SGK ở mục 1b/99.
Yêu cầu:
+ Hoa tự thụ phấn là hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ chín đồng thời còn hoa giao phấn là hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ không chín cùng một lúc.
+ Nhờ nhiều yếu tố.
- Đại diện 1 ®2 nhóm trình bày ® nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Tiểu kết:
a) Hoa tự thụ phấn:
- Đặc điểm hoa tự thụ phấn:
+ Hoa lưỡng tính.
+ Nhị và nhuỵ chín đồng thời.
b) Hoa giao phấn:
- Đặc điểm hoa giao phấn:
+ Hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ không chín cùng một lúc.
- Các yếu tố chính giúp hoa giao phấn: sâu bọ, gió, nước, người.
Hoạt động 3: ĐẶC ĐIỂM HOA THỤ PHẤN NHỜ SÂU BỌ. (14phút)
Mục tiêu: HS nhận biết các đặc điểm hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật và tranh để trả lời các câu hỏi theo lệnh SGK/100.
? Hoa có đặc điểm gì để hấp dẫn sâu bọ?
? Tràng hoa có đặc điểm gì kiến cho sâu bọ muốn lấy mật hoặc lấy phấn hoa thường phải chui vào trong hoa?
? Nhị hoa có đặc điểm gì khiến sâu bọ khi đến lấy mật hoặc lấy phấn hoa thường mang theo hạt phấn sang hoa khác?
? Nhuỵ hoa có đặc điểm gì khiến sâu bọ khi đếnthì hạt phấn của hoa khác thường dính vào đầu nhuỵ?
? Hãy tóm tắt những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ?
- GV gọi đại diện 1 ®2 nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chỉnh sửa và chốt lại
- HS quan sát mẫu vật và tranh để trả lời các câu hỏi theo lệnh SGK/100.
- HS thảo luận nhóm ® thống nhất ý kiến
- Đại diện 1 ® 2 nhóm trình bày ® nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Tiểu kết:
- Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm: màu sắc sặc sỡ, mùi thơm.
+ Đĩa mật nằm ở đáy hoa.
+ Hạt phấn và đầu nhuỵ có chất dính.
IV. CỦNG CỐ: (5phút)
1. Gọi 1 ® 2 HS đọc ghi nhớ SGK/100.
2. Thụ phấn là gì?
3. Thế nào là hoa tự thụ phấn? Hoa giao phấn khác hoa tự thụ phấn ở điểm nào?
V. DẶN DÒ: (1phút)
1. Học bài và làm các bài tập còn lại trong VBT.
2. Tìm một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh_hoc_6.doc