Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2015 - 2016

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.

- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.

- Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và Thực vật học nói riêng.

2. Kỹ năng: Bước đầu HS làm quen với các kỹ năng:

- Quan sát các hiện tượng sinh học rút ra kết luận.

- Hoạt động nhóm.

II/ Cụ thể chuẩn kiến thức – kĩ năng: Mức 1

III/ Phương tiện – Đồ dùng dạy học:

GV: - Tranh vẽ một vài động vật đang ăn.

- Tranh trao đổi khí ở thực vật (H 46.1/ SGK).

- Tranh H 2.1/ SGK.

IV/ Hoạt động dạy – học:

 

doc 192 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1148Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2015 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sinh học.
- HS quan sát hoa mang theo đồng thời đọc lệnh q, suy nghĩ và trả lời câu hỏi
- HS tự tóm tắt những đặc điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
- Tổng kết, HS đọc phần kết luận tóm tắt ở SGK
Tiểu kết: Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhuỵ có chất dính
4. Củng cố - Kiểm tra, đánh giá:
- HS làm bài tập trắc nghiệm: khoanh tròn câu trả lời đúng
Câu 1: Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ là:
 a. Có màu sặc sỡ, có mật ngọt, có hương thơm
 b. Hạt phấn to có gai, đầu nhuỵ có chất dính
 c. Bao hoa tiêu giảm, màu sắc không sặc sỡ, chỉ nhị dài, đầu nhuỵ dài
 d. Cả a và b đúng
Câu 2: Sự giao phấn được thực hiện nhờ:
 a. Gió
 b. Sâu bọ
 c. Con người
 d. Cả a,b và c đúng
5. Dặn dò:
- Tìm hiểu để trả lời câu hỏi 4*
- Tìm một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
- Chuẩn bị cây ngô có hoa, hoa bí ngô, bông, que
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 17
Tiết 35
ÔN TẬP HỌC KÌ I
Ngày soạn:
10/12/2012
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố toàn bộ kiến thức đã học từ đầu năm-> nay:
 	 + Nắm được đặc điểm chung của thực vật, phân biệt được TVCH và TVKCH
 	 + Cấu tạo, sự hoạt động và lớn lên của tế bào
 	 + Phân biệt được cấu tạo, chức năng của các cơ quan
 	 + Xây dựng, thiết kế được các thí nghiệm chứng minh
 	 + Phân tích, so sánh, giữa các bộ phận
- Rèn luyện được kỹ năng tổng hợp, tư duy, vẽ hình, so sánh
- Vận dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng trong thực tế 
II. Đồ dùng dạy học:
* GV:- Các tranh vẽ hình 7.4, 10.1A, 15.1A, 20.1, 28.1
 - Bảng phụ kẻ các bảng ôn tập theo từng chương
* HS: - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học
 - Hoạt động theo nhóm hoàn thành các bảng ôn tập
III. Tiến trình dạy học:
1. Bài ôn tập:
Hoạt động 1: Thảo luận điền bảng ôn tập.
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
GV chia lớp thành 5 nhóm, đại diện nhóm lên bốc thăm, yêu cầu mỗi nhóm trình bày bảng ôn tập của nhóm mình. Cụ thể :
- Thăm 1: Bảng 1 – Chương tế bào thực vật 
- Thăm 2: Bảng 2 – Chương rễ 
- Thăm 3: Bảng 3 – Chương thân
- Thăm 4: Bảng 4 – Chương lá
- Thăm 5: Bảng 5 – Chương hoa 
Các nhóm phải trình bày kết quả trên bảng lớp.
GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.
- HS các nhóm tiến hành ®
Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả ® nhóm khác bổ sung . 
Bảng 1: Tế bào thực vật
Cấp độ tổ chức
Đặc điểm đặc trưng
Cấu tạo
Tính chất
Tế bào
- Gồm: vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, không bào 
- Sự lớn lên 
- Sự phân chia của tế bào
Mô
- Là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau; cùng thực hiện một chức năng riêng .
- Tham gia cấu tạo nên các cơ quan 
Bảng 2: Rễ
Chương
Đặc điểm cấu tạo
Chức năng SL
Liên hệ thực tế
 RỄ
a/ Các loại rễ: rễ cọc, rễ chùm, rễ biến dạng (rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút)
b/ Các miền của rễ: miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ
* Cấu tạo miền hút: gồm 
- Vỏ: biểu bì có lông hút và thịt vỏ
- Trụ giữa: gồm bó mạch (mạch rây xen kẽ mạch gỗ) và ruột
- Miền hút quan trọng nhất, lông hút hút nước và muối khoáng hoà tan
- Cây xoài
- Cây lúa
- Cải củ, trầu không, bần, tầm gửi
- Bèo tấm không có lông hút, hút nước và muối khoáng qua bề mặt tế bào của rễ.
Bảng 3: Thân
Chương
Đặc điểm cấu tạo
Chức năng SL
Liên hệ thực tế
 THÂN
a/ Các loại thân:
- Thân đứng: thân gỗ, thân cột, thân cỏ
- Thân leo: bằng thân quấn, tua cuốn
- Thân bò
- Thân biến dạng: thân củ, thân rễ, thân mọng nước.
b/ Cấu tạo ngoài: gồm thân chính, thân phụ (cành), chồi ngọn và chồi nách.
c/ Cấu tạo trong: gồm:
- Vỏ: biểu bì và thịt vỏ
- Trụ giữa: bó mạch (mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong) và ruột
- Thân cây dài ra chủ yếu do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ngọn (TN sgk)
- Thân to ra do sự phân chia các tế bào của tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
- Xác định các loại thân cây ở vườn cây
- Ngắt ngọn cây
- Cột thân cây
- Chiết cành cây
Bảng 4: Lá
Chương
Đặc điểm cấu tạo
Chức năng sinh lý
Liên hệ thực tế
 LÁ
a/ Các loại lá:
- Lá đơn – Ví dụ
- Lá kép – Ví dụ
- Lá biến dạng:
 + Tua cuốn, tay móc
 + Lá biến thành gai + Lá vảy
 + Lá dự trữ + Lá bắt mồi
b/ Các phần của lá:
- Cuống lá
- Phiến lá
- Gân lá: gân hình mạng, gân hình cung, gân song song 
c/ Các kiểu xếp lá: mọc cách, mọc đối, mọc vòng
d/ Cấu tạo trong của phiến lá:
 - Biểu bì: biểu bì trên và biểu bì dưới
- Thịt lá
- Gân lá: gồm mạch rây và mạch gỗ
- Quang hợp 
 (SGK/72)
- Hô hấp
 (SGK/78)
- Thoát hơi nước và trao đổi khí
 (SGK/80)
t0 = 250 – 300 
quang hợp và hô hấp hoạt động tốt.
Bảng 5: Hoa
Chương
Đặc điểm cấu tạo
Chức năng sinh lý
Liên hệ thực tế
 HOA
a/ Các loại hoa: - Đơn tính - Lưỡng tính
b/ Các bộ phận: cuống ® đế ® đài ® tràng (cánh) ® nhị và nhuỵ
c/ Sắp xếp: - Mọc đơn độc - Mọc thành cụm 
d/ Hoa tự thụ phấn
e/ Hoa giao phấn:
- Nhờ gió 
- Nhờ sâu bọ
- Nhờ con người
- Thụ phấn
- Thụ tinh, kết hạt và tạo quả
- Xác định được trong thực tế
- Tập thụ phấn cho các loại hoa
Hoạt động 2: Thảo luận các câu hỏi
- Cây cần những loại muối khoáng nào? Thiết kế thí nghiệm chứng minh vai trò của muối lân đối với cây trồng?
- So sánh cấu tạo trong của thân non với cấu tạo miền hút của rễ?
- Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì? Những loại cây nào thì người ta thường bấm ngọn, cây nào thì tỉa cành. Cho VD
- Các bộ phận nào của cây tham gia quang hợp? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp?
- Vì sao quang hợp và hô hấp trái ngược nhau nhưng lại có quang hệ chặt chẽ với nhau?
- Mô tả thí nghiệm chứng minh sự thoát hơi nước ở lá? Em rút ra kết luận gì? (Chỉ cần nêu TN2 của nhóm Tuấn và Hải trang 80 SGK) Hình 24.2
- Vì sao sự thoát hơi nước có ý nghĩa quan trọng đối với cây?
Hoạt động 3: Chú thích vào tranh vẽ câm
- Tranh hình 7.4: các bộ phận của tế bào thực vật
- Tranh hình 10.1A: các bộ phận của miền hút
- Tranh hình 15.1A: các bộ phận của thân non
- Tranh hình 20.1: các bộ phận của phiến lá
- Tranh hình 28.1: các bộ phận của hoa
2. Kiểm tra – Đánh giá: - GV kiểm tra và ghi điểm cho nhóm học tốt
3. Dặn dò: 	- Học ôn lại kỹ các kiến thức đã hướng dẫn
- Chuẩn bị cho thi HKI
Tuần 18
Tiết 36
THI HỌC KÌ I
Ngày soạn:
 24/12/2010
I. Mục tiêu bài học:
Kiểm tra lại toàn bộ các kiến thức từ chương I-> chương IV
Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, cách làm bài kiểm tra.
Giáo dục lòng yêu thích học bộ môn
II. Đề và đáp án:
Đề: ( Đề PGD ra )
Đáp án:
Phần trắc nghiệm: 0,5đ / 1 câu trả lời đúng
Phần tự luận:
III. Nhận xét sau thi:
Tuần 20
Tiết 37
THỤ PHẤN (tt)
Ngày soạn:
02/01/2013
I. Mục tiêu bài học:
* KT: 	- Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ. Hiểu được hiện tượng giao phấn.
- Biết được vai trò của con người từ thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng
* KN: 	- Biết cách thụ phấn bổ sung để tăng năng suất cây trồng.
- KN phân tích, so sánh đặc điểm thích nghi của các loại hoa với các hình thức thụ phấn.
 - Kĩ năng vận dụng kiến thức về thụ phấn trong trồng trọt tại gia đình.
* TĐ: 	- HS có ý thức bảo vệ các loài động vật à Bảo vệ đa dạng sinh học.
II. Đồ dùng dạy học:
* Mẫu vật:	+ Cây ngô có hoa, hoa bí ngô
 + Dụng cụ thụ phấn cho hoa
III. Phương pháp: + Dạy học nhóm
 + Trực quan
 + Vấn đáp – tìm tòi
IV. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là thụ phấn, tự thụ phấn, giao phấn?
- Kể tên những loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? Đặc điểm nào phù hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ?
* Những cây có hoa nở về ban đêm như nhài, quỳnh, dạ hương có đặc điểm gì thu hút sâu bọ?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật và hình 30.3, 30.4 trả lời câu hỏi
 + Nhận xét về vị trí hoa ngô đực và cái?
 + Vị trí đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió?
 + Đặc điểm chỉ nhị, hạt phấn
 + Đầu nhuỵ
- GV hoàn thiện kiến thức
- HS đọc thông tin mục 3SGK và quan sát mẫu vật, hình 30.3,30.4 suy nghĩ để trả lời các câu hỏi.
- HS so sánh hoa thụ phấn nhờ gió và nhờ sâu bọ
Tiểu kết:	- Hoa thường tập trung ở ngọn cây
- Bao hoa thường tiêu giảm
- Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều,nhỏ, nhẹ
- Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ
- Đầu nhuỵ thường có lông dính
Hoạt động 2: Ứng dụng kiến thức về thụ phấn
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
- GV cho HS đọc thông tin mục 4 để trả lời câu hỏi:
 + Hãy kể những ứng dụng về sự thụ phấn của con người?
 + Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung? 
 + Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa thụ phấn?
 + Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm mục đích gì?
- GV tổng kết chung về thụ phấn bố sung:
 + Đối tượng cần thụ phấn bổ sung
 + Thời điểm thụ phấn bổ sung
 + Phương tiện 
 + Các bước thụ phấn bổ sung
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật bởi vì chúng có vai trò quan trọng trong việc thụ phấn cho hoa, duy trì nòi giống của các loài thực vật à Bảo vệ đa dạng sinh học.
- Cho HS đọc phần kết luận ở SGK
- HS đọc thông tin SGK suy nghĩ trả lời câu hỏi:
 + Ứng dụng...
 + Khi thụ phấn tự nhiên gặp khó khăn
 + Nuôi ong, trực tiếp thụ phấn
 + Nhằm tăng sản lượng quả và hạt, tạo nhiều giống lai mới có phẩm chất tốt, năng suất cao
- HS lấy ví dụ thực tế về con người giúp hoa giao phấn.
Tiểu kết: Con người có thể chủ động giúp cho hoa giao phấn làm tăng sản lượng quả và hạt tạo được những giống lai mới có phẩm chất tốt và năng suất cao.
4. Củng cố - Kiểm tra đánh giá:
- Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì?
- Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ người là cần thiết?
- HS làm bài tập / 102
Đặc điểm
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
Hoa thụ phấn nhờ gió
Bao hoa
- Đầy đủ hoặc có cấu tạo phức tạp, thường có màu sắc sặc sỡ
- Đơn giản hoặc tiêu biến, không có màu sặc sỡ.
Nhị hoa
- Có hạt phấn to, dính và có gai
- Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng; hạt phấn rất nhiều, nhỏ, nhẹ
Nhuỵ hoa
- Đầu nhuỵ thường có chất dính
- Đầu nhuỵ dài, bề mặt tiếp xúc lớn, thường có lông quét.
Đặc điểm khác
- Có hương thơm, mật ngọt
- Hoa thường mọc ở ngọn cây hoặc đầu cành.
- Trả lời câu hỏi ở SGK
5. Dặn dò:
- Học bài trả lời các câu hỏi
- Tập thụ phấn cho hoa
- Đọc mục em có biết?
- Nghiên cứu bài mới: quan sát hình 31.1 tìm hiểu quá trình thụ phấn và thụ tinh.
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 20
Tiết 38
THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ
Ngày soạn:
06/01/2013
I. Mục tiêu bài học:
* KT: - Trình bày được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
 - Phân biệt được sự thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh.
 - Nhân biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.
* KN: - Kỹ năng quan sát nhận biết.
 - Vận dụng KT để giải thích hiện tượng trong đời sống.
* TĐ: Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh phóng to hình 31.1 SGK.
- HS: Ôn lại bài cấu tạo và chức năng của hoa, khái niệm về thụ phấn.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? Những đặc điểm đó có lợi gì cho thụ phấn?
- Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì?
2. Bài mới: Tiếp theo thụ phấn là thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả
Hoạt động 1: Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ hình 31.1, tìm hiểu chú thích. Đọc thông tin ở mục 1=> trả lời câu hỏi:
+ Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn?
- GV nhận xét, kết luận
- HS quan sát tranh hình 31.1 và đọc thông tin trả lời câu hỏi bằng cách chỉ trên tranh sự nảy mầm của hạt phấn và đường đi của ống phấn
- Các em khác bổ sung
Tiểu kết:	- Hạt phấn hút chất nhầy trương lên -> nảy mầm thành ống phấn
- Tế bào sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống phấn
- Ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ -> trong bầu
Hoạt động 2: Thụ tinh
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
 + Sự thụ tinh xảy ra tại phần nào của hoa? (xảy ra ở noãn)
 + Thụ tinh là gì?
 + Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính ? (Đó là sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái)
- GV: Nhận xét và hoàn thiện kiến thức
Quá trình thụ tinh gồm: 
 + Sự nảy mầm của hạt phấn
 + Hiện tượng thụ tinh
- HS tiếp tục quan sát hình 31.1 và đọc thông tin mục 2 ở SGK
- HS thảo luận trao đổi ở nhóm các câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung để hoàn thiện kiến thức về sự thụ tinh
Tiểu kết: 	- Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử
- Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính.
Hoạt động 3: Kết hạt và tạo quả
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
- GVdẫn dắt HS trả lời câu hỏi:
 + Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
 + Noãn sau khi thụ tinh sẽ hình thành những bộ phận nào của hạt?
 + Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? Quả có chức năng gì?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Kết luận chung: Cho HS đọc phần kết luận SGK
- HS tự đọc thông tin £ SGK -> Suy nghĩ trả lời 3 câu hỏi SGK
- Một vài em trả lời-> bổ sung cho nhau
- HS đọc kết luận SGK
Tiểu kết: Sau thụ tinh:
 	+ Hợp tử phát triển thành phôi
 	+ Noãn phát triển thành hạt chưá phôi
 	+ Bầu phát triển thành quả chứa hạt
 	+ Các bộ phận khác của hoa héo và rụng (1 số loài cây ở quả còn dấu tích của 1 số bộ phận của hoa)
4. Củng cố - Kiểm tra đánh giá:
- Đọc phần ghi nhớ SGK
- HS làm bài tập trắc nghiệm: khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1:Bộ phận nào của hoa tao hạt:
a. Hợp tử
b. Vỏ noãn
c. Noãn
d. Phần còn lại của noãn
Câu 2: Bộ phận nào của hoa tạo quả:
a. Nhuỵ
b. Bầu nhuỵ
c. Cả a, b đều sai
d. Cả a, b đều đúng
Câu 3: Sau thụ tinh ở hoa có những biến đổi gì?
a. Hợp tử phát triển thành phôi
b. Noãn phát triển thành hạt chứa phôi
c. Bầu phát triển thành quả chứa hạt
d. Cả a, b và c đúng
5. Dặn dò:
- Học và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
- Đọc mục "Em có biết"
- Chuẩn bị 1 số quả: Đu đủ, đậu Hà Lan, cà chua, chanh, táo, me, phượng, bằng lăng, lạc....
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 21
Tiết 39
Chương VII - QUẢ VÀ HẠT
CÁC LOẠI QUẢ
Ngày soạn:
07/01/2013
I. Mục tiêu bài học:
* KT: Biết phân chia quả thành các nhóm khác nhau
Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính là: Quả khô và quả thịt
* KN: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để xác định đặc điểm cùa vỏ quả là đặc điểm chính để phân loại quả và đặc điểm một số loại quả thường gặp. 
- KĨ năng trình bày ý kiến trong thảo luận, báo cáo.
	- Kĩ năng hợp tác ứng xử / giao tiếp trong thảo luận.
* TĐ: - Có ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:	- Sưu tầm trước 1 số quả khô và quả thịt khó tìm
- HS:	- Chuẩn bị quả theo nhóm
 	 + Đu đủ, cà chua, táo, chanh....
 	 + Đậu Hà Lan, me, phượng, bằng lăng...
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định -Kiểm tra:
- Phân biệt hiện tượng thụ phấn và thụ tinh? Chúng có quan hệ với nhau như thế nào?
- Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Em có biết những cây nào khi quả đã hình thành vần còn giữ lại một bộ phận của hoa? Tên của bộ phận đó?
2. Bài mới: Giới thiệu bài như SGV
Hoạt động 1: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
- GV dự đoán một số cách phân chia của HS:
 + Nhóm quả nhiều hạt, ít hạt
 + Nhóm quả ăn được, không ăn được
 + Nhóm quả màu sặc sỡ, màu nâu xám
 + Nhóm quả khô, quả thịt
- Hỏi: Dựa vào những đặc điểm nào để chia nhóm quả?
- Hướng dẫn HS phân tích các bước của việc phân chia các nhóm quả:
 + Quan sát các loại quả, tìm xem các quả có đặc điểm nào khác nhau nổi bật.
 + Định ra tiêu chuẩn và mức độ khác nhau về đặc điểm đó.
 + Cuối cùng chia các nhóm quả bằng cách: xếp các quả có những đặc điểm giống nhau vào 1 nhóm.
- GV nhận xét sự phân chia của HS -> nêu vấn đề. Bây giờ chúng ta học cách chia quả theo tiêu chuẩn được các nhà khoa học định ra
- HS hoạt động theo nhóm: mỗi HS quan sát tất cả các vật mẫu về quả và những quả ở hình 32.1, lựa chọn đặc điểm để chia quả thành các nhóm.
- Viết vào vở bài tập những đặc điểm mà nhóm dùng để phân chia chúng.
- Các nhóm trình bày cách phân chia nhóm quả và đặc điểm đã chọn
Hoạt động 2: Các loại quả chính
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
a. Phân biệt quả thịt và quả khô:
- GV cho HS đọc SGK để biết tiêu chuẩn của 2 nhóm quả chính: quả khô, quả thịt
- GV gọi các nhóm nhận xét về sự xếp loại quả
b. Phân biệt các loại quả khô:
- GV yêu cầu HS quan sát vỏ quả khô khi chín
--> nhận xét, chia quả khô thành 2 nhóm
- Hỏi: + Gọi tên 2 nhóm vỏ khô đó?
 + Trong hình 32.1 có những quả nào được xếp vào mỗi nhóm quả khô đó?
 + Hãy kể thêm tên một số quả khô khác và xếp vào 2 nhóm?
- GV giúp HS khắc sâu kiến thức
c. Phân biệt các loại quả thịt:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK -> Tìm hiểu đặc điểm phân biệt 2 nhóm quả thịt
- GV tổ chức thảo luận cả lớp -> Tự rút ra kết luận
- Con người và sinh vật sống được nhờ vào nguồn dinh dưỡng phần lớn thu nhận từ quả, hạt cây à Cần có ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh, đặt biệt là cơ quan sinh sản.
- HS đọc thông tin SGK để biết tiêu chuẩn của 2 nhóm quả chính
- Xếp các quả vào 2 nhóm theo tiêu chuẩn: vỏ quả khi chín
- Báo cáo kết quả đã xếp vào 2 nhóm
- HS quan sát vỏ của quả khô, tìm đặc điểm của vỏ quả để có thể dựa vào đó chia quả khô thành 2 nhóm
- Ghi lại đặc điểm từng nhóm -> Vỏ nẻ và vỏ không nẻ
- HS đọc thông tin SGK và quan sát hình 32.1 (quả đu đủ + quả mơ)
- HS dùng dao cắt ngang quả cà chua, táo => tìm đặc điểm quả mọng và quả hạch
Tiểu kết:	- Có 2 nhóm quả chính: Quả khô và quả thịt
 	+ Quả khô: Khi chín vỏ khô, cứng, mỏng
 	+ Quả thịt: Khi chín mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả
a) Các loại quả khô:
Quả khô nẻ: Khi chín khô vỏ quả có khả năng tách ra. VD: Quả đậu Hà Lan, cải..
Quả khô không nẻ: Khi chín khô vỏ không tự tách ra. VD: Quả chò, quả thìa là...
b) Các loại quả thịt:
Quả mọng: Phần thịt quả dày, mọng nước. VD: Cà chua, chanh, đu đủ
Quả hạch: Có hạch cứng chứa hạt ở bên trong. VD: Táo, đào, mơ...
4. Củng cố - Kiểm tra, đánh giá:
- Cho HS đọc phần kết luận SGK
- Viết sơ đồ phân loại quả
 Quả khô
 Khi chín vỏ quả cứng, mỏng, khô
Quả khô nẻ Quả khô không nẻ (Khi chín vỏ (Khi chín vỏ quả 
 quả tự nứt) không tự nứt)
 Quả thịt
 Khi chín vỏ mềm nhiều thịt quả
 Quả hạch Quả mọng
(Có hạch cứng (Qủa mềm chứa chứa 
 hạt bên trong) đầy thịt) 
- Bằng câu hỏi trắc nghiệm ở SGV/127
5. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK
- Hướng dẫn ngâm hạt đỗ và hạt ngô chuẩn bị bài sau
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 21
Tiết 40
HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT
Ngày soạn:
10/01/2013
I. Mục tiêu bài học:
* KT: Kể tên được các bộ phận của hạt
Phân biệt được hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm
Biết cách nhận biết hạt trong thực tế
* KN: - Kĩ năng hợp tác trong nhóm để tìm hiểu và phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cấu tạo của hạt.
 - Kĩ năng ứng xử / giao tiếp trong thảo luận nhóm. 
* TĐ: - Có ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh, biết cách lựa chọn và bảo quản hạt giống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu vật: 	+ Hạt đỗ đen ngâm nước 1 ngày
 	+ Hạt ngô đặt trên bông ẩm trước 3 - 4 ngày
- Tranh câm về các bộ phận hạt đỗ đen và hạt ngô
- Kim mũi mác, lúp cầm tay
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Noãn sau thụ tinh sẽ hình thành bộ phận nào của hạt?
2. Bài mới:
Hoạt động1: Các bộ phận của hạt
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
- GV hướng dẫn HS thao tác bóc vỏ hai loại hạt: ngô và đỗ đen rồi quan sát dưới kính lúp
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm chưa tự bóc tách và quan sát được
- GV cho HS lên bảng điền trên tranh câm các bộ phận của hạt
- H: hạt gồm những bộ phận nào?
- Con người và sinh vật sống được nhờ vào nguồn dinh dưỡng phần lớn thu nhận từ quả, hạt cây à Cần có ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh, đặt biệt là cơ quan sinh sản.
- HS thực hiện theo nhóm, tự bóc tách vỏ 2 loại hạt
- Dùng kính lúp quan sát đối chiếu với hình 33.1 và 33.2--> tìm đủ các bộ phận
- Các nhóm ghi kết quả vào bảng SGK (108)
- HS phát biểu các nhóm khác bổ sung
Tiểu kết: Hạt gồm:
 + Vỏ
 Lá mầm
 + Phôi Thân mầm
 Chồi mầm
 Rễ mầm
 + Chất dinh dưỡng dự trữ (Chứa ở lá mầm hoặc phôi nhũ)
Hoạt động 2: Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
- GV căn cứ vào bảng trang 108 yêu cầu HS tìm những điểm giống và khác nhau chủ yếu giữ hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm để trả lời:
- Hỏi:
 + Hạt 2 lá mầm khác hạt 1 lá mầm ở điểm nào?
 + Thế nào là cây 2 lá mầm, cây 1 lá mầm?
- GV nhận xét lại đặc điểm cơ bản phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm
- Mỗi HS dựa vào bảng, so sánh, phân biệt điểm giống và khác giữa 2 loại hạt-->ghi vào vở bài tập
- Tìm hiểu điểm khác nhau chủ yếu giữa hai loại đó là số lá mầm, vị trí chất dự trữ
- HS báo cáo kết quả, lớp bổ sung
Tiểu kết: 	- Cây hai lá mầm phôi của hạt có hai lá mầm (cây đỗ đen)
- Cây một lá mầm phôi của hạt chỉ có một lá mầm (cây ngô)
4. Củng cố - Kiểm tra đánh giá:
- Học sinh đọc lại phần tổng kết của bài
- Sử dụng câu hỏi 1, 2 ở cuối bài
- GV gợi ý câu 3*
5. Dặn dò:
- Học và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK/109
- Làm bài tập 109
- Chuẩn bị bài sau: 	
 	 + Quả chò, quả kê, quả trinh nữ
 	 + Hạt: Hạt xà cừ
 	 + Hoặc sưu tầm 1 số quả và hạt trong hình 34.1
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 22
Tiết 41
PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT
Ngày soạn:
14/01/2013
I. Mục tiêu bài học:
* KT: Phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt
Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán
* KN: - Kĩ năng hợp tác trong nhóm để thu thập, xử lí thông tin về đặc điểm cấu tạo của quả và hạt thích nghi với các cách phát tán khác nhau.
	- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trong thảo luận, báo cáo.
	- Kĩ năng ứng xử / giao tiếp trong thảo luận nhóm. 
* TĐ: - Hình thành ý thức bảo vệ động vật.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV:	- Tranh phóng to hình 34.1
 - Mẫu: Quả chò, ké, trinh nữ, bằng lăng, xà cừ, hoa sữa
* HS:	- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập
 - Chuẩn bị mẫu như đã dặn dò
BT1
BT2
BT3
Cách phát tán
Tên quả và hạt
Đặc điểm thích nghi
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hạt có cấu tạo gồm các bộ phận n

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_21_Quang_hop.doc