Giáo án Sinh học 6 - Ôn tập học kì I

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: hs biết Củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học ở các chương.

2. Kỹ năng:

-HS thực hiện được Phân tích, so sánh, vận dụng kiến thức

-HS thực hiện thành thạogiải thích một số hiện tượng tự nhiên.

 3. Thái độ

 -HScó thói quen thích thú đối với môn học

 -Tính cách nghiêm túc

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Hệ thống câu hỏi.

- HS: Ôn lại kiến thức đã học.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1. Ổn định, tổ chức và kiểm diện: KTSS

 2. Kiểm tra miệng: giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vô tính là cách sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra nhằm mục đích nhân giống cây trồng. Vậy các hình thức sinh sản đó được tiến hành như thế nào

 

doc 7 trang Người đăng trung218 Lượt xem 2666Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 6 - Ôn tập học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/12/2015
Ngày dạy: /12/2015
 Tiết 34 ÔN TẬP HKI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: hs biết Củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học ở các chương.
2. Kỹ năng: 
-HS thực hiện được Phân tích, so sánh, vận dụng kiến thức 
-HS thực hiện thành thạogiải thích một số hiện tượng tự nhiên.
 3. Thái độ
 -HScó thói quen thích thú đối với môn học
 -Tính cách nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Hệ thống câu hỏi.
- HS: Ôn lại kiến thức đã học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định, tổ chức và kiểm diện: KTSS
 2. Kiểm tra miệng: giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vô tính là cách sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra nhằm mục đích nhân giống cây trồng. Vậy các hình thức sinh sản đó được tiến hành như thế nào
 3. Tiến trình bài học 
 *Hoạt động1:cấu tạo và hoạt động sinh lí của thực vật
 Hoạt động của gv –hs
*Bước1
: trong quá trình ôn sẽ kiểm tra Các em đã tìm hiểu kiến thức ở các chương, hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại kiến thức đã học à chuẩn bị thi HKI.
*Bước2
- GV: nêu câu hỏi, yêu cầu vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
- HS: Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
*Bước 3
1) Nêu chức năng của các thành phần ở tế bào thực vật?
2) Rễ gồm có mấy miền? Nêu chức năng của từng miền?
3) Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa?
4) Vì sao nói lông hút là một tế bào? Nó có tồn tại mãi không? (2đ).
5) Điểm giống nhau và khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non và rễ? 
6) Có mấy loại thân? Kể tên một số cây có những loại thân đó và cho ví dụ?
7) Quang hợp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp? (2đ).
8) Hô hấp là gì? Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây?
9) Vì sao ban đêm không nên để nhiều cây xanh hoặc hoa trong phòng ngủ đóng kín cửa? (1đ).
 Nội dung
 * 1. Chức năng của các thành phần ở tế bào thực vật:
 - Vách tế bào: Làm cho tế bào có hình dạng ổn định.
 - Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào.
 -Chất tế bào: chứa các bào quan. Tại đây diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào.
 - Nhân: thường có 1 nhân, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
 - Ngoài ra tế bào còn có không bào: chứa dịch tế bào.
* 2. Rễ gồm có 4 miền:
 - Miền trưởng thành à dẫn truyền.
 - miền hút à có lông hút chức năng hút nước và muối khoáng.
 - Miền sinh trưởng àLàm cho rễ dài ra.
 - Miền chóp rễ àche chở cho đầu rễ.
* 3. Vì cây ra hoa kết quả , chất dinh dưỡng dự trữ trong củ bị giảm đi, nên phải thu hoạch củ trước khi ra hoa kết quả.
 * 4 .Mỗi lông hút là một tế bào vì nó có đủ các thành phần của một tế bào như: vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân. Tế bào lông hút là tế bào biểu bì kéo dài.
- Lông hút không tồn tại mãi, khi già nó sẽ rụng đi.
* 5. - Giống nhau:
 ©Có cấu tạo bằng tế bào.
 ©Gồm các bộ phận: Vỏ ( biểu bì, thịt vỏ), trụ giữa ( bó mạch, ruột)
 -Khác nhau:
 w Miền hút của rễ:
 sBiểu bì có lông hút.
 sBó mạch: mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẽ.
 wThân non: 
 sBiểu bì không có lông hút.
 sBó mạch: một vòng bó mạch ( mạch gỗ ở trong, mạch rây ở ngoài).
* 6. Có 3 loại thân chính:
 - Thân đứng có ba dạng:
 §Thân gỗ: cứng cao, có cành như: cây mít, ổi..
 §Thân cột: cứng cao không cành như: dừa, cau
 §Thân cỏ: mềm yếu, thấp như: cây cỏ, cây cà
 -Thân leo: leo bằng thân quấn hay tua cuốn như: cây trầu không, cây mướp..
 - Thân bò: Cây rau má, cây khoai lang
* 7. -Quang hợp là quá trình cây xanh nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbônic và năng lượng ánh sáng ( chủ yếu lá ánh sáng mặt trời) chế tạo ra tinh bột, nhả khí ôxi.
-Sơ đồ tóm tắt:
Nước + Khí cacbônic Ánh sáng 
(đất) (không khí) diệp lục
Tinh bột + Khí ôxi 
( Trong lá) ( Lá nhả ra môi trường)
* 8. Hô hấp ở cây là quá trình lấy khí ôxi để phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của cây đồng thời thải khí cacbônic và nước.
- Vì hô hấp cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cây.
 * 9. Vì ban đêm cây không quang hợp, chỉ hô hấp nên cây đã lấy khí ôxi của không khí và thải ra khí cacbônic. Vì vậy, khi để nhiều cây xanh hoặc hoa trong phòng kín đẽ gây ngạt tdo thiếu ôxi.
 4. Củng cố:
- Sau khi Hs trả lời xong các câu hỏi à GV hệ thống kiến thức ở các chương nhất là chương IV.
5. Hướng dẫn học tập
 *Đối với bài học ở tiết này
- Học bài theo đề cương ở chương I, II, III, IV.
 *Đối với bài học ở tiết tiếp theo
- Chuẩn bị kiểm tra HKI.
Tuần 18
Ngày soạn: 3/12/2015
Ngày dạy: /12/2015 
Tiết 35 KIỂM TRA HỌC KÌ 1
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức.	 
- Kiểm tra kiến thức của học sinh về cấu tạo tế bào thực vật ; cấu tạo thân ; chức năng của rễ, lá và sinh sản dinh dưỡng.
2.Kĩ năng.
Kĩ năng nhận biết vai trò thực vật, chức năng của rễ.
Kĩ năng viết sơ đồ quang hợp.
3. Thái độ.
Nghiêm túc, tự giác, trung thực khi làm bài.
MA TRẬN ĐỀ THI HKI – MÔN SINH 6
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng ở cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1.Tế bào thực vật
 (2 tiết)
Kể được các bộ phận của tế bào thực vật (TN1)
6% = 0.6đ
2câu
50% = 0.3đ
1câu
2.Rễ (4 tiết)
Nhận biết các loại rễ biến dạng (TN3)
Phân biệt được:
-Rễ cọc.
-Rễ chùm.
Cho VD (TL1)
26%=2.6đ
3câu
20%=0.6đ
2câu
80% = 2đ
1câu
3. Thân
(5 tiết)
Nêu được cấu tạo ngoài của thân (TL2)
Giải thích được bấm ngọn, tỉa cành (TL2)
20%=2đ
1câu
50% = 1đ
0.5 câu
50%=1đ
0,5 câu
4.Lá (7 tiết)
Mô tả đúng thí nghiệm lá cây sử dụng khí CO2 để chế tạo tinh bột (TL3)
Viết đúng sơ đồ quang hợp (TL3)
30% =3đ
1câu
70% = 2đ
0.5 câu
30% = 1đ
0.5 câu
5.Sinh sản sinh dưỡng
(2 tiết)
Nhận biết được các cây có hình thức sinh sản sinh dưỡng (TN5,TN7)
6% = 0.6đ
2câu
100%=0.6đ
2 câu
6.Hoa và sinh sản hữu tính
(2 tiết)
Phân biệt được các loại hoa đơn tính, lưỡng tính, hoa đực, hoa cái
(TN2,TN4,
TN6,TN8)
12% =1.2đ
4câu
100% =1.2đ
4câu
 100% =10đ
Tổng cộng:
12 câu
15% tổng số điểm 
= 1.5đ 
5 câu
10% tổng số điểm 
= 1đ 
0.5 câu
20% tổng số điểm
=2đ
0.5 câu
15% tổng số điểm 
 = 1.5đ
5 câu
30% tổng số điểm 
= 3đ
1.5 câu
10% tổng 
số điểm 
 = 1đ
0.5 câu
 ĐỀ THI HKI – MÔN SINH 6
I.Trắc nghiệm(2đ)Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c, d) đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1. Thành phần chủ yếu của tế bào thực vật gồm:
a. Màng sinh chất, nhân, không bào và lục lạp.
b. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân và lục lạp.
c. Vách tế bào, chất tế bào, nớc và không bào.
d. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
Câu 2: Hoa đực là những hoa có: 
a. Có cả nhị và nhụy	b. Không có cả nhị và nhụy
c. Chỉ có nhụy	d. Chỉ có nhị	
Câu 3: Cây tầm gửi thuộc dạng: 
	a. Rễ củ	b. Rễ giác mút	c. Rễ móc	d. Rễ thở
Câu 4: Hoa lưỡng tính là những hoa có: 
a. Có cả nhị và nhụy	b. Không có cả nhị và nhụy
c. Chỉ có nhụy	d. Chỉ có nhị	
Câu 5: Khi diệt cỏ dại ta phải:
a. Chặt cây	b. Tuốt lá	c. Nhổ cả gốc lẫn rễ	d. Cả 3 ý đều đúng.
Câu 6: Hoa cái là những hoa có: 
a. Có cả nhị và nhụy	b.Không có cả nhị và nhụy
c. Chỉ có nhụy	d.Chỉ có nhị	
Câu 7: Nhóm cây nào sau đây có hình thức sinh sản sinh dưỡng:
a. Khoai tây, cà rốt, su hào. 	b. Khoai tây, cà chua, bắp cải.
c. Khoai tây, gừng, mía. 	d. Khoai tây, dưa leo, tỏi.
Câu 8: Hoa đơn tính là những hoa có: 
a. Có cả nhị và nhụy	b.Chỉ có nhị hoặc nhụy
c. Chỉ có nhụy	d.Chỉ có nhị	
II. Tự luận(8 điểm)
Câu 1: Phân biệt rễ cọc và rễ chùm. Mỗi loại rễ cho một ví dụ minh họa? (2đ)
Câu 2: Trình bày cấu tạo ngoài của thân? Giải thích tại sao những cây lấy gỗ người ta thường tỉa cành, những cây ăn quả thường bấm ngọn? (3đ) 
 Mô tả thí nghiệm lá cây sử dụng khí cacbonic CO2 trong quá trình chế tạo tinh bột? Viết sơ đồ quá trình quang hợp.(3đ)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HKI – MÔN SINH 6
I. Trắc nghiệm: Mỗi đáp án đúng được 0,2 điểm
Câu
1
2
3
4
5 
6
7
8
Đáp án
d
d
b
a
d
c
c
b
Tự luận:
Câu 1:
- Rễ cọc: Có một rễ chính to, khỏe; xung quanh mọc nhiều rễ con 
- Rễ chùm: Các rễ to dài gần bằng nhau mọc ra từ gốc của thân và tạo thành chùm 
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2: 
- Cấu tạo ngoài của thân 
+ Thân cây gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.
+ Chồi nách có 2 loại là chồi hoa và chồi lá. 
+ Chồi hoa mang các mầm hoa sẽ phát triển thành hoa.
+ Chồi lá mang mầm lá sẽ phát triển thành cành mang lá.
- Giải thích đúng 2 ý mỗi ý (2điểm)
+ Những cây lấy gỗ thường tỉa cành vì: Tỉa cành để chất dinh dưỡng tập trung nuôi thân để thân phát triển cho cây cao lên giúp ta thu hoạch gỗ và vỏ cây.
+ Những cây lấy quả thường bấm ngọn vì: Khi bấm ngọn cây không lên cao, làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho chồi hoa phát triển, làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho các cành còn lại phát triển đem lại năng suất cao. 
1đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2đ
1đ
1đ
Câu 3: 
- Mô tả thí nghiệm lá cây sử dụng CO2 trong quá trình chế tạo tinh bột 
+ Đặt hai chậu cây vào chổ tối trong 2 ngày để tinh bột ở lá tiêu hết.
+ Sau đó đặt mỗi chậu cây lên tấm kính ướt. Dùng 2 chuông thủy tinh A và B úp ra ngoài mỗi chậu cây.
+ Trong chuông A cho thêm cốc nước vôi trong, để dung dịch này hấp thụ hết khí Cácboníc của không khí trong chuông. 
+ Đặt cả hai chuông thí nghiệm ra chổ nắng, sau khoảng 6h, ngắt lá của mỗi cây đưa vào dung dịch cồn đun sôi để phá hủy chất diệp lục, sau đó thử tinh bột bằng dung dịch iốt loãng. Lá của chuông A có màu vàng nhạt, lá của chuông B có màu xanh tím.
- Viết sơ đồ quá trình quang hợp.
 Nước + Co2 Ánh sáng	 Tinh bột + O2
(Rễ hút từ đất) (Lá lấy từ không khí) Diệp lục(Trong lá) (Trong lá) (Lá nhả ra ngoài môi trường)
3đ
2đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ

Tài liệu đính kèm:

  • docON_TAP_KT_HOC_KY_I_20152016.doc