Giáo án Sinh học 6 - Trường THCS Lâm Hợp

I : MỤC TIÊU .

 - Học sinh nêu được những dặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.

 - Hoc sinh phân biệt được vật sống và vật không sống nhận biết được một số đối tượng.

 - Nêu được nhiệm vụ sinh học nối chung và thực vật nói riêng.

 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và yêu thích môn học.

 - Rèn kỉ năng so sánh.

 - Nêu được ví dụ để thấy được sự đa dạng của sinh vật, cùng với mặt lợi hại của chúng.

 - Nắm được 4 nhóm sinh vật chính đó là: Đồng vật, thực vật, vi khuẩn và nấm.

 - Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.

 - Rèn kỹ năng quan sát.

 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và môn học.

II : THIẾT BỊ DẠY HỌC.

 

doc 141 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1170Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 6 - Trường THCS Lâm Hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iải thích được cơ sở khoa học của những biện pháp đó.
ii. đồ dùng.
 - Giáo viên: Tranh vẽ hình 26.1 - 4.
Bảng phụ
 - Mẫu vật: rau má, khoai lang, củ ngừng, lá thuốc bỏng có chồi.
 - Học sinh: Mẫu vật: rau má, khoai lang, củ ngừng, lá thuốc bỏng có chồi, kẻ trước bảng trang 88 sgk vào vở bài tập.
iii. tiến trình tổ chức các hoạt động.
 1. Bài cũ.
 2. Các hoạt động.
 - Vào bài: ở một số có hoa rễ, thân, lá ngoài chức năng nuôi dưỡng cây còn có thể tạo thành cây mới. Vậy những cây mới đó được hình thành như thế nào? 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh kết hợp quan sát mẫu vật và tranh vẽ trả lời các câu hỏi ở lệnh ẹ.
- Nhớ lại kiến thức của các phần thân - rễ biến dạng tìm ra thông tin thảo luận hoàn thành bảng.
- Cho học sinh lên hoàn thành bảng của GV (đã kẻ sẵn trên bảng phụ).
- Giáo viên giúp học sinh sửa chữa và hoàn thành bảng.
Cho học sinh rút ra kết luận.
- Cho học sinh xem lại bảng vừa hoàn thành, đọc lệnh ẹ mục 2 suy nghĩ tìm từ điền vào chổ thích hợp.
- Cho học sinh điền để cả lớp nhận xét góp ý.
Giáo viên cũng cố lại bằng câu hỏi theo em hiểu sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì.
I. Tìm hiểu khả năng tạo thành cây mới từ rễ thân lá ở một số cây có hoa
Hoạt động nhóm.
Đại diện 2 -3 nhóm tên hoàn thành khác nhận xét bổ sung.
Kết luận: 
 ở một số cây trong điều kiện đất ẩm từ rễ thân lá có thể tạo ra cây mới.
II. Hình thành khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
Hoạt động độc lập
1 - 2 em điền.
1 - 2 học sinh trả lời - học sinh khác nhận xét bổ sung.
Học sinh tự rú ra kết luận.
Kết luận: 
 Khả năng tạo thành cây mới từ cơ quan sinh dưỡng được gọi là sinh sản sinh dưỡng.
Kết luận chung: 
 Cho học sinh đọc sgk.
iv. kiểm tra đánh giá.
 - Giáo viên dùng câu hỏi 1 - 2 để kiểm tra cả lớp và dùng câu hỏi 3 để kiểm tra học sinh khá - giỏi.
 - Giáo viên sau khi sửa các câu trả lời cho học sinh thì nhận xét giờ học: Nhận xét về ý thức chuẩn bị mẫu vật của học sinh, ý thức tổ chức, kỷ luật và xây dựng bài học trong giờ học.
 - Giáo viên tuyên dương 1 số cá nhân có ý thức tốt đồng thời phê bình học sinh lười nhác.
v. dặn dò.
 - Về nhà học bài - trả lời các câu hỏi.
 - Nghiên cứu trước bài 27.
 tiết 31: Ngày 19 tháng 12 năm 2011
sinh sản sinh dưỡng do người
 i. mục tiêu.
 - Hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vô tình trong ông nghiệm.
 - Biết được những điểm ưu việt trong hình thức nhân giống trong ống nghiệm.
ii. đồ dùng.
 - Một số cành đã giâm cho ra rễ và chồi.
 - Tranh vẽ hình 27.1 - 4 sgk.
iii. tiến trình tổ chức các hoạt động.
 1. Bài cũ. 
 ?. Sinh sản sinh dưỡng là gì?
 2. Các hoạt động.
 - Giới thiệu bài: Trong thực tế trồng trọt không phải loại nào ta cũng để cho nó sinh sản sinh dưỡng được vì bộ phận đó (dùng để sinh sản sinh dưỡng thí nghiệm) lại là sản phẩm con người cần dùng ví dụ như khoai lang nêu con người đã tìm ra những cánh sinh sản sinh dưỡng khác ảnh hưởng tới sản phẩm đó là các biện pháp sinh sản sinh dưỡng do người.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh quan sát mẫu vật và hình 27.1 rồi thực hiện lệnh ẹ mục 1.
- Giáo viên giúp học sinh hoàn chỉnh câu trả lời.
- Giáo viên nói rõ học sinh hiểu được vai trò của chất dự trữ trong thân.
Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi thực hiện them lệnh ẹ mục 2 trang 90 sgk.
Giáo viên sửa chữa - giúp học sinh hoàn chỉnh câu trả lời.
- Cho học sinh quan sát hình 27.3 kết hợp thông tin suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Em hiểu như thế nào là ghép cây? có mấy cách ghép cây?
- Ghép mắt gồm những bước nào?
- Ghép cây khác 2 hình thức trước ở điểm cơ bản nào?
GV cho học sinh về nhà đọc thêm tìm hiểu. 
I. Tìm hiểu về giâm cành
Hoạt động độc lập.
1 - 2 học sinh trả lời các câu hỏi - học sinh khác nhận xét bổ sung.
học sinh tự rú ra kết luận.
Kết luận: 
 - Giâm cành là một đoạn cành hay thân cây mẹ cắm xuống đất ẩm cho ra rễ và thành cây mới. Vd: sắn - dâu tằm.
Cây con mang đầy đủ tính chất của cây mẹ.
 - Là những cây mà thời gian ra rễ ngắn.
II. Tìm hiểu chiết cành
Hoạt động độc lập.
Học sinh nắm lại kiến thức ở phần 1 và bài vận chuyển các chất trong thân - trả lời câu hỏi.
1 -2 em trả lời.
Kết luận: 
 chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi cắt đêm trồng.
III. Tìm hiểu về ghép cây
Học sinh hoạt động độc lập - quan sát nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi.
3 em trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
 - Ghép cây là đem cành hoặc mắt của cây này ghép vào cây khác cùng loại.
 - Có 2 cách ghép cây - ghép cành mắt.
IV. Tìm hiểu về nhân giống vô tính trong ống nghiệm
HS tự tìm hiểu.
iv. kiểm tra đánh giá.
 - Giáo viên sử dụng các câu hỏi cuối bài.
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
v. dặn dò.
 - Học bài - trả lời các câu hỏi. Làm bài tập.
 - Chuẩn bị 1 số hoa các loại (dâm bụt, hồng).
 Chương 6: Hoa và Sinh Sản Hữu Tính. 
 tiết 32: Ngày 22 tháng 12 năm 2011
Cấu tạo và chức năng của hoa
i. mục tiêu.
 - Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận.
 - Giải thích được vì sao nhị và nhuỵ là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
 - Rèn kỉ năng quan sát phân tích, hoạt động nhóm.
ii. đồ dùng.
 - Tranh vẽ hình 28.1 - 3 sgk
 - Một số hoa thật.
 - Mô hình lắp ghép 1 bông hoa.
 - Kính lúp - dao lam.
iii. tiến trình tổ chức các hoạt động.
 1. Bài cũ. 
 ?. Nêu khái niệm giâm cành, chiết cành và ghép cây.
 ?. Sinh sản tự nhiên và sinh sản do người có dặc điểm gì giống nhau.
 2. Các hoạt động.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh dựa vào hướng dẫn của sgk quan sát mẫu vật tìm kiến thông tin.
Cho học sinh xác định các bộ phận của hoa trên mô hình.
Cho học sinh tách các bộ phận, quan sát nhị và nhuỵ để trả lời các câu hỏi:
? Nhị gồm những phần nào? Hạt phấn nằm ở đâu?
? Nhuỵ gồm những phần nào? Noãn nằm ở đâu?
Cho học sinh đưa ý kiến ra thảo luận trước lớp.
 Giáo viên chốt lại.
Cho học sinh nghiên cứu thông tin, quan sát mẫu vật xác định phân bào bọc hoa - trả lời câu hỏi:
? Những bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản chủ yếu? Vì sao?
? Những bộ phận nào bao bọc lấy hoa lấy nhị và nhuỵ, chúng có chức năng gì?
I. Quan sát xác định các bộ phận của hoá
Hoạt động nhóm.
Đại diện 1 - 2 nhóm xác định nhóm khác nhận xét bổ sung.
Đại diện 1 -2 nhóm trả lời các câu hỏi.
Kết luận:
- Đài, tràng bao bọc hoa, có nhiều màu.
- Nhị: Chỉ nhị dài.
- Bao phấn chứa nhiều hạt phấn.
- Nhuỵ gồm bầu, vòi, đầu, noãn nằm trong bầu.
II. Xác định chức năng từng bộ phận của hoa
Hoạt động độc lập
1 số học sinh trả lời câu hỏi - học sinh khác nhận xét bổ sung.
Nhị và nhuỵ vì chúng chứa TB sinh dục đực và TB sinh dục cái.
Bao hoa gồm đài và tràng, chủng bảo vệ nhị và nhuỵ.
Kết luận:
- Đài và tràng kết hợp thành bao hoa bảo vệ che chở cho nhị và nhuỵ.
- Cuống và đế chịu trách nhiệm nâng đở và vận chuyển chất nuôi cây.
- Nhị có túi phấn chứa hạt phấn - tế bào sinh dục đực.
- Nhuỵ - noãn – tế bào sinh dục cái .
iv. kiểm tra đánh giá.
 - Giáo viên sử dụng câu hỏi cuối bài để kiểm tra:
 - Hãy nêu tên, đặc điểm và chức năng của từng bộ phân của hoa. Bộ phận nào là quan trọng nhất ? Vì sao?
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
v. dặn dò.
 - Học bài - trả lời câu hỏi. Làm bài tập:
 - Làm tiêu bản các bộ phận của hoa:
 - Tách các bộ phận của hoa riêng ra, ép khô chúng, dán chúng lên miếng bìa cứng theo đúng vị trí của chúng. (Nên biểu diễn nhiều loại hoa lên một tấm bìa kích thước 40 x 60 Cm với nhiều loại hoa và màu sắc khác nhau - làm thưo tổ học tập.)
 - Quan sát 3 loại hoa tìm điểm giống và khá giữa chúng. Chuẩn bị 1 số loài hoa 
 tiết 33: Ngày 26 tháng 12 năm 2012
Các loại hoa
i. mục tiêu.
 - Phân biệt được hai loài hoa đơn tính và lưỡng tính.
 - Phân biệt được hai cánh hoa sắp xếp hoa trên cây, biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm.
ii. đồ dùng.
 - Giáo viên: Tranh vẽ hình 29.1 sgk.
 - Mẫu vật thật: 1 số loài hoa
 - Học sinh: Mẫu vật thật 1 số loài hoa.
 - Kẻ sẵn bảng trang 97 vào vở bài tập.
iii. tiến trình tổ chức các hoạt động.
 1. Bài cũ.
 - Hãy nêu tên các bộ phận chính của hoa, chức năng mỗi bộ phận? Bộ phận nào là quan trọng nhất? Vì sao?
 2. Các hoạt động.
 - Giới thiệu bài: Hoa của các loại cây khác nhau. Để phân chia hoa thành các nhóm một số bạn căn cứ vào sinh sản của hoa, có bạn lại dựa vào số lượng hay đặc điểm của cánh hoa, có nhóm lại dựa trên cách sắp xếp hoa trên cây  Còn chúng ta cách phân chia hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu và dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh quan sát mẫu vật kết hợp với hình vẽ tìm thông tin để hoàn thành cột 1-2-3 của bảng.
Cho học sinh hoa thành 2 nhóm dựa vào bộ phận sinh sản chủ yếu.
Cho học sinh hoàn thành bài tập.
Cho học sinh hoàn thành cột 4 của bảng.
Giáo viên giúp học sinh hoàn chỉnh bảng.
Cho học sinh hoàn thành bài tập điền từ.
Cho học sinh quan sát hình vẽ, mẫu vật kếp hợp với thông tin, suy nghĩ trả lời câu hỏi sau:
Hoa mọc đơn độc khác hoa mọc thành cụm chổ nào?
I. Phân chia các loại hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa
Hoạt động theo nhóm (3 - 4 em).
Đại diện 1 - 2 nhóm lên hoàn thành trên bảng của giáo viên, nhóm khác nhận xét bổ sung.
1 - 2 học sinh chia.
1 - 2 học sinh hoàn thành cho cả lớp nghe.
1 em lên hoàn thành bảng của giáo viên.
Hoàn thành bảng cá nhân .rụt ra kết luận.
Những hoa có đủ nhị và nhuỵ gọi là hoa lưỡng tính.
Những hoa chỉ có nhị và nhuỵ gọi là hoa đơn tính.
Hoa đơn tính chỉ có nhị gọi là hoa đực.
Hoa đơn tính chỉ có nhuỵ gọi là hoa cái.
Kết luận: 
 Có hai loại hoa đó là:
- Hoa đơn tính (chỉ có nhị hoặc nhuỵ) 
 + Hoa chỉ có nhị gọi lầ hoa đực.
 + Hoa chỉ có nhuỵ gọi là hoa cái.
- Hoa lưỡng tính (có cả nhị và nhuỵ).
II. Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây
Hoạt động độc lập.
1 -2 học sinh trả lời câu hỏi - học sinh khác nhận xét bổ sung - tự rúr ra kết luận.
Kết luận: 
 Có 2 loại hoa đó là: hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm.
iv. kiểm tra đánh giá.
 - Giáo viên sử dụng câu hỏi cuối bài sgk.
 - ? Có nhhững loại hoa nào?
 - ?những hoa nhỏ thường mọc thành cụm có ý nghĩa gì đối với việc thụ phấn nhờ sâu bọ của chúng?
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
 - Giáo viên có thể cho điểm 1 số học sinh tích cực trong giờ học.
v. dặn dò.
 - Về nhà học bài chuẩn bị cho tiết ôn tập.
 tiết 34: Ngày 25 tháng 12 năm 2011
ôn tập học kì i
i. mục tiêu.
 - Cũng cố những kiến thức đã học về chương lá, sinh sản sing dưỡng tự nhiên và 1 phần hoa.
Rèn luyện kỷ năng trình bày câu trả lời.
ii. đồ dùng.
 - Tranh vẽ: Các loại lá.
 Các loại lá biến dạng.
 Hoa.
 Các dạng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. 
iii. tiến trình tổ chức các hoạt động.
 1. Bài cũ.
 2. Các hoạt động.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh tập trung thành nhóm (4 em) thảo luận trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Những đặc điểm nào chứng tả lá rất đa dạng.
Lá có chức năng gì? đặc điểm nào giúp nó thực hiện được chức năng đó?
Cấu tạo biểu bì phiến lá phù hợp với chức năng như thế nào?
Cấu tạo thịt lá phù hợp với chức năng như thế nào?
Yêu cầu học sinh trình bày các thí nghiệm chứng tỏ cây chế tạo ra tinh bột và nhã oxi, cây lấy C02 trong quá trình quang hợp.
Cho 1 học sinh tên viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp rồi yều câu học sinh khác trình bày quá trình quang hợp.
Các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào? quang hợp có ý nghĩa gì?
Lá biên dạng có những loại nào, chức năng của mỗi loại là gì?
Có những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên nào? sinh sản sing dưỡng là gì?
Giáo viên không nên đi quá sâu vào ôn kiến thức mà 1 số câu hỏi chỉ nêu ra cho học sinh về trả lời để thời gian cho việc hướng dẫn cách làm bài kiểm tra học kỳ trong đó có phần trắc nghiệm.
I. Cũng cố kiến thức cơ bản
Đại diện 1 -2 nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Yêu cầu nêu được .
- Phiến lá đa dạng về hình dạng, gân lá có 3 kiểu.
Chia là 2 loại lá.
 Có 3 cách xếp là trên cây.
- Lá có chức năng là quang hợp. Lá có phiến lá hình bản dẹp nhận được nhiều ánh sáng, các lá xếp trên cây so le nhau - lá nhận được nhiều ánh sáng.
- Gồm 1 lớp tế bào xếp sát nhau và có vạch phía ngoài dày, bảo vệ là những tế bào trong suốt không màu, cho phép ánh sáng xuyên qua.
- Lớp trên gồm các tế bào xếp sát nhau và nhiều lục lạp, xếp rời rạc, khoang chứa khí, chưa và trao đổi khí.
3 hoc sinh trình bày.
Nước + khí C ánh sáng - diệp lục.
Tinh bột + 02
Các điều kiện ảnh hưởng đến quang hợp là ánh sáng, nước, nhiệt độ, hàm lượng khí C02.
Cung chấp hữu cơ và 02 cho các sinh vật trên trái đất.
Giúp điều hoà lượng khí C02.
Đại diện nhóm trả lời.
iv. dặn dò.
 - Về nhà xem lại tất cả các bài tập trong sgk đã làm.
 - Xem lại các hình vẽ đã vẽ.
 - Ôn tập kỷ để chuẩn bị kiểm tra.
 - Chú ý các thí nghiệm.
 tiết 35: Ngày 03 tháng 01 năm 2012
Kiểm tra học kì i
I : mục tiêu .
 - Giúp Gv có được kết quả phục vụ cho việc đánh giá nhận xét tình hình học tập của học sinh và công tác giảng dạy của bản thân từ đó đua ra các phương pháp giảng dạy tốt hơn.
 - Giúp học sinh có dược kết quả nhằm tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau trong học tập.
 - Giáo dục tính trung thực ,ý thức tự lực tự cường cho học sinh.
II : thiết bị dạy học.
 Gv dùng đề kiểm tra in sẳn phát cho học sinh.
Trường THCS Kỳ Xuân Thứ ..Ngày ..Tháng ..Năm 2010
	đề kiểm tra học kỳ i	
A:trắc nghiệm.
 Chọn câu trả lời đúng(Đánh dấu x vào ý mà em chọn)
 1) Thành phần nào dưới đây là thành phần chính của tế bào?
 a: Vách tế bào b: Màng sinh chất
 c: Không bào d: Chất tế bào
 2) Thực vật có hai loại rễ chính đó là:
 a: rễ cọc b: Rễ móc c: Rễ thở d: Rễ chùm
 3) Dựa vào vị trí của thân trên mặt đất nguời ta chia thân thành các loại:
 a: Thân đứng b: Thân cột c: Thân bò d: Thân leo
 4) Đặc điểm nào dưới đây giúp lá nhận được nhiều ánh sáng:
 a: Phiến lá có hình bản dẹt
 b: Phiến lá là phần có diện tích lớn nhất.
 c: Các lá được xếp so le nhau trên thân hoặc cành.
 d: Lá có hình dạng và kích thước rất phong phú.
 5) Đặc điểm nào dưới đây là của biểu bì phiến lá:
 a: Các tế bào xếp sát nhau c: Xen giữa các TB biểu bì có các lông hút
 b: Các tế bào trong suốt d: Các TB có vách phía ngoài dày hơn vách phía trong
 6) Cây nào dưới đây có thân biến dạng:
 a: Cây khoai tây b: Cây cỏ cú c: Cây đậu Hà Lan d: Cây khoai lang
B:tự luận:
 1) Nêu cấu tạo miền hút của rễ?
 2) Thân dài ra do đâu? Nhờ đâu em biết được điều đó?
 3) Quang hợp là gì? Quang hợp có ý nghĩa gì? Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp?
đáp án
A: trắc nghiệm.
 1: a, b, d ; 2: a, d ; 3: a, c, d ; 4: a, b, c ; 5: a, b, d ; 6: a, b
B: tự luận.
 1: Trả lời được theo 2 ý sau:
 Miền hút của rễ cấu tạo gồm:
 * Vỏ - Biểu bì : Gồm 1 lớp tế bào xếp sát nhau ,một số tế bào kéo dài thành lông hút.
 - Thịt vỏ: Gồm các tế bào có hình đa giác, vách TB mỏng.
 * Trụ giữa - Các bó mạch 
 + Mạch rây: Gồm các TB sống có vách mỏng.
 + Mạch gỗ: Gồm các TB có vách hoá gỗ dày, không có chất TB.
 - Ruột: Gồm các TB có vách mỏng.
 2: Thân dài ra do đâu? Nhờ đâu em biết được điều đó?
 Trả lời được theo 2 ý sau:
 - Thân dài ra do sự phân chia của mô phân sinh ngọn.
 - Ta biết được điều đó nhờ làm thí nghiệm sau:
 Gieo 10 hạt đỗ xanh vào đất ẩm ,khi hạt nảy mầm thành cây có đủ 2 lá trở lên ta đem ngắt ngon nữa số cây, lấy thước đo chiều cao của các cây rồi để như thế một vài ngày sau ta đo lại thấy cây không ngắt ngọn thì cao thêm lên còn cây ngắt ngọn thì không cao thêm 
 3: Quang hợp là gì? Quang hợp có ý nghĩa gì? Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp?
 Học sinh trả lời rỏ ràng 3 ý sau:
 * Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục đã sử dụng nước, khí cácbôníc cùng với ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột đồng thời thải ra khi ô xi.
 * Quang hợp có ý nghĩa:
 + Cung cấp ô xi cho các sinh vật hô hấp.
 + Cung cấp chất hửu cơ cho các sinh vật.
 * Những ĐK ảnh hưởng tới quang hợp là:
 + ánh sáng.
 + Nhiệt độ.
 + Hàm lượng khí các bô níc.
 + Nước.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
biểu điểm
A: trắc nghiệm.
 Trả lời đúng một câu cho 0.5 điểm
 (Tông là :3 Điểm)
B: tự luận.
 1: Trả lời đung 1 ý cho 1 điểm (Tổng 2 điểm)
 2: Trả lời đúng 1 ý cho 1 điểm.(Tổng 2điểm)
 3: Trả lời đúng 1 ý cho 1 điểm.(Tổng 3điểm)
 tiết 36: Ngày 04 tháng 01 năm 2012
Thụ phấn
i. mục tiêu.
 - Phát biểu được khái niệm thụ phấn.
 - Phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
 - Nhận biết được những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ.
 - Rèn kỷ năng quan sát, làm việc độc lập.
 - Giáo dục tình yều đối với thiên nhiêu và bảo vệ thiên nhiên. 
ii. đồ dùng.
 - Giáo viên: Tranh vẽ phóng to hình 30.1 và 30.2
 - Học sinh: Một số bông hoa.
iii. tiến trình tổ chức các hoạt động.
 1. Bài cũ.
 2. Các hoạt động.
 Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Hoa tự thụ phấn.
Cho học sinh nghiên cứu sgk, quan sát hình 30.1 trả lời câu hỏi.
Hoa như thế nào gọi là hoa tự thụ phấn?
Nó thuộc loại hoà nào?
Thời gian chín của nhị so với nhuỵ như thế nào.
b. Hoa giao phấn.
Cho học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi hoa giao phấn khác hoa tự thụ phấn chổ nào?
Cho học sinh tự rút ra kết luận.
Cho học sinh quan sát tranh vẽ, mẫu vật, thảo luận trả lời các câu hỏi sau.
Hoa có đặc điểm gì dễ hấp dẫn sâu bọ?
Tràng hoa có đặc điểm gì mà sâu bọ phải chui vào khi lấy mật?
Nhị và hạt phấn có đặc điểm gì để dễ dàng dính lên thân sâu bọ?
- Đầu nhuỵ có đặc điểm gì để giữ hạt phấn.
1. Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn
Hoạt động đọc lập.
1 - 2 hoc sinh trả lời câu hỏi, học sinh khác nhận xét bổ sung.
Tổng kết 1: 
 Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của hoa đó thuộc loại hoa lưỡng tính, có nhị và nhuỵ chớm đồng thời.
Hoạt động độc lập.
1 - 2 học sinh trả lời học sinh khác nhận xét bổ sung.
Tổng kết 2:
 Hoa giao phấn là những hoa mà sự thụ phấn phải thực hiện giữa các hoa đó là những hoa đơn tính hoặc lưỡng tính những có nhị và nhuỵ không chín cùng lúc.
2. Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
Hoạt động nhóm - trả lời câu hỏi.
Đại diện 1 số nhóm trả lời câu hỏi - nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu cần).
1 học sinh tóm tắt lại tất cả các đặc điểm chủ yếu của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
Kết luận:
Cánh hoa nhiều màu sắc.
Có hương thơm, mật ngọt.
Phần dưới các hình hoa dính với nhau tạo thành 1 ống nhỏ, hẹp.
Hạt phấn to và có gai.
Đầu nhuỵ có chất dính.
iv. kiểm tra đánh giá.
 - Giáo viên sử dụng các câu hỏi cuối bài để kiểm tra.
v. dặn dò.
 - Về nhà học bài theo phấn ghi nhớ, trả lời các câu hỏi.
 - Nghiên cứu trước bài 30 phần 2.	
 tiết 37: Ngày 09 tháng 01 năm 2012
Thụ phấn (TT)
i. mục tiêu.
 - Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió so sánh với hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
 - Hiểu hiện tượng giao phấn.
 - Biết được vai trò của con người trong việc thụ phấn thêm cho hoa góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất của cây trồng.
 - Rèn kỷ năng quan sát, thực hành.
 - Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên và biết vận dụng kiến thức vào việc thụ phấn cho cây.
ii. đồ dùng.
 - Cây ngô có hoa, hoa bí ngô.
 - Dụng cụ thụ phấn cho hoa.
iii. tiến trình tổ chức các hoạt động.
 1. Bài cũ.
 1. Sự thụ phấn là gì? hoa giao phấn khác hoa thụ phấn chổ nào?.
 2. Nêu các đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
 2. Các hoạt động.
 Vào bài: Ngoài cách thụ phấn nhờ sâu bọ chung ta đã tìm hiểu còn có thụ phấn nhờ gió và nhờ người.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh quan sát hoa cây ngô trả lời câu hỏi.
- Nhận xét vị trí của hoa ngô đực và cái?
Ví trí đó có tác gì trong cách thụ phấn nhờ gió?
Cho học sinh nghiên cứu các đặc điểm cảu hoa thụ phấn nhờ gió rồi trả lời câu hỏi:
Đặc điểm có ý nghĩa gì cho sự thụ phấn nhờ gió?
Giáo viên chỉnh sữa cho học sinh.
Cho học sinh đọc thông tin ở mục 4 rồi trả lời câu hỏi:
- Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung?
- Con người đã làm để tạo điều kiện cho hoa thụ phấn?
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thụ phấn cho hoa.
1. tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
Hoạt động theo nhóm.
Yêu cầu:
Đực ở trên cao đ dễ tung hạt phấn.
Hoạt động của nhóm, thảo luận đưa ra ý kiến.
Đại diện 3 - 4 nhóm trả lời nhóm khác nhận xét bổ sung.
Kết luận: 
 Hoa thụ phấn nhờ gió mang các đặc điểm.
- Hoa thường tập trung ở ngọn cây.
- Bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, hoa phấn treo lũng lẳng.
- Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ.
- Đầu nhụy dài có nhiều lông.
2. ứng dụng kiến thức về thụ phấn
Hoạt động độc lập - trả lời câu.
2 - 3 học sinh trả lời
Kết luận: 
 Khi gặp điều kiện tự nhên bất lợi thì con người phải thụ phấn thêm cho hoa để đảm bảo năng suất cây trồng.
iv. kiểm tra đánh giá.
 - Cho học sinh làm bài tập trang 102 sách giáo khoa để kiểm tra cho điểm một học sinh.
V. Dặn dò.
 - Về nhà học bài, trả lời câu hỏi.
 - Đọc mục em có biết.
 - Nhiệm vụ trước bài 31.
 tiết 38: Ngày 10 tháng 01 năm 2012
Thụ tinh, kết hạt và tạo quả
I . mục tiêu.
 - Học sinh hiểu được thụ tinh là gì? phân biệt được thụ phấn và thụ tinh thất được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh.
 - Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.
 - Xác định sự biến đổi của các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi được thụ tinh.
 - Rèn kỷ năng quan sát, vận dụng kiến thức.
 - Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây.
ii. đồ dùng.
 - Tranh phóng to hình 31.1 sgk.
iii. tiến trình tổ chức các hoạt động.
 1. Bài cũ.
 2. Các hoạt động.
 - Hoa thụ phấn có những đặc điểm gì? đặc điểm đó có lợi cho thụ phấn.
 - Trong những trường hợp nào thì thụ phấn nhờ người là cần thiết? Cho ví dụ.
 3. Các hoạt động.
Mở bài : tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo qủa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh quan sát hình vẽ kết hợp với thông tin có trong mục 1 sgk trả lời câu hỏi.
- Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn?
Giáo viên giảng giải lại 1 lần.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ nghiên cứu thông tin có tron

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh_hoc_6_chuan.doc