Giáo án Sinh học 7 - Trùng kiết lị và trùng sốt rét

1. Mục tiêu :

 1.1. Kiến thức :

 + Nêu được cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với đời sống kí sinh.

 + Chỉ ra tác hại do hai loại trùng giây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.

 1. 2. Kĩ năng :

 + Rèn kỹ năng thu thập kiến thức.

 + Kỹ năng phân tích tổng hợp.

 *. Kĩ năng sống :

 + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu cấu tạo, cách gây bệnh và bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây ra.

 + Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.

 + Kĩ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh các bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây ra.

 1. 3. Thái độ :

 

doc 4 trang Người đăng trung218 Lượt xem 2296Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 7 - Trùng kiết lị và trùng sốt rét", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 3 NGÀY SOẠN : 26 / 08 / 2015
TIẾT : 6 
TÊN BÀI : 6 TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
 = = = & = = =
1. Mục tiêu : 
 1.1. Kiến thức :
 + Nêu được cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với đời sống kí sinh.
 + Chỉ ra tác hại do hai loại trùng giây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
 1. 2. Kĩ năng :
 + Rèn kỹ năng thu thập kiến thức.
 + Kỹ năng phân tích tổng hợp.
 *. Kĩ năng sống :
 + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu cấu tạo, cách gây bệnh và bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây ra.
 + Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
 + Kĩ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh các bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây ra.
 1. 3. Thái độ :
 Giáo dục ý thức vệ sinh bảo vệ môi trường và cơ thể.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
 2.1 Chuẩn bị của giáo viên :
 + Chuẩn bị tranh phóng to hình 6.1,2,3,4 sách giáo khoa.
 + Bảng phụ 1 bảng.
 2.2. Chuẩn bị của học sinh :
 + Xem trước bài khi đến lớp.
 + Kẻ trước bảng trang 24 SGK vào vở bài tập.
3. Tổ chức các hoạt động học tập :
 3.1. Ổn định : ( 1 phút )
 3.2. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ).
 + GV : Gọi học sinh lên kiểm tra bài cũ.
 + HS1 : Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi, tiêu hoá mồi như thế nào?
 + TL : *. Cấu tạo : Trùng biến hình là động vật đơn bào có cấu tạo rất đơn giản gồm khối chất nguyên sinh lỏng và nhân.
 *. Di chuyển : Nhờ dòng chất nguyên sinh dồn về một phía tạo thành chân giả.
 Trùng biến hình dinh dưỡng nhờ không bào tiêu hoá, bài tiết chất thừa dồn đến không bào co bóp thải ra ngoài ở mọi nơi.
 + HS2 : Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bả như thế nào?
 + TL : Trùng biến hình dinh dưỡng nhờ không bào tiêu hoá, bài tiết chất thừa dồn đến không bào co bóp thải ra ngoài ở mọi nơi.
 + GV : Gọi học sinh khác đứng lên nhận xét phần trả lời của 2 bạn -> Giáo viên nhận xét chung, đánh giá và cho điểm từng em học sinh.
 3. 3. Tiến hành bài học :
♦. Hoạt động 1 ( 15 phút )
a) Phương pháp giảng dạy : Quan sát, hỏi đáp, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, tìm tòi.
b) Các bước của hoạt động :
I. TRÙNG KIẾT LỊ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI
[ơ
+ GV : Cho học sinh đọc thông tin và kết hợp quan sát tranh 6.1,2 sách giáo khoa.
? Trùng kiết lị có đặc điểm gì?
? Theo em trùng kiết lị theo con đường nào vào cơ thể người ? Ảnh hưởng con người như thế nào?
+ HS : Khi xâm nhập vào cơ thể thì bệnh nhân như thế nào?
+ GV : Giáo dục ý thức học sinh cần phải ăn chín, uống nước sôi để nguội.
+ GV : Cho học sinh thảo luận nhóm hoàn thành hoạt động học tập.
+ GV : Cho học sinh rút ra kết luận.
+ GV : Nhận xét đi đến kết luận.
+ HS : Tự đọc và quan sát tranh.
+ HS : Trùng kiết lị giống trùng biến hình, khác ở chổ chân giả
rất ngắn.
+ HS : Theo thức ăn nước uống vào ống tiêu hoá, chui ra khỏi bào xác gây vết loét niêm mạc ruột, sinh sản nhanh.
+ HS : Triệu chứng đau bụng đi ngoài phân lẫn máu.
+ HS : Chú ý lắng nghe.
+ HS : Phải giữ gìn sức khoẻ.
- Có chân giả, hình thành bào xác.
- Chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn.
[
+ HS : Tự rút ra kết luận chung.
+ HS : Theo dỏi để ghi nhận.
Trùng kiết lị thích nghi rất cao với lối sống ký sinh ở thành ruột.
♦. Hoạt động 2 ( 20 phút )
a) Phương pháp giảng dạy : Quan sát, hỏi đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
b) Các bước của hoạt động :
II. TRÙNG SỐT RÉT
1. Cấu tạo và dinh dưỡng
ơ
+ GV : Cho học sinh đọc thông tin sách giáo khoa.
? Trùng sốt rét có cấu tạo như thế nào?
ơ
+ GV : Cho học sinh rút ra kết luận.
+ GV : Nhận xét đi đến kết luận.
+ HS : Tự đọc thông tin trong sách giáo khoa.
+ HS : Trong máu người bệnh có nhiều trùng sốt rét, sống ký sinh nhỏ, thiếu cơ quan di chuyển và thiếu không bào tiêu hoá, không bào co bóp.
+ HS : Tự rút ra kết luận chung.
+ HS : Theo dỏi để ghi nhận.
*. Cấu tạo : 
 Kích thước nhỏ, không có bộ phận di chuyển và các không bào.
 *. Dinh dưỡng : 
+ Thực hiện qua màng tế bào.
+ Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
2. Vòng đời
+ GV : Cho học sinh đọc thông tin kết hợp quan sát hình 6.3.4 trong SGK.
? Trùng sốt rét truyền bệnh như thế nào?
+ GV : Cho học sinh thảo luận để so sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét ?
+ HS : Tự đọc thông tin và quan sát tranh.
+ HS : Do muỗi Anôphen truyền vào máu chui vào hồng cầu sinh sản cho nhiều trùng sốt rét mới và phá huỷ hồng cầu chui ra ngoài tiếp tục vòng đời ký sinh mới.
+ HS : Thảo luận và so sánh rút ra kết quả.
Các đặc điểm cần so sánh
Kích thước 
( so với hồng cầu )
Con đường truyền dịch bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên bệnh
Đối tượng so sánh
Trùng kiết lị
Lớn hơn hồng cầu người
Qua ăn uống
Ở thành ruột
Làm suy nhược cơ thể
Bệnh kiết lị
Trùng sốt rét
Nhỏ hơn hồng cầu người
Qua muỗi đốt
Trong mạch máu
Thiếu máu, suy nhược cơ thể nhanh
Bệnh sốt rét
+ GV : Cho học sinh rút ra kết luận.
+ GV : Nhận xét đi đến kết luận.
ơ
+ HS : Tự rút ra kết luận chung.
+ HS : Theo dỏi để ghi nhận.
Trùng sốt rét do muỗi Anôphen truyền vào máu người, chúng chui vào hồng cầu để ký sinh và sinh sản cùng lúc cho nhiều trùng sốt rét mới, phá ở hồng cầu chui ra và lại chui vào nhiều hồng cầu khác, tiếp tục chu trình huỷ hoại hồng cầu.
3. Bệnh sốt rét ở nước ta
+ GV : Cho học sinh đọc thông tin sách giáo khoa.
? Bệnh sốt rét xãy ra như thế nào ở nước ta và trên thế giới?
? Theo em hiện nay căn bệnh sốt rét ở nước ta như thế nào?
ơ
? Để phòng tránh bệnh sốt rét cần phải làm gì?
+ GV : Liên hệ giáo dục học sinh các em khi ngủ phải có mùng để tránh không cho muỗi đốt sẽ dễ bị bệnh sốt rét. 
+ GV : Cho học sinh rút ra kết luận.
+ GV : Nhận xét đi đến kết luận.
+ HS : Tự đọc thông tin trong sách giáo khoa.
+ HS : Bệnh sốt rét phổ biến ở nước ta chủ yếu ở vùng núi và đầm lầy, các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như Châu Phi, Nam Mĩ , Ấn Độ . . .
+ HS : Hiện nay căn bệnh sốt rét ở nước ta đã được ngăn chặn nhưng thỉnh thoãng vẫn còn bột phá một số vùng.
+ HS : Cần phải khai thông cống rãnh, diệt ấu trùng muỗi sốt rét, ngủ phải có màn và uống thuốc phòng bệnh khi có dịch xãy ra.
+ HS : Chú ý lắng nghe giáo viên phân tích.
+ HS : Tự rút ra kết luận chung.
+ HS : Theo dỏi để ghi nhận.
Bệnh sốt rét dần dần đang được đẩy lùi, biện pháp phòng chống vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập : ( 4 phút )
 4.1 Tổng kết ( củng cố ) : ( 3 phút )
 + HS1 : Theo em trùng kiết lị theo con đường nào vào cơ thể người ? Ảnh hưởng con người như thế nào?
 + TL : Theo thức ăn nước uống vào ống tiêu hoá, chui ra khỏi bào xác gây vết loét niêm mạc ruột, sinh sản nhanh.
 + HS2 : Theo em hiện nay căn bệnh sốt rét ở nước ta như thế nào? Để phòng tránh bệnh sốt rét cần phải làm gì?
 + TL : Cần phải khai thông cống rãnh, diệt ấu trùng muỗi sốt rét, ngủ phải có màn và uống thuốc phòng bệnh khi có dịch. Hiện nay căn bệnh sốt rét ở nước ta đã được ngăn chặn nhưng thỉnh thoãng vẫn còn bột phá một số vùng.
 4.2 Hướng dẫn học tập ( dặn dò ) : ( 1 phút )
 Về nhà học bài theo nội dung ghi và câu hỏi sách giáo khoa đọc mục “Em có biết”, xem trước bài 7 “Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh” kẻ trước bảng 1, 2 trang 26, 28 ( SGK ) vào vở bài tập, các em sưu tầm một số vỏ trùng lỗ, vỏ ốc sống ở biển mang vào lớp học.
 Ký Duyệt Của Tổ Trưởng.

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh_hoc_7.doc