Giáo án Sinh học 8 - Học kỳ II - Năm học 2010-2011

I. Môc tiªu:

 - Nêu được các tác nhân gây bệnh đường hô hấp, các bệnh đường hô hấp thường gặp.

 - Gi¶i thÝch ®­îc c¬ së khoa häc cña viÖc luyện tËp thÓ dôc thÓ thao ®óng c¸ch.

 - Có ý thức và xây dựng kế hoạch luyện tập thể dục thể thao để có một hệ hô hấp khỏe mạnh.

 - Gi¸o dôc häc sinh ý thøc b¶o vÖ hÖ h« hÊp.

 - Tích cực hảnh động ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm không khí.

II.Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

 - Kĩ năng ra quyết định hình thành các kĩ năng bảo vệ hệ hô hấp khỏi tác nhân có hại và tập luyện hô hấp thường xuyên.

 - Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi gây hại đường hô hấp cho chính bản thân và những người xung quanh.

 - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm.

 - Kĩ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.

 

doc 42 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1778Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Học kỳ II - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 14 Ngày soạn: 16/11/2010
Tiết 28 Ngày dạy: 19/11/2010
Bài 26: Thực hành
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT
( Tích hợp KNS )
I. Mục tiêu: Học xong bài này hs:
1. Kiến thức:
 - Biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện để đảm bảo cho enzim hoạt động.
 - Biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng.
2. Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích và giải thích kết quả thí nghiệm về vai trò và tính chất của enzim trong quá trình tiêu hóa.
 - Rèn kỹ năng tìm kiếm và xử lí khi đọc sgk.
3. Thái độ:
 - Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị và phương pháp:
1. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: + Tranh phóng to minh họa bước 2 và bước 3 của thí nghiệm.
 + Dụng cụ thí nghiệm giống như sgk/ 84.
 - Học sinh: + Ôn lại kiến thức về enzim tiêu hóa.
 + Nghiên cứu trước nội dung bài thực hành.
2. Phương pháp:
 + Thí nghiệm thực hành.
 + Trực quan.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt là vì sao?
 ? Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan nào là chủ yếu và có tác dụng gì?
3. Bài mới:
a. Mở bài: Gv vào bài mới
b. Phát triển bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bước tiến hành thí nghiệm và chuẩn bị thí nghiệm.
GV: chia lớp thành các nhóm thí nghiệm và yêu cầu mối thành viên trong nhóm tự nghiên cứu nội dung của bài thực hành.
HS: tổ trưởng các nhóm phân công công việc cho các thành viên trong tổ.
 - 2 người nhận và kiểm tra vật liệu và dụng cụ thí nghiệm từ giáo viên.
 - 1 người chuẩn bị nhãn cho ống nghiệm.
 - 1 người chuẩn bị dung dich nước bọt hòa loãng đã qua lọc
 - 1 người chuẩn bị 2ml nước bọt hòa loãng đã qua lọc và đun sôi trong 1 ống nghiệm
 - 2 người chuẩn bị bình thủy tinh với nước nóng 37oC 
 - Tổ trưởng sẽ quan sát, nhắc nhở và kiểm tra kết quả chuẩn bị của các thành viên trong tổ mình.
GV: kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm và nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước tiến hành thí nghiệm. 
GV: yêu cầu các nhóm chuẩn bị vật liệu trong ống nghiệm:
 - Dùng ống đong hồ tinh bột rót vào các ống nghiệm( kí hiệu A, B, C, D), mỗi ống 2ml, rồi đặt các ống này vào giá.
 - Dùng ống đong khác lấy các vật liệu khác:
 + 2ml nước lã cho vào ống A.
 + 2ml nước bọt cho vào ống B.
 + 2ml nước bọt dẫ dung sôi cho vào ống C.
 + 2ml nước bọt cho vào ống D
 - Dùng ống hút lấy vài giọt HCI (2%) cho vào ống D.
HS: các nhóm tiến hành làm thí nghiemj theo sự hướng dẫn của GV.
GV: yêu cầu hs các nhóm dùng giấy đo pH đo dung dịch của các ống nghiệm rồi ghi kết quả vào vở.
HS: các nhóm tiến hành đo đô pH của các ống nghiệm rồi ghi kết quả lại
GV: yêu cầu các nhóm đọc kết quả.
GV: Treo tranh phóng to thí nghiệm hoạt động của enzim trong nước bọt giới thiệu cho hs quan sát.
GV: yêu cầu cá nhóm làm thí nghiệm như sau:
 - Đặt giá ống nghiệm chứa các vật liệu vào bình thủy tinh nước ấm 37oC giống như H.26 trong 15 phút. Quan sát sự biến đổi xảy ra trong ống nghiệm A, B, C, D rồi ghi kết quả vào bảng 26.1 sgk/ 85.
HS: các nhóm quan sát tranh + làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của Gv.
HS: trình bày kết quả và giải thích, nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: nhận xét và chốt lại.
Hoạt động 3: Kiểm tra kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả.
GV: yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm như sau:
 - Mỗi hs chia phần dịch trong mỗi ống nghiêm thành 2 ống, để thành 2 lô( loo1 và lô 2).
 Chú ý: ống A chia vào 2 ống A1 và A2đã dán nhãn,...
 - 1 hs nhỏ dung dich Iot( 1%) vào cá ống nghiệm của lô 1, mỗi ống 5-6 giọt, rồi lắc đều các ống.
 - 1 hs nhỏ dung dịch strome vào các ống nghiệm của lô 2, mối ống 5-6 giọt 
 - Đun sôi mỗi ống nghiệm của lô 2 trên ngon lửa đèn cồn
HS: các nhóm tiến hành làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV.Sau đó ghi kết quả thí nghiêm và giải thích vào bảng 26.2 sgk/86
GV lưu ý: Tinh bột + Iot→ màu xanh
 Đường + thuốc thử strome→màu nâu đỏ
HS; các nhóm báo cao kết quả thí nghiệm, nhóm khác bổ sung.
GV: nhận xét và chốt lại.
Hoạt động 4: Nhận xét vai trò và các điều kiện của enzim trong dịch tiêu hóa.
GV: yêu cầu hs từ kết quả của thí nghiệm + nhớ lại kiến thức cũ trả lời:
? Enzim amilaza trong nước bọt có tác dụng gì với tinh bột?
? Enzim amilaza trong nước bọt hoạt động tốt nhất trong điều kiện pH và nhiệt độ như thế nào?
HS: trả lời, hs khác bổ sung.
Gv nhận xét và chốt lại
I. Chuẩn bị thí nghiệm.
 ( SGK / 84)
II. Tiến hành thí nghiệm.
1. Bước 1: chuẩn bị vật liệu cho các ống nghiệm.
2. Bước 2: tiến hành thí nghiệm:
Bảng 26.1: Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt.
Các ống nghiệm
Hiện tượng( độ trong)
Giải thích
Ống A
Không đổi
Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột
Ống B
Tăng lên
Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột
Ống C
Không đổi
Nước bọt đun sôi là làm hỏng enzim biến đổi tinh bột
Ống D
Không đổi
Vì HCI đã hạ thấp pH nên enzim trong nước bọt không hoạt động, không làm biến đổi tinh bột
III. Kiểm tra kết quả thí nghiệm.
Bảng 26.1: kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt.
Các ống nghiệm
Hiện tượng( màu sắc)
Giải thích
Ống A1
Có màu xanh
Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột thành đường
Ống A2
Không có màu nâu đỏ
Ống B1
Không có màu xanh
Nước bọt có enzim làm biến đổi tinh bột thành đường
Ống B2
Có màu nâu đỏ
Ống C1
Có màu xanh
Enzim trong nước bọt bị đun sôi không còn khả năng biến đổi tinh bột thành đường
Ống C2
Không có màu nâu đỏ
Ống D1
Có màu xanh
Enzim trong nước trong nước bọt không hoạt động ở pH axit→tinh bột không biến đổi thành đường
Ống D2
Không có màu nâu đỏ
IV. Nhận xét vai trò và các điều kiện của enzim trong dịch tiêu hóa.
- Enzim amilaza biến đổi tinh bột (chín) thành đường matozo.
- Enzim amlaza hoạt đông trong điều kiện: pH=7,2 và nhiệt độ=37oC
4. Kiểm tra đánh giá:
 - GV nhận xét buổi thực hành và cho điểm các tổ.
 - GV yêu cầu hs thu dọn vệ sinh sạch sẽ sau buổi thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Ôn lại phần tiêu hóa thức ăn trong khoang miệng, nắm vững sự hoạt động cảu enzim amilaza.
 - Tìm hiểu trước nội dung bài 27: Tiêu hóa ở dạ dày.
 - Kẻ trước bảng phụ: bảng 27sgk/ 88 vào vở bài tập.
6. Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 15 Ngày soạn: 22/11/2010
Tiết 29 Ngày dạy: 25/11/2010
Bài 27: TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY
( TH KNS)
I. Mục tiêu: Học xong bài này hs:
1. Kiến thức:
 - Nêu được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày.
 - Trình bày được sự biến đổi thức ăn trong ống tiêu hóa về mặt lí học và hóa học.
2. Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, thu thập, xử lí thông tin để rút ra kiến thức.
3. Thái độ:
 - Có ý thức trong việc giữ gìn bảo vệ sức khỏe tránh khỏi các tác nhân ảnh hưởng đến dạ dày.
II. Chuẩn bị và phương pháp:
1. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: + Tranh phóng to H27.1→H27.3 sgk
 + Bảng phụ: Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày.
 + Các tài liệu liên quan.
 - Học sinh: + Nghiên cứu trước nội dung bài mới.
 + Kẻ trước bảng phụ: bảng 27sgk vào vở.
2. Phương pháp: 
 + Trực quan 
 + Thảo luận nhóm 
 + Vấn đáp- tìm tòi.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Gv không kiểm tra.
3. Bài mới:
a. Mở bài: Ở khoang miệng, thức ăn được biến đổi cả về mặt lí học và hóa học.Còn ở dạ dày được biến đổi như thế nào? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này?
b. Phát triển bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của dạ dày.
GV: treo tranh phóng to H27.1 giới thiệu cấu tạo của dạ dày cho hs quan sát.
GV lưu ý: khi quan sát phải nắm được các lớp, các tuyến của dạ dày.
GV: yêu cầu hs kết hợp với nghiên cứu  sgk/87+ thảo luận nhóm nhỏ, trả lời câu hỏi:
? Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày?
HS: thảo luận cử đại diện trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: nhận xét và chốt lại.
GV: yêu cầu hs trả lời:
? Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, dự đoán xem ở dạ dày có thể diễn ra các hoạt động tiêu hóa nào?
HS: trả lời.
GV: Vậy để biết dạ dày có thể diễn ra các hoạt động nào? thì chúng ta sẽ tìm hiểu ở phần II.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiêu hóa ở dại dày.
GV: treo tranh phóng to H27.2, đồng thời mô tả thí nghiệm “ Bữa ăn giả” của Paplop cho hs hiểu.
GV thông báo: Trong thành phần dịch vị có chứa: 95% là nước; 5% là enzim pepsin, HCI và chất nhày.
GV: treo tranh phóng to H27.3 giới thiệu cho hs quan sát.
HS: quan sát tranh.
GV: treo bảng phụ 27 sgk, yêu cầu hs nghiên cứu  sgk + thảo luận nhóm lớn hoàn thành bảng phụ.
HS: thảo luận nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: nhận xét và hoàn chỉnh bảng
GV: yêu cầu hs thảo luận nhóm nhỏ trả lời:
? Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động của các cơ quan bộ phận nào?
→(Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động co của cơ ở dạ dày phối hợp với sự co cơ vòng ở môn vị)
? Loại thức ăn lipit và gluxit được tiêu hóa trong dạ dày như thế nào?
→(- Thức ăn lipit không được tiêu hóa trong dạ dày vì trong dịch vị không có men tiêu hóa lipit.
 - Thức ăn gluxit tiếp tục tiêu hóa 1 phần nhỏ ở giai đoạn đầu( không lâu), khi dịch vị chứa HCL làm pH thấp (2-3) chưa được trộn đều với thức ăn.Enzim amilaza đã được trộn đều với thức ăn từ khoang miệng tiếp tục phân giải 1 phần tinh bột thành đường matozo).
? Thử giải thích vì sao protein trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng protein của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy?
→( Vì các chất nhày được tiết ra từ các tế bào tiết chất nhày ở cổ tuyến vị. Các chất nhày phủ lên bề mặt niêm mạc, ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin)
HS: thảo luận nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: nhận xét và chốt lại.
GV liên hệ: không sử dụng các chất không có lợi cho tiêu hóa như: thuốc lá, rượu, cà phê, aspirin liều cao; không nên ăn mặn vì có thể làm thủng dạ dày; phải ăn uống điều độ, tập luyện thẻ dục thể thao thường xuyên, tránh căng thẳng thần kinh...
I. Cấu tạo dạ dày.
- Dạ dày cấu tạo gồm 4 lớp:
 + Lớp màng bao bọc bên ngoài.
 + Lớp cơ rất dày và khỏe (gồm cơ dọc ở ngoài, cơ vòng ở giữa, cơ chéo ở trong).
 + Lớp dưới niêm mạc.
 + Lớp niêm mạc với nhiều tuyến tiết dịch vị.
II. Tìm hiểu sự tiêu hóa ở dại dày.
Bảng 27: Các hoạt động biến đổi ở dạ dày.
Biến đổi thức ăn ở dạ dày
Các hoạt động tham gia
Các thành phần
hoạtđộng
Tác dung của hoạt động
Biến đổi lí học
- Sự tiết dịch vị.
- Sự co bóp của dạ dày.
- Tuyến vị.
- Các lớp cơ của dạ dày.
- Hòa loãng thức ăn.
- Co bóp nghiền, đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị.
Biến đổi hóa học
- Hoạt động của enzim pepsin 
- Enzim pepsin
- Phân cắt protin chuỗi dài thành các chuối ngắn gồm 3-10 axit amin
c. Củng cố:
 - Gv gọi hs nhắc lại nội ung chính của bài học.
 - Gv gọi 1-2 em hs đọc phần ghi nhớ.
4. Kiểm tra đánh giá:
 Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
 1. Ở dạ dày, sự tiêu hóa lí học có sự tham gia của
 a. sự tiết dịch vị b. enzim pepsin
 c. sự co bóp của dạ dày c. cả a và c
2. Ở dạ dày, sự biến đổi hóa học có tác dụng
 a. hòa loãng thức ăn
 b. phân cắt protein chuỗi dài thành các chuỗi ngắn
 c. đảo trộn thức ăn
 d. cả a và c
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Học và trả lời câu hỏi sgk/89
 - Đọc mục: “em có biết?”
 - Tìm hiểu trước nội dung bài 28: tiêu hóa ở ruột non
6. Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Tuần 15 Ngày soạn: 23/11/2010
Tiết 30 Ngày dạy : 26/11/2010
Bài 28: TIÊU HÓA Ở RUỘT NON
( THKNS)
I. Mục tiêu: Học xong bài này hs:
1. Kiến thức:
 - Nêu được cấu tạo của ruột non.
 - Trình bày được sự biến đổi thức ăn trong ống tiêu hóa về mặt cơ học và sự biến đổi hóa học nhờ các dịch tiêu hóa do các tuyến tiêu hóa tiết ra.
2. Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng quan sát, thu thập và xử lí thông tin để rút ra kiến thức.
 - Rèn kỹ năng hợp tác, lắng nghe tich cực.
3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe tránh khỏi những tác nhân gây hại tới gan.
II. Chuẩn bị và phương pháp:
1. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: + Tranh phóng to H28-1→H28-3 sgk/ 91.
 + Tài liệu liên quan tới bài dạy.
 - Học sinh : + Học bài cũ.
 + Nghiên cứu trước nội dung bài mới.
2. Phương pháp:
 - Trực quan.
 - Vấn đáp- tìm tòi.
 - Thảo luận nhóm.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Trình bày đặc điểm cấu tạo của dạ dày?
 ? Biến đổi lí học ở dạ dày diến ra như thế nào?
3. Bài mới:
a. Mở bài:
b. Phát triển bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của ruột non.
GV: lần lượt treo tranh phóng to H28-1 và H 28-2 sgk/90 lên bảng giới thiệu cho hs.
GV: yêu cầu hs quan sát tranh + nghiên cứu  SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
? Ruột non có cấu tạo giống và khác dạ dày như thế nào?
? Ở ruột non có các tuyến tiêu hóa nào? nằm ở vị trí nào?
HS: thảo luận cử đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: nhận xét và chốt lại kiến thức.
GV: yêu cầu hs trả lời:
? Căn cứ vào những thông tin trên, có thể dự đoán xem ở ruột non có thể diễn ra các hoạt động tiêu hóa nào?
HS: trả lời.
GV: vậy để biết được ở ruột non diễn ra các hoạt động tiêu hóa nào thì chúng ta sẽ tìm hiểu ở phần II.
Hoạt động 2: tìm hiểu tiêu hóa ở ruột non.
GV: treo tranh phong to H28-3 sgk/91 lên bảng cho hs quan sát.
GV: yêu cầu hs quan sát tranh + nghiên cứu + thảo luận nhóm lớn trả lời câu hỏi ở mục ∆sgk /91
? Thức ăn xuống tới ruột non còn chịu sự biến đổi lí học nữa không? Nếu có thì biến đổi như thế nào?
→( Biểu hiện: thức ăn được hòa loãng và trộn đều với các dịch tiêu hóa(dịch tụy, dịch mật, dịch ruột); các khối lipit được các muối mật len lõi vào và tách chúng thành những giọt lipit nhỏ biệt lập với nhau, tạo dạng nhũ tương hóa.)
? Sự biến đổi hóa học ở ruột non được thực hiện đối với nhứng loại chất nào trong thức ăn? Biểu hiện như thế nào?
? Vai trò của lớp cơ trong thành của ruột non là gì?
→( Nhào trộn thức ăn cho ngấm đều dịch tiêu hóa; tạo lực đẩy thức ăn dần xuống các phần tiếp theo của ruột.)
HS: thảo luận cử đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: nhận xét và chốt lại.
GV bổ sung: 
+ TuyÕn gan tiÕt dÞch mËt g©y ®ãng më c¬ vßng m«n vÞ, t¹o m«i tr­êng kiÒm cho c¸c enzim ho¹t ®éng, ph©n hãa lipit.
+ TuyÕn tôy vµ tuyÕn ruét tiÕt enzim lµm biÕn ®æi c¸c chÊt.
GV liên hệ: không uống rượu bia để tránh ảnh hưởng tới gan (vì gan có vai trò tiết dịch mật); ăn chín, uống sôi; không ăn thức ăn ôi thiu; thiết lập khẩu phần ăn hợp lí....
I. Ruột non.
- Ruột non có cấu tạo 4 lớp như dạ dày nhưng thành mỏng hơn (chỉ gồm cơ dọc và cơ vòng). 
- Tá tràng có ống dẫn chung dịch tụy và dịch mật cùng đổ vào.
- Ruột non có nhiều tuyến ruột( tiết dịch ruột) và các tế bào tiết chất nhày.
II. Tiêu hóa ở ruột non.
- Thức ăn xuống ruột non được biến đổi tiếp về mặt lí hóa học là chủ yếu.
- Biến đổi lí học: thức ăn được hòa loãng và trộn đều với các dịch tiêu hóa(dịch tụy, dịch mật, dịch ruột); phân nhỏ thức ăn nhờ các phân tử muối mật trong dịch mật. 
 T¹o lùc ®Èy thøc ¨n däc theo èng ruét.
- BiÕn ®æi hãa häc:
 + Nhờ các tuyến tiêu hóa hổ trợ như gan, tụy, các tuyến ruột nên ở ruột non có đủ các loại enzim phân giải các phân tử phức tạp của thức ăn( gluxit, protein, lipit) thành các chất dinh dưỡng có thể hấp thụ được( đường đơn, axit amin, glixerin và axit béo) 
c. Củng cố: - Gv gọi hs nhắc lại nội dung chính của bài.
 - Gv gọi hs đọc phần ghi nhớ sgk/92.
4. Kiểm tra đánh giá:
 ? Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Học và trả lời câu hỏi sgk/92.
 - Đọc mục “ em có biết?”.
 - Nghiên cứu trước nội dung bài 29: hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân”
 - Kẻ trước bảng phụ: bảng 29 sgk/95 vào vở.
6. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 16 Ngày soạn: 27/11/2010
Tiết 31 Ngày dạy: 01/12/2010
Bài 29: HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN
( TH KNS )
I. Mục tiêu: học xong bài này hs:
1. Kiến thức:
 - Nêu được cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng.
 - Xác định được con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã hấp thụ.
2. Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tìm kiếm và xử lí thông tin sgk để rút ra kiến thức.
3. Thái độ:
 - Giáo dục lòng yêu thích môn học.
 - Có ý thức giữ gìn vệ sinh nơi công cộng.
II. Chuẩn bị và phương pháp:
1. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: + Tranh phóng to H29.1→h29.3 sgk.
 + Bảng phụ sgk/95.
 + Tài liệu liên quan.
 - Học sinh: + Học bài cũ.
 + Nghiên cứu trước nội dung bài mới.
 + Kẻ bảng 29 sgk/95 vào vở.
2. Phương pháp:
 - Trực quan.
 - Thảo luận nhóm.
 - Vấn đáp- tìm tòi.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày đặc điểm cấu tạo của ruột non?
? Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì?
3. Bài mới:
a. Mở bài: Thức ăn được biến đổi lí học và hóa học thành các chất đơn giản cho cơ thể hấp thụ. Nhưng cơ thể hấp thụ các chất này như thế nào thì bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này?
b. Phát triển bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Họat động 1: Tìm hiểu sự hấp thụ các chất dinh dưỡng.
GV: treo tranh phóng to H29.1 lên bảng giới thiệu cấu tạo của ruột non cho hs quan sát.
HS: quan sát tranh.
GV: yêu cầu hs nghiên cứu  sgk, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi ở mục ∆sgk/94.
? Đặc điểm cấu tạo của ruột non có ý nghĩa gì với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng của nó?
? Căn cứ vào đâu người ta khẳng định ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hóa đảm nhận vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng?
GV đưa ra các câu hỏi gợi ý giúp hs trả lời:
? Hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng có phụ thuộc vào diện tích bề mặt hấp thụ không?
? Ruột non có cấu tạo gì đặc biệt làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ của nó ( có thể so sánh với dạ dày)?
HS: thảo luận cử đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: nhận xét và chốt lại.
GV: treo sơ đồ H29.2 sgk/93, yêu cầu hs quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi:
? Đồ thị h29.2 nói lên điều gì về sự hấp thụ các chất dinh dưỡng ở ruột non?
HS: quan sát đồ thị trả lời.
GV: nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường vận chuyển , hấp thụ các chât dinh dưỡng và vai trò của gan.
GV: treo sơ đồ phóng to H29.3 sgk /94 lên bảng giới thiệu về con đường vận chuyển và hấp thụ các chất dinh dưỡng cho hs quan sát.
HS: quan sát sơ đồ.
GV: yêu cầu hs trả lời:
? Mô tả lại con đường vận chuyển và hấp thụ các chất qua sơ đồ h29.3.
HS: trả lời, hs khác bổ sung.
GV: nhận xét.
GV: treo bảng 29 sgk/95 lên bảng, yêu cầu hs thảo luận nhóm lớn hoàn thành bảng.
GV: thảo luận cử đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: nhận xét và hoàn chỉnh bảng.
GV: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk trả lời câu hỏi:
? Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các các chất dinh dưỡng về tim?
HS: trả lời, hs khác bổ sung.
GV: nhận xét và chốt lại.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa.
GV: yêu cầu hs nghiên cứu  sgk/95 trả lời câu hỏi:
? T¹i ruét giµ cã x¶y ra qu¸ tr×nh hÊp thô kh«ng?
? Vai trß chñ yÕu cña ruét giµ trong qu¸ tr×nh tiªu hãa ë c¬ thÓ lµ g×?
HS: nghiên cứu thông tin trả lời, hs khác bổ sung.
GV: nhận xét và chốt lại.
I. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
Sù hÊp thu chÊt dinh d­ìng x¶y ra chñ yÕu ë ruét non nhê:
 - Líp niªm m¹c ruét cã nhiÒu nÕp gÊp víi nhiÒu l«ng ruét vµ l«ng cùc nhá.
 - Ruét non dµi 2,8→3m 
 - Ruét non cã m¹ng l­íi mao m¹ch m¸u vµ b¹ch huyÕt dày đặc ph©n bè tíi tõng l«ng ruét.
 Làm tăng diện tích bề mặt và khả năng hấp thụ của ruột non.
II. Con đường vận chuyển , hấp thụ các chất và vai trò của gan.
1. Con đường vận chuyển và hấp thụ các chất.
Bảng 29: Con đường vận chuyển chất dinh dưỡng đã được hấp thụ.
Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường máu
Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường bạch huyết
- Đường.
- Axit béo và glixerin.
 - Các vitamin tan trong nước.
 - Các muối khoáng.
 - Nước.
- Lipit ( các giọt nhỏ đã được nhũ tương hóa).
- Các vitamin tan trong dầu(A, D, E, K)
2. Vai trß cña gan.
- §iÒu hßa nồng độ c¸c chÊt dinh d­ìng (®­êng, axit bÐo) trong m¸u ë møc æn ®Þnh.
 - Khö ®éc c¸c chÊt trong m¸u.
 - Tiết dịch mật.
III. Thải phân.
 - Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa là hấp thụ nước và thải phân. 
c. Củng cố: Gv gọi hs đọc phần ghi nhớ sgk/95.
4. Kiểm tra đánh giá:
? Với một khẩu phần ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng và sự tiêu hóa có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng được hấp thụ ở ruột non là gì?
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Học và trả lời câu hỏi sgk/96.
 - Đọc mục: “Em có biết?”.
 - Nghiên cứu trước nội dung bài 30: vệ sinh tiêu hóa.
6. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh học 8 kỳ II.doc