Giáo án Sinh học 8 - Lê Đình Thường

 A. MỤC TIÊU :

1. Kiên thức :

- Mục đích, ý nghĩa cơ bản của môn học này đối với mỗi người, đặc biệt đối với học sinh.

- Phương pháp học tốt nhất để đạt được mục đích trên.

2. Kỹ năng :

- Luyện kỹ năng so sánh.

B. CHUẨN BỊ :

- Bảng phụ có ghi nội dung các lệnh

C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

I. Bài mới :

* Đặt vấn đề : Loài người thuộc lớp thú song loài người tiến hóa hơn tất cả. Chương trình Sinh học lớp 8 sẽ chứng minh điều đó

 

doc 180 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1279Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Lê Đình Thường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 hs chia đều dung dịch ra các ống đã chuẩn bị sẵn: A1-A2, B1- B2, C1- C2, D1- D2.
+ Đặt các ống A1, B1, C1, D1 vào 1 giá (lô 1)
+ Đặt các ống A2, B2, C2, D2 vào 1 giá (lô 2)
- Lô 1: dùng ống hút lấy iốt nhỏ vào mỗi ống từ 1-3 giọt
- Lô 2: nhỏ vào mỗi ống 1-3 giọt staôme- cả tổ quan sát và ghi kết quả vào bảng 26-2
*Lô 1:
+ 3 ống có màu xanh (A1, C1, D1) chứng tỏ iốt đã tác dụng với tinh bột và không có enzim tham gia
+ 1 ống không màu xanh (B1) chứng tỏ tinh bột đã biến đổi
*Lô 2:
+ 3 ống không có màu nâu đỏ (A2, C2, D2) chứng tỏ không có đường tạo thành và có enzim tham gia- đại diện tổ trình bày- các tổ khác bổ sung
Hs ghi kết luận:
- Enzim trong nước bọt biến đổi tinh bột thành đường
- Enzim hoạt động trong điều kiện to cơ thể và môi trường kiềm
IV- Củng cố
Gv nhận xét giờ thực hành, yêu cầu hs hoàn thành bảng thu hoạch
V- Hướng dẫn về nhà
- Đọc bài mới
- Hs vệ sinh lớp 
D- RÚT KINH NGHIỆM
 Ngày soạn : 01/12/2013
 Ngày dạy : 04/12/2013
Tuần :16
 Tiết 31 : BÀI TẬP 
(Chữa một số bài tập trong vở bài tập sinh học 8 – NXBGD 2006)
A. Mục tiêu : 
Học xong bài này HS có khả năng :
Củng cố, luyện tập, vận dụng, rèn luyện kĩ năng trong giải bài tập về các chương : khái quát về cơ thể người , vận động ,tuần hoàn , hô hấp , tiêu hoá .
Mở rộng và nâng cao kiến thức về các chương trên .
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
B. Chuẩn bị :
HS ôn lại các kiến thức từ đầu học kì I đến nay
GV phải có “ Vở bài tập sinh học 8 – NXBGD 2006 “ 
C. Nội dung:
I. Phần một : Bài tập trắc nghiệm 
Câu 1 :Em hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái của ý đúng trong các câu sau :
a.Vitamin,nước, muối khoáng trong thức ăn không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hoá 
b.Hô hấp bình thường là một hoạt động có ý thức .
c.Cơ hoành và cơ liên sườn ngoài dãn sẽ gây hít vào.
d. Enzim Amilaza hoạt động trong môi trường kiềm và nhiệt độ 37 0C 
e.Cơ hoành và cơ liên sườn ngoài dãn sẽ gây hít vào.
Câu 2 : Hãy lựa chọn các từ hay cụm từ sau điền vào chỗ trống trong câu để câu hoàn chỉnh là hợp lý:
a. Cơ thực quản 	 b. Khẩư cái mềm . 	 c. Răng	d. Nắp thanh quản 	 e. Amilaza	
g. Dễ nuốt 	h. Dạ dày 	i. Viên thức ăn 	k. Tuyến nước bọt 	l. Lưỡi 
Nhờ hoạt động phối hợp của (1) ........................,lưỡi, các cơ môi,má cùng các đôi (2) ...................làm cho thức ăn đi vào miệng trở thành (3) ...................................mềm,nhuyễn, thấm đẫm nước bọt và (4) ...........................trong đó một phần tinh bột được enzim (5) ................................biến đổi thành đường Mantôzơ .Thức ăn được nuốt xuống thực quản nhờ hoạt động chủ yếu của (6) ...............................và được đẩy xuống (7) .....................nhờ hoạt động của các (8) .........................
Câu 3 : Hãy chọn những từ ,cụm từ thích hợp điền vào những chỗ trống sau để phù hợp với tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người :
Quá trình hô hấp gồm ...................... giai đoạn chủ yếu là : .....................................,.........................
..........................................và ..................................
Trong đó: trao đổi khí ở .........................gồm sự khuếch tán của .....................từ .....................................
vào tế bào và của .........................từ ...................vào .........................................
Còn trao đổi khí ở ..................gồm sự khuếch tán của ................từ phế nang vào ...................và của........................từ ....................vào.......................................
Câu 4 :Xác định các câu dưới đây và viết vào ô trống chữ (Đ) nếu em cho câu đó là đúng hoặc chữ (S) nếu em cho câu đó là sai 
 	a. 	Máu đỏ tươi được vận chuyển trong các động mạch 
	b. 	Van nhĩ thất luôn mở ,chỉ đóng khi các tâm thất co 
	c. 	Cơ tim cấu tạo giống cơ trơn , hoạt động giống cơ vân .
	d. 	Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường được thực hiện là nhờ môi trường trong cơ thể. 
	đ. 	Mọi hoạt động của cơ thể đều diễn ra theo cơ chế phản xạ 
	e.	 Mọi TB trong cơ thể đều có cấu tạo gồm 3 phần chính : màng, chất tế bào và nhân.
	f.	 Máu là một tổ chức lỏng cầu tạo gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
	g.	 Nhân là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào.
	h. 	 Khi xương cử động làm cơ co lại
	k. 	 Hồng cầu vận chuyển O2 và chất dinh dưỡng đến từng TB trong cơ thể.
Câu 5:
Chọn các cụm từ ở cột B để điền vào chỗ trống cho các câu ở cột A trong bảng cho phù hợp (dùng a ,b ,c ,d thay
thế cho cụm từ tương ứng để điền )
A
B
1. Máu từ khắp cơ thể trở về ....qua các tĩnh mạch chủ 
2. Máu từ ....được chuyển lên phổi để thực hiện sự trao đổi khí 
3. Máu từ .....được tim co bóp chuyển đi khắp cơ thể để cung cấp O2 và chất dinh dưỡng
cho các cơ quan 
4. Máu từ phổi được chuyển về ..... 
a. Tâm nhỉ phải
b. Tâm nhỉ trái 
c. Tâm thất phải 
d. Tâm thất trái 
II. Phần hai : Bài tập tự luận 
Câu 1 :Khi kích thích vào dây thần kinh đến bắp cơ hoặc kích thích trực tiếp vào bắp cơ làm cơ co. Đó có phải là phản xạ không ? giải thích ?
Câu 2 : Nêu chức năng các thành phần cấu tạo của máu ?
Câu 3 Hãy thiết kế các thí nghiệm để tìm hiểu thành phần hoá học và tính chất của xương ?
D. Dặn dò :
 - Soạn bài 34
E- RÚT KINH NGHIỆM
 Ngày soạn : 01/12/2013
 Ngày dạy : 05 /12/2013
Tuần :16
Tiết 32: CHƯƠNG VI : TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
 BÀI 34: Trao đổi chất
A. MỤC TIÊU :
1- Kiến thức:
- Phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường với sự trao đổi chất ở tế bào
- Trình bày được mối liên quan giữa trao đổi chất của cơ thể với trao đổi chất ở tế bào
2- Kỹ năng
- Phát biểu kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
 B. CHUẨN BỊ
Giáo viên: tranh phóng to hình 31-1, 31-2
Phiếu học tập
Hệ hô hấp
Vai trò trong sự trao đổi chất
- Tiêu hoá
- Hô hấp
- Tuần hoàn
- Bài tiết
C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I- ổn định tổ chức lớp
II- Bài mới
*Mở bài: Em hiểu thế nào là trao đổi chất? Vật không sống có trao đổi chất không? Trao đổi chất ở người diễn ra ntn?
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG 1
I- Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài
Yc hs quan sát hình 31-1Trả lời câu hỏi :
+Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường biểu hiện ntn?
GV:y/c h/s hoàn thành phiếu học tập
H/S nêu được :
+Lấy chất cần thiết vào cơ thể
+Thải C02và chất cặn bã ra môi trường
Hs làm bài tập ,1em lên trình bày BT, lớp bổ xung
Hệ cơ quan
Vai trò trong sự trao đổi chât
-Tiêu hoá
-Hô hấp
-Bài tiết
-Tuần hoàn
-Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng ,thải phân qua hậu môn
- Lấy ô xi và thải khí C02
- Lọc từ máu chất thải để bài tiết qua nước tiểu
- Vận chuyển O2 và chất dinh dưỡng tới tế bào và vận chuyển CO2 tới phổi, chất thải tới cơ quan bài tiết
Gv yêu cầu Hs từ kết quả trên phân tích vai trò của sự trao đổi chất.
+ Vật vô sinh phân huỷ
+Sinh vật: tồn tại, phát triển trao đổi chất là đặc trưng cơ bản của sự sống
Hs ghi:
*Sự trao đổi chất diễn ra ở 2 cấp độ
- ở cấp độ cơ thể: môi trường ngoài cung cấp thức ăn, nước muối khoáng và oxi qua hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, đồng thời tiếp nhận chất bã, sản phẩm phân huỷ và khí CO2 từ cơ thể thải ra
HOẠT ĐỘNG 2
II- Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường ngoài
Gv yêu cầu hs đọc thông tin qs hình 31-2 thảo luận
+ Máu và nước mô cung cấp những gì cho tế bào?
+ Hoạt động sống của tế bào tạo ta những sản phẩm gì?
+ Các sản phẩm từ tế bào thải ra được đưa tới đau?
+ Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện ntn?
Hs dựa vào hình 31-2, vận dụng kiến thức thảo luận trong nhóm thống nhất câu trả lời
+ Máu mang oxi và chất dinh dưỡng qua nước mô đến tế bào
+ Hoạt động của tế bào tạo ra năng lượng, khí CO2, chất thải
+ Các sản phẩm đó qua nước mô, vào máu đến hệ hô hấp,bài tiết, thải ra ngoài
Hs phát biểu và đi đến kết luận
+ Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện:
- Chất dinh dưỡng và oxi được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống, đồng thời các sản phẩm phân huỷ đưa đến các cơ quan thải ra ngoài
- Sự trao đổi chất ở tế bào thông qua môi trường trong
HOẠT ĐỘNG 3
III- Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào
Gv yêu cầu hs qs hình 31-2 trả lời câu hỏi:
+ Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể thực hiện ntn?
+ Trao đổi chất ở cấp độ tế bào thực hiện ntn?
+ Nếu trao đổi chất ở một cấp độ ngừng lại sẽ dẫn đến hậu quả gì?
Gv yêu cầu hs rút ra kết luận về mqh giữa trao đổi chất ở 2 cấp độ
Hs dựa vào kiến thức ở mục 1, 2 để trả lời:
+ TĐC ở cấp độ cơ thể: là sự trao đổi giữa các hệ cơ quan với môi trường ngoài để lấy chất dinh dưỡng và oxi cho cơ thể
+ TĐC ở cấp độ tế bào: là sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường bên trong
+ Nếu trao đổi chất ngừng thì cơ thể sẽ chết
*Kết luận:
TĐC ở 2 cấp độ có liên quan mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
IV- Củng cố
- Gv sử dụng câu hỏi củng cố
+ Chuyển hoá là gì? chuyển hoá gồm các quá trình nào?
+ Tại sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cuộc sống?
 V- Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo nội dung SGK
- Làm câu hỏi 2,4 vào vở BT
- Đọc mục em có biết
D- RÚT KINH NGHIỆM
..
 Ngày soạn : 7/12/2013
Tuần : 17 Ngày dạy :11/12/2013
Tiết 33:
 BÀI 35: Chuyển hoá
A. MỤC TIÊU :
1- Kiến thức:
- Xác định được sự chuyển hoá vật chất, w trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sợ sống
- Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và w
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh
- Kỹ năng hoạt động nhóm
 B. CHUẨN BỊ
Tranh phóng to hình 32-1
 C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I- ổn định tổ chức lớp
II- Kiểm tra bài cũ
1- Trao đổi chất ở tế bào có ý nghĩa gì đối với trao đổi chất của cơ thể?
2- Nêu mqh giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với TĐC ở cấp độ tế bào?
III- Bài mới
*Mở bài: Tế bào thường xuyên TĐC với môi trường ngoài. vật chất được tế bào sử dụng ntn?
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG 1
I- Chuyển hoá vật chất và năng lượng
Gv yêu cầu hs nghiên cứu TT kết hợp qs hình 32-1, thảo luận 3 câu hỏi mục 6tr.102
+ Sự chuyển hoá vật chất và w gồm những quá trình nào?
+ Phân biệt trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng?
+ Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào?
GV hoàn thành kiến thức
Gv yêu cầu hs tiếp tục nghiên cứu thông tin mục 2 trả lời câu hỏi mục6 tr.103
Gv gọi hs lên trả lời
Gv hoàn chỉnh kiến thức
Gv: tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau tăng giảm ntn?
Hs nghiên cứu thông tin tự thu nhận kiến thức
- Thảo luận nhóm thống nhất đáp án
+ Gồm 2 qua trình đối lập là đồng hoá và dị hoá
+ Trao đổi chất là hiện tượng trao đổi các chất
+ Chuyển hoá vật chất chất w là sự biến đổi vật chất và w
Năng lượng
+ Co cơ sinh công
+ Đồng hoá
+ Sinh nhiệt
*Kết luận
- TĐC là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá trong tế bào
- Mọi hoạt động của cơ thể sống đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá trong tế bào
Hs cá nhân tự thu thạp thông tin kết hợp qs lại hình 32-1 hoàn thành bài tập qua giấy nháp
- 1 hs lập bảng so sánh
- 1 hs trình bày mối quan hệ
+ Không có đồng hoá không có nguyên liệu cho dị hoá
+ Không có dị hoá không có w cho đồng hoá
Đồng hoá	 Dị hoá
- Tổng hợp chất + Phân giải chất
- Tích luỹ w + Giải phóng w
*Mối quan hệ
Đồng hoá và dị hoá đối lập, mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất, gắn bó chặt chẽ với nhau
Hs nêu được
+ Lứa tuổi:
Trẻ em: đồng hoá > dị hoá
Người già: dị hoá > đồng hoá
+ Trạng thái
Lao động: dị hoá > đồng hoá
Nghỉ: đồng hoá > dị hoá
*Kết luận: tương quan giữa đồng hoá và dị hoá phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính và trạng thái cơ thể
HOẠT ĐỘNG 2
II- Chuyển hoá cơ bản
- Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng w không? tại sao?
Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin- em hiểu chuyển hoá cơ bản là gì? ý nghĩa cơ bản của chuyển hoá?
Gv hoàn thiện kiến thức
Hs vận dụng kiến thức đã học trả lời:
+ Có tiêu dùng w cho hoạt động của tim hô hấp và duy trì thân nhiệt
Hs hiểu được đó là w để duy trì sự sống
1 vài hs phát biểu lớp bổ sung
*Kết luận
- Chuyển hoá cơ bản là w tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi
- Đơn vị: KJ/ h/ 1Kg
- ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ, trạng thái bệnh lí
HOẠT ĐỘNG 3
III- Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng
Gv yêu cầu hs nghiên cứu TT SGK có những hình thức nào điều hoà sự chuỷen hoá vật chất và năng lượng?
Gv hoàn thiẹn kiến thức
Hs dựa vào thông tin nêu được các hình thức
+ Sự điều khiển của hệ TK
+ Do các hoocmon tuyến nọi tiết
1 vài hs phát biểu, lớp bổ sung
*Cơ chế thần kinh
+ ở não có các trung khu điều khiển sự trao đổi chất
+ Thông qua hệ tim mạch
*Cơ chế thể dịch do hôcmn đổ vào máu
IV- Củng cố
1)Chuyển hoá là gì? Chuyển hoá gồm các quá trình nào?
2) Vì sao nói chuyển hoá vật chất và w là đặc trưng cơ bản của sự sống?
V- Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo nội dung SGK
- Đọc mục em có biết
D- RÚT KINH NGHIỆM
..
 Ngày soạn : 9/12/2013
Tuần :17 Ngày dạy : 12/12/213
Tiết 34:
 BÀI 36: Thân nhiệt
A. MỤC TIÊU :
1- Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt
- Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh, đề phòng cảm nắng, cảm lạnh
2- Kỹ năng
- Kỹ năng hoạt động nhóm
- Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn
- Tư duy tổng hợp, khái quát
B. CHUẨN BỊ
Tư liệu về sự trao đổi chất, thân nhiệt, tranh môi trường
C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I- ổn định tổ chức lớp
II- Kiểm tra bài cũ
1- Hãy giải thích vì sao nói thực chất quá trình trao đổi chất là sự chuyển hoá vật chất và năng lượng?
2- Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?
III- Bài mới
*Mở bài: Em đã tự cặp nhiệt độ bằng nhiệt kế chưa và được bao nhiêu độ? đó chính là thân nhiệt
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG 1
I- Thân nhiệt
Gv nêu câu hỏi:
+ Thân nhiệt là gì?
+ ở người khoẻ mạnh thân nhiệt tăng giảm ntn khi trời nóng hay lạnh? (gv gợi ý: vận dụng kiến thức bài 31, 32)
- Gv nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm
- Gv giảng giải thêm ở người khoẻ mạnh thân nhiệt không phụ thuộc vào môi trường do cơ chế điều hoà
Gv lưu ý: Hs hỏi tại sao khi sốt nhiệt độ tăng và không tăng quá 420C? ( Gv vạn dụng thông tin bổ sung tư liệu và kiến thức bài 14 để giải thích cho hs hiểu)
+ Tại sao khi tức giận mặt đỏ nóng lên?
Gv giúp hs hoàn thiện kiến thức
Gv chuyển ý: Cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt là cơ chế tự điều hoà thân nhiệt
- Cá nhân tự nghiên cứu SGK tr. 103
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến tar lời câu hỏi
Yêu cầu nêu được
+ Thân nhiệt ổn định do cơ chế tự điều hoà
+ Quá trình chuyển hoá sinh ra nhiệt
Hs tự bổ sung kiến thức
*Kết luận
- Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể
- Thân nhiệt luôn ổn định 370C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt
HOẠT ĐỘNG 2
II- Tìm hiểu cơ chế điều hoà thân nhiệt
Gv nêu vấn đề:
+ Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt?
+ Sự điều hoà thân nhiệt dựa vào cơ chế nào?
+ Nhiệt do hoạt động cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì?
+ Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào?
+ Vf sao vào mùa hè da người ta hồng hào, còn mùa đông (trời rét) da tái hay sởn gai ốc?
Gv ghi tóm tắt ý kiến của nhóm lên bảng
Gv giải thích thêm một chút về cấu tạo lông mao liên quan đến hiện tượng sởn gai ốc
Gv yêu cầu hs trả lời
+ Tại sao khi tức giận mặt đỏ nóng lên?
- Cá nhân nghiên cứu thông cứu thông tin SGK tr.105 vận dụng kiến thức bài 32 kiến thức thực tế TĐN thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi yêu cầu nêu được:
+ Da và thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt
+ Do cơ thể sinh ra phải thoát ra ngoài
+ lao động nặng toát mồ hôi, mặt đỏ, da hồng
+ Mạch máu co giãn khi nóng lạnh
+ Ngày oi bức khó toát mồ hôi, bức bối
- Đại diện nhóm trình bày kiến thức nhóm khác bổ sung
- Hs tự lĩnh hội kiến thức qua thảo luận và giảng giải của giáo viên để rút ra kết luận cho vấn đề mà gv đặt ra lúc trước
Hs vận dụng KT trả lời câu hỏi và kết luận
*Kết luận
- Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hoà thân nhiệt
Cơ chế:
+ Khi trời nóng lao động nặng: mao mạch ở da dãn- toả nhiệt, tăng tiết mồ hôi
+ Khi trời rét: mao mạch co lại, cơ chân lông co giảm sự toả nhiệt (run sinh nhiệt)
- Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều hoà của hệ thần kinh
HOẠT ĐỘNG 3
III- Tìm hiểu các phương pháp phòng chống nóng lạnh
Gv nêu câu hỏi:
+ Chế độ ăn uống về mùa hè và mùa đông khác nhau ntn?
+ Chúng ta phải làm gì để chống nóng và chống rét?
+ Việc xây nhà, công sở... cần lưu ý những yếu tố nào góp phần chống nóng lạnh?
+ Trồng cây xanh có phải là biện pháp chống nóng không?
Gv nhận xét ý kiến của các nhóm sau khi thảo luận yêu cầu hs nêu rõ các biện pháp chống nóng lạnh cụ thể
Gv hỏi em đã có hình thức rèn luyện nào để tăng sức chịu đựng của cơ thể?
Gv hỏi thêm: “ mùa nóng chóng khát, trời mát chóng đói”
+ Tại sao mùa rét càng đói càng thấy rét?
- Cá nhân nghiên cứu TT SGK tr.106 kết hợp kiến thức thực tế trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi
Yêu cầu:
+ ăn uống phù hợp cho từng mùa
+ Quần áo, phương tiệnphù hợp
+ Nhà thoáng mát mùa hè, ấm cúng mùa đông
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm khác bổ sung
- Thảo luận toàn lớp
Hs tự hoàn thiện kiến thức
*Kết luận: Biện pháp chống nóng lạnh
+ Rèn luyện thân thể ( rèn luyện da) tăng khả năng chịu đựng của cơ thể
+ Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp cho mùa nóng lạnh
Mùa hè: đội mũ nón khi đi đường, lđ
+ Mùa đông: giữ ấm chân, cổ, ngực, thức ăn nóng, nhiều mỡ
+ Trồng nhiều cây xanh
IV- Củng cố
Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi
- Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định?
- Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng lạnh?
V- Hướng dẫn về nhà
- Học bài
- Đọc mục em có biết
- Tìm hiểu các loại vitamin và khoáng trong thức ăn
D- RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Ngày soạn : 15/12/2013
 Ngày dạy : 19/12/2013
Tuần :18
Tiết 35:
 BÀI 32: Ôn tập học kỳ I
A. MỤC TIÊU :
1- Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức học kỳ I
- Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học
2- Kỹ năng
- Vận dụng kiến thức, khái quát theo chủ đề
- Hoạt động nhóm
 B. CHUẨN BỊ
Tranh: tế bào, mô, hệ cơ quan, hệ tuần hoàn, tiêu hoá, vận động
 C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I- Nội dung ôn tập
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG 1
I- Hệ thống hoá kiến thức
Gv chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng kiến thức của mình cụ thể: Nhóm I- bảng 35-1, nhóm 2- bảng 35-2... nhóm 6- bảng 35-6.
Gv chữa bài bằng 2 cách
+ Các nhóm dán kết quả ( giấy trắng khổ to) lên bảng
+ Chiếu phim của các nhóm
Gv ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bên cạnh.
- Sau khi hs thảo luận gv cho 1-2 hs nhắc lại toàn bộ kiến thức đã học
Gv giúp hs hoàn thiện KT ( có thể treo bảng phụ với kiến thức đầy đủ)
- Các nhóm tiến hành thảo luận theo nội dung trong bảng.
- Mỗi cá nhân phải vận dụng KT thảo luận thống nhất câu trả lời.
- Các nhóm thực hiện theo yc của gv
- Các nhóm thực hiện theo yc của gv và mỗi nhóm cử đại diện thuyết minh kết quả của nhómnhóm khác bổ sungthảo luận toàn lớp
Các nhóm hoàn thiện kiến thức
*Kết luận: Toàn bộ nội dung ở trong bảng (từ 35-1 đến 35-6) Như sách gv
HOẠT ĐỘNG 2
II- Thảo luận câu hỏi
Gv yêu cầu trả lời câu hỏi 1, 2 ,3 SGK tr.112
Gv cho hs thảo luận toàn lớp
Gv để hs đánh giá kết quả của nhóm khác
Gv nhận xét giúp hs hoàn thiện được kiến thức
Hs thảo luận theo nhóm thống nhất câu trả lời
- Đại diện nhóm trình bàynhóm khác bổ sung (có thể viết vào bảng nhóm)
*kết luận:
nội dung ở sách gv tr.168, 169
III- Củng cố
Gv cho điểm 1-2 nhóm có kết quả tốt
IV- Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập chuẩn bị thi học kì I
- Tìm hiểu chế độ ăn dinh dưỡng của người Việt nam và của gia đình mình
D- RÚT KINH NGHIỆM
.....
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 36:
BÀI 33: Kiểm tra học kỳ I
A. MỤC TIÊU :
1- Kiến thức:
- Kiểm tra hs khả năng hiẻu biết, vận dụng kiến thức cơ bản đã học
2- Kỹ năng
- Kỹ năng giải bài tập tính theo CTtính theo PTHH
B. CHUẨN BỊ
Hs ôn tập theo nội dung bài 35 SGK
C- ĐỀ BÀI, ĐÁP ÁN
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2 điểm)
Đông máu là gì? giải thích quá trình đông máu và nêu ý nghĩa của sự đông máu?
Câu 2 (2,5 điểm)
Trình bày cấu tạo, chức năng của phổi?
Câu 3 ( 2 điểm)
Trình bày hoạt động tiêu hoá lý học và tiêu hoá hoá học ở khoang miệng?
Câu 4 (1,5 điểm)
1-Vì sao khi còn be nếu gánh nặng thường xuyên thì sẽ không cao lên được?
a) Vì x không dài ra được
b) Vì thiếu chất x tạo x mới
c) Vì 2 tấm sụn hoá x nhanh nên x không dài ra được
d) Vì 2 tấm sụn tăng trưởng ở gần 2 đầu x hoá x hết nên x không dài ra được
2- Tật cong vẹo cột sống do nguyên nhân chủ yếu nào gây nên?
a) Ngồi học không đúng tư thế
b) Đi giày, guốc cao gót
c) Thức ăn thiếu canxi
d) Thức ăn thiếu vitamin A, C, D
Câu 5 (2 điểm): Tìm câu trả lời tương ứng trong bảng
Các ngăn tim
Hoạt động
1- Tâm nhĩ trái
a- Đẩy máu vào động mạch chủ
2- Tâm nhĩ phải
b- Hút máu từ động mạch chủ
3- Tâm thất trái
c- Đẩy máu vào động mạch phổi
4- Tâm thất phải
d- Hút máu từ động mạch phổi
ĐÁP ÁN
Câu 1: - Nêu được sự đông máu: 1đ
- Giải thích sự đông máu: 1đ
Câu 2: - Cấu tạo phổi: 1,5đ
- Chức năng phổi: 1đ
Câu 3:- T/b tiêu hoá lí học: 1đ
- T/b tiêu hoá hoá học: 1đ
Câu 4: 1- Đáp án d 0,75đ
2- Đáp án c 0,75đ
Câu 5:
1- d, e 3- a	mỗi ý đúng 0,5 đ
2- b, g 
 Ngày soạn : 5/01/2014
 Ngày dạy : 8/01/2014
Tuần :20 Tiết 37: BÀI 37: Vitamin và muối khoáng
A. MỤC TIÊU :
1- Kiến thức:
- Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng
- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lý và chế biến thức ăn
2- Kỹ năng
Rèn kỹ năng phân tích, qs kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sốn
B. CHUẨN BỊ
- Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng
- Tranh trẻ em bị còi x do thiếu vitamin D, bướu cổ do thiếu iốt
C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌ

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 5. Thực hành - Quan sát tế bào và mô - Lê Đình Thường - Trường PTDT BT THCS Phú Thanh.doc