Giáo án Sinh học 8 - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

ã Nêu rõ các bộ phận của hệ thần kinh và cấu tạo của chúng. Trình bày khái quát chức năng của hệ thần kinh

 2. Kỹ năng:

ã Rèn luyện kỹ năng quan sát, tưởng tượng

3. Thái độ:

ã Có ý thức vệ sinh hệ thần kinh

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

ã Kĩ năng thu thập, xử lý thông tin khi đọc SGK để biết rõ các bộ phận của hệ thần kinh và cấu tạo, chức năng của chúng

ã Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Kĩ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. Kĩ năng ứng xử giao tiếp trong khi thảo luận.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG

ã Giải quyết vấn đề. Động não. Nhóm.

IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC

ã GV: Tranh phóng to H 43.1; 43.2.

ã HS: Đọc trước bài.

 

doc 72 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
II. Cơ quan phân tích thị giác:
+ Cơ quan thụ cảm thị giác (trong màng lưới của cầu mắt)
+ Dây thần kinh thị giác (dây số II).
+ Vùng thị giác (ở thuỳ chẩm).
1. Cấu tạo của cầu mắt
	- Thông tin hoàn chỉnh trong bài tập SGK.
2. Cấu tạo của màng lưới
	- Màng lưới gồm:
	+ Các tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc.
	+ Tế bào que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu.
	+ Điểm vàng (trên trục mắt) là nơi tập trung các tế bào nón, mỗi tế bào nón liên hệ với tế bào thần kinh thị giác qua 1 tế bào 2 cực giúp ta tiếp nhận hình ảnh của vật rõ nhất.
3. Sự tạo ảnh ở màng lưới
	- ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ, lộn ngược sẽ kích thích tế bào thụ cảm thị giác, xuất hiện luồng xung thần kinh qua dây thần kinh thị giác tới vùng thị giác ở thuỳ chẩm cho ta nhận biết hình ảnh của vật.
	- Thể thuỷ tinh (như 1 thấu kính hội tụ) có khả năng điều tiết để điều chỉnh ảnh rơi trên màng lưới giúp ta nhìn rõ vật.
	- Lỗ đồng tử (giữa lòng đen) có tác dụng điều tiết ánh sáng.
4. Thực hành/Luyện tập (3ph)
Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng:
a. Cơ quan phân tích gồm: cơ quan thụ cảm, dây thần kinh và bộ phận trung ương.
b. Các tế bào nón giúp ta nhìn rõ về ban đêm.
c. Sự phân tích hình ảnh xảy ra ngay ở cơ quan thụ cảm thị giác
d. Khi dọi đèn pin vào mắt đồng tử dãn rộng để nhìn rõ vật.
e. Vùng thị giác ở thuỳ chẩm.
Câu 2. Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác?
5. Vận dụng (4ph)
? Trong thực tế khi đặt chiếc bút bi ở trước mặt thì và khi dịch chiếc bút bi sang phái bên phải của mắt thì khả năng nhìn thấy vật khác nhau như thế nào?
- Học bài. Đọc em có biết. Đọc trước bài 50
- Làm bài tập 3 vào vở. Tìm hiểu các tật, bệnh về mắt
Ngày soạn: /03/2011
Ngày giảng: 8A: /03/2011; Sĩ số:......; Vắng:........................................................ 
8B: /03/2011; Sĩ số:......; Vắng: .............................................................................
8C: /03/2011; Sĩ số:......; Vắng: .............................................................................
8D: /03/2011; Sĩ số:......; Vắng: .............................................................................
8E: /03/2011; Sĩ số:......; Vắng: .............................................................................
8H: /03/2011; Sĩ số:......; Vắng: .............................................................................
8I : /03/2011; Sĩ số:......; Vắng: .............................................................................
Bài 50 Tiết 52: vệ sinh mắt
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
 . Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục.
Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột, cách lây truyền và biện pháp phòng tránh.Phòng tránh các bệnh về mắt.
2. Kỹ năng: 
 Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích hình vẽ để thu nhận kiến thức.
3. Thái độ:
Bồi dưỡng cho HS ý thức bảo vệ mắt.
II. Các kĩ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài
 Kĩ năng thu thập, xử lý thông tin khi đọc SGK và quan sát tranh để nhận biết được những thói quen xấu làm ảnh hưởng đến mắt – biện pháp bảo vệ mắt. Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực/ ứng xử giao tiếp trong khi thảo luận
Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
Kĩ năng tự nhận thức: nhận biết được những thói quen xấu làm ảnh hưởng đến mắt của bản thân
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
Trực quan. Vấn đáp tìm tòi. 
Trình bày 1 phút. Nhóm. Động não.
IV. THIếT Bị DạY HọC 
GV: Tranh phóng to H 50.1; 50.2; 50.3; 50.4 SGK. Phiếu học tập.
HS: Đọc trước bài. 
V. Tiến trình DạY HọC
1. ổn định: (1ph) 
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
? Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất?
Đáp án :
 - Điểm vàng (trên trục mắt) là nơi tập trung các tế bào nón, mỗi tế bào nón liên hệ với tế bào thần kinh thị giác qua 1 tế bào 2 cực giúp ta tiếp nhận hình ảnh của vật rõ nhất.
- GV gọi HS nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Khám phá: (1ph) Yêu cầu HS kể tên các tật, bệnh về mắt ?
b.Kết nối : 
GV
HS
ND
Hoạt động 1: Các tật của mắt(19ph)
- Yêu cầu HS đọc thông tin, vận dụng kiến thức thực tế.
- Thế nào là tật cận thị? Viễn thị?
- Hướng dẫn HS quan sát H 50.1 và đặt câu hỏi:
- Nêu nguyên nhân của tật cận thị?
- GV nhận xét, phân tích về tật cận thị học đường mà HS thường mắc phải.
- Cho HS quan sát H 50.2 và trả lời:
- Nêu cách khắc phục tật cận thị?
- Cho HS quan sát H 50.3 và trả lời câu hỏi:
- Nêu nguyên nhân của tật viễn thị?
- GV nhận xét, phân tích về tật viễn thị.
- GV cho HS quan sát H 50.4 và trả lời:
- Cách khắc phục tật viễn thị?
- Từ các kiến thức trên, yêu cầu HS hoàn thành bảng 50.
Bảng 50: Các tật của mắt – nguyên nhân và cách khắc
phục
- 1 vài HS trả lời dựa vào vốn hiểu biết thực tế.
- HS trả lời dựa vào H 50.1.
- HS trả lời dựa vào H 50.2.
- HS trả lời dựa vào H 50.3.
- HS trả lời dựa vào H 50.4.
- HS tự hoàn thiện kiến thức vào bảng 50.2 (kẻ sắn trong vở).
- HS vận dụng hiểu biết của mình, trao đổi nhóm hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm khác bổ sung.
I. Các tật của mắt
Học bảng
Các tật của mắt
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần
- Bẩm sinh: Cầu mắt dài
- Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách (đọc gần) => thể thuỷ tinh quá phồng.
- Đeo kính mặt lõm (kính cận).
Viễn thị là tật mắt chỉ có khả năng nhìn xa
- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.
- Do thể thuỷ tinh bị lão hoá
 (người già) => không phồng được.
- Đeo kính mặt lồi (kính viễn).
- GV cho HS liên hệ thực tế.
- Do những nguyên nhân nào HS mắc cận thị nhiều?
- Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ HS mắc tật cận thị?
- GV giới thiệu thêm về bệnh loạn thị
- HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2: Bệnh về mắt (13ph)
- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành phiếu học tập.
- Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày trên bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV khẳng định đáp án đúng.
- HS nghiên cứu kĩ thông tin, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng.
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung về bệnh đau mắt hột.
II. Bệnh về mắt
Học bảng
1. Nguyên nhân
2. Đường lây
3. Triệu chứng
4. Hậu quả
5. Phòng tránh
- Do 1 loại virut có trong dử mắt gây ra.
- Dùng chung khăn chậu với người bị bệnh, tắm rửa trong ao hồ tù hãm.
- Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên.
- Khi hột vỡ thành sẹo làm lông mi quặp vào trong (lông quặm) " đục màng giác " mù loà.
- Giữ vệ sinh mắt. Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột? Cách phòng tránh?
- Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gì về mắt?
- Nêu cách phòng tránh?
- Nêu các tật của mắt? Nguyên nhân và cách khắc phục?
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK.
- GV GDBVMT: các em phải luôn giữ vệ sinh môi trường, đặc biệt là giữ vệ sinh nguồn nước, không khí tránh gây ô nhiễm.
- HS kể thêm về 1 số bệnh của mắt: đau mắt đỏ, viêm kết mạc, khô mắt...
- HS nêu các cách phòng tránh qua liên hệ thực tế: 
+ Giữ sạch sẽ mắt.
+ Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt.
+ ăn đủ vitamin A.
+ Ra đường nên đeo kính.
4. Thực hành/Luyện tập (3ph)
1. Người bị cận thị phải đeo loại kính:
A. Kính cận B. Kính thời trang
C. Kính lão D. Kính áp tròng
Đáp án: A
5. Vận dụng (4ph)
- Tại sao không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng? Không nên nằm đọc sách? Không nên đọc sách khi đang đi tàu xe?
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biêt”.
- Đọc trước bài 51: Cơ quan phân tích thính giác.
Ngày soạn: /03/2011
Ngày giảng: 8A: /03/2011; Sĩ số:......; Vắng:........................................................ 
8B: /03/2011; Sĩ số:......; Vắng: .............................................................................
8C: /03/2011; Sĩ số:......; Vắng: .............................................................................
8D: /03/2011; Sĩ số:......; Vắng: .............................................................................
8E: /03/2011; Sĩ số:......; Vắng: .............................................................................
8H: /03/2011; Sĩ số:......; Vắng: .............................................................................
8I : /03/2011; Sĩ số:......; Vắng: .............................................................................
Tiết 53-Bài 51: Cơ quan phân tích thính giác
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
 Liệt kê các thành phần của cơ quan phân tích thính giác.
Mô tả cấu tạo của tai và trình bày chức năng thu nhận kích thích của sóng âm bằng một sơ đồ đơn giản.
2. Kỹ năng: 
 Có kĩ năng phân tích cấu tạo của 1 loại cơ quan qua phân tích tranh.
 3. Thái độ:
Giáo dục ý thức giữ vệ sinh tai
II. Các kĩ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài
 Kĩ năng thu thập, xử lý thông tin khi đọc SGK và quan sát sơ đồ tai để tìm hiểu cấu tạo và chức năng của cơ quan phân tích thính giác.
Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực/ ứng xử giao tiếp trong khi thảo luận
Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
Trực quan. Vấn đáp tìm tòi. 
Trình bày 1 phút. Nhóm.
IV. THIếT Bị DạY HọC 
GV: Tranh phóng to H 51.1; 51.2 SGK. Mô hình cấu tạo tai.
HS: Đọc trước bài. 
V. Tiến trình DạY HọC
1. ổn định: (1ph) 8A Vắng: 8B Vắng: 
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
? Thế nào là cận thị? Nguyên nhân và cách khắc phục?
Đáp án :
Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần
- Bẩm sinh: Cầu mắt dài
- Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách (đọc gần) => thể thuỷ tinh quá phồng.
- Đeo kính mặt lõm (kính cận).
- GV gọi HS nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Khám phá: (1ph) Ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan nào? (phân tích thính giác). Vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay
b.Kết nối : 
GV
HS
ND
Hoạt động 1: Cấu tạo của tai(19ph)
- Cơ quan phân tích tính giác gồm những bộ phận nào?
- GV hướng dẫn HS quan sát H 51.1 và hoàn thành bài tập SGK – Tr 162.
- Gọi 1-2 HS nêu kết quả.
- GV nhận xét kết quả, gọi 1 HS đọc lại thông tin, hoàn chỉnh và trả lời câu hỏi:
- Nêu cấu tạo của tai ngoài? Tai giữa? Tai trong?
- GV cho HS minh hoạ trên H 51.1
- Vì sao bác sĩ chữa được cả tai, mũi họng?
- Vì sao khi máy bay lên cao hoặc xuống thấp, hành khách cảm thấy đau trong tai?
- GV treo tranh H 51.2 hướng dẫn HS quan sát, trình bày cấu tạo tai trong.
- Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên có tác dụng gì?
- ốc tai có tác dụng gì?
- GV: Màng cơ sở có 24000 sợi liên kết.
- GV hướng dẫn HS quan sát H 51.1; 51.2 tìm hiểu đường truyền sóng ấm từ tai ngoài vào trong diễn ra như thế nào.
- Vì sao có thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái?
- Cơ quan phân tích tính giác gồm:
+ Tế bào thụ cảm thính giác ( trong cơ quan Coocti).
+ Dây thần kinh thính giác (dây số VIII).
+ Vùng thính giác (ở thuỳ thái dương
- HS quan sát kĩ sơ đồ cấu tạo tai, cá nhân làm bài tập.
- 1 HS nêu kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung.
Đáp án:
1- Vành tai 2- ống tai
3- Màng nhĩ 
4- Chuỗi xương tai
- HS căn cứ vào thông tin SGK vừa hoàn chỉnh để trả lời:
+ Vì tai, mũi, họng thông với nhau.
- HS căn cứ vào thông tin, quan sát tranh và chú thích để trình bày.
-Có tác dụng thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian.
- Thu nhận kích thích sóng âm
- HS đọc thông tin mục II, quan sát tranh để hiểu quá trình truyền và thu nhận kích thích sóng âm.
I. Cấu tạo của tai
Tai gồm: Tai ngoài, tai giữa và tai trong.
1. Tai ngoài gồm:
- Vành tai (hứng sóng âm)
- ống tai (hướng sóng âm).
- Màng nhĩ (truyền và khuếch đại âm).
2. Tai giữa gồm:
- 1 chuỗi xương tai ( truyền và khuếch đại sóng âm).
- Vòi nhĩ (cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ).
3. Tai trong gồm 2 bộ phận:
- Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên 
- ốc tai 
+ ốc tai xương (ở ngoài)
+ ốc tai màng (ở trong) gồm màng tiền đình ở phía trên, màng cơ sở ở phía dưới và màng bên áp sát vào xương ốc tai. Trên màng cơ sở có cơ quan Coocti chứa các tế bào thụ cảm thính giác.
+ Giữa ốc tai xương và màng chứa ngoại dịch, trong ốc tai màng chứa nội dịch.
* Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh:
	Sóng âm từ nguồn âm tới được vành tai hứng lấy, qua ống tai tới làm rung màng nhĩ, tới chuỗi xương tai, được khuếch đại ở màng cửa bầu, làm chuyển động ngoại dịch rồi nội dịch, làm rung màng cơ sở, tác động tới cơ quan Coocti kích thích tế bào thụ cảm thính giác. Vùng thính giác cho ta nhận biết về âm thanh.
Hoạt động 2: Vệ sinh tai (13ph)
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
 - Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì?
- Hãy nêu các biện pháp giữ gìn và bảo vệ tai?
- GDBVMT: giáo dục ý thức phòng tránh ô nhiễm tiếng ồn, giữ cho môi trường yên tĩnh
- HS nghiên cứu thông tin và trả lời.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự đề ra các biện pháp vệ sinh tai.
II. Vệ sinh tai
- Giữ gìn tai sạch
- Bảo vệ tai:
+ Không dung vật nhọn để ngoáy tai.
+ Giữ vệ sinh mũi, họng để phòng bệnh cho tai.
+ Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn.
 4. Thực hành/Luyện tập (3ph) 
- GV treo H 51.2 và yêu cầu HS trình bày cấu tạo ốc tai?
 - Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án đúng trong các phương án sau:
	Để đỡ ù tai khi đi máy bay lúc lên cao hoặc xuống thấp có thể:
	+ Ngậm miệng, nín thở.
	+ Nuốt nước bọt nhiều lần hoặc bịt mũi, há miệng để thở.
	+ Đọc sách báo cho quên đi.
5. Vận dụng (4ph)
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biêt”.
- Đọc trước bài 52
Ngày soạn: /03/2011
Ngày giảng: 8A: /03/2011; Sĩ số:......; Vắng:........................................................ 
8B: /03/2011; Sĩ số:......; Vắng: .............................................................................
8C: /03/2011; Sĩ số:......; Vắng: .............................................................................
8D: /03/2011; Sĩ số:......; Vắng: .............................................................................
8E: /03/2011; Sĩ số:......; Vắng: .............................................................................
8H: /03/2011; Sĩ số:......; Vắng: .............................................................................
8I : /03/2011; Sĩ số:......; Vắng: .............................................................................
Tiết 54-Bài 52 : phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
 Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ, nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện.
Nêu rõ ý nghĩa của các phản xạ này đối với đời sống của sinh vật nói chung và con người nói riêng.
2. Kỹ năng: 
 Có kĩ năng phân tích tranh để thu nhận kiến thức.
 3. Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc.
II. Các kĩ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài
 Kĩ năng thu thập, xử lý thông tin khi đọc SGK và quan sát sơ đồ để tìm hiểu khái niệm, sự hình thành và ức chế của phản xạ không và có điều kiện. So sánh tính chất của phản xạ không và có điều kiện.
 Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực/ ứng xử giao tiếp trong khi thảo luận
Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
Trực quan. Vấn đáp tìm tòi. 
Trình bày 1 phút. Nhóm.
IV. THIếT Bị DạY HọC 
GV: Tranh phóng to H521; 52.2; 52.3. SGK. Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2 SGK.
HS: Đọc trước bài. 
V. Tiến trình DạY HọC
1. ổn định: (1ph) 
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
? Trình bày cấu tạo tai ngoài? Vì sao bác sĩ chữa được cả tai, mũi họng?
Đáp án :
- Tai ngoài gồm: Vành tai (hứng sóng âm). ống tai (hướng sóng âm). Màng nhĩ (truyền và khuếch đại âm).
- Vì tai, mũi, họng thông với nhau.
- GV gọi HS nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Khám phá: (1ph) Thế nào là phản xạ? Cho ví dụ?. Nhiều phản xạ khi sinh ra đã có, cũng có những phản xạ phải học tập mới có được. Vậy phản xạ có những loại nào? làm thế nào để phân biệt được chúng? Muốn hình thành hoặc xoá bỏ phản xạ thì làm như thế nào? 
b. Kết nối : 
GV
HS
ND
Hoạt động 1: Phân biệt PXCĐK và PXKĐK
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Phản xạ là gì?
- Hãy lấy 1 số VD về PXCĐK và PXKĐK?
- GV chia nhóm, yêu cầu bầu nhóm trưởng và thư kí
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập SGK.
- GV chốt lại kiến thức và đưa ra đáp án đúng
- PXKĐK là gì? PXCĐK là gì?
+ Yêu cầu HS lấy VD cho mỗi loại.
- GV chữa ví dụ học sinh lấy
- HS : Phản xạ là phản ứng của cơ thể trước những kích thích của môi trường.
VD: 
 - Phản xạ mút sữa mẹ.
 - Phản xạ hắt xì hơi
 - Phản xạ tiết nước bọt khi nghe nói tới chanh.
 - Học tập ....
- HS hoạt động nhóm và hoàn thành bài tập SGK.
+ 1 HS lên chữ bài.
- P XCĐK: 3,5,6
- P XKĐK: 1,2,4
- 1 HS nêu khái niệm, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lấy ví dụ minh hoạ
I. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK
- PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập và rèn luyện.
- PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống của cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
Hoạt động 2: Sự hình thành phản xạ có điều kiện
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK.
Nghiên cứu thí nghiệm của Paplop.
- Yêu cầu HS trình bày thí nghiệm thành lập phản xạ tiết nước bọt khi có ánh đèn của chó.
- GV hoàn thiện kiến thức.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi;
- Để có PXCĐK cần có những điều kiện gì?
- Thực chất của quá trình thành lập PXCĐK ?
- GV liên hệ thực tế: đường liên hệ tạm thời giống như bãi cỏ nếu ta đi thường xuyên sẽ có con đường, nếu không đi nữa sẽ có hiện tượng gì?
- Yêu cầu trình bày sự hình thành PXCĐK ở người: tiết nước bọt khi nhìn thấy khế
- Nếu trong thí nghiệm trên ta chỉ bật đèn mà không cho ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
- Thế nào là ức chế phản xạ có điều kiện?
- ý nghĩa của sự hình thành và ức chế PXCĐK đối với đời sống là gì?
- Những PXCĐK nào nên duy trì, những phản xạ nào nên ức chế?
- GV khắc sâu: những thói quen tốt cần được duy trì, những thói quen xấu như nghiện thuốc, nghiện ma tuý... cần phải loại bỏ.
- HS đọc thông tin SGK và nghiên cứu thí nghiệm của Paplop.
- 1 HS trình bày thí nghiệm.
- 1 HS chỉ trên tranh.
- Cần có 1 PXKĐK, hành động phải lặp đi lặp lại nhiều lần.
- Dựa vào kiến thức vừa trình bày và H 52.3A, B để trả lời.
+ Cỏ sẽ mọc lại như khi chưa tạo thành đường mòn.
- HS trình bày dựa vào thí nghiệm quá trình hình thành phản xạ của Paplop.
- Nhiều lần bật đèn mà không cho chó ăn, 1 thời gian sau chó sẽ không tiết nước bọt khi bật đèn nữa.
- HS dựa vào thông tin và trả lời.
- HS dựa vào hiểu biết và ý thức của bản thân để trả lời.
II. Sự hình thành PXCĐK
1. Hình thành PXCĐK
- Điều kiện để thành lập PXCĐK
	+ Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện, trong đó kích thích có điều kiện xảy ra trước 1 thời gian ngắn.
	+ Quá trình kết hợp đó phải lặp đi lặp lại nhiều lần.
- Thực chất của sự thành lập PXCĐK là sự hình thành đường liên hệ tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau.
2. ức chế PXCĐK
- Khi PXCĐK được thành lập, nếu không củng cố thường xuyên sẽ mất dần đi do ức chế tắt dần.
* ý nghĩa:
	+ Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn luôn thay đổi.
	+ Hình thành các thói quen và tập quán tốt đối với con người.
Hoạt động 3: So sánh các tính chất của PXKĐK với PXCĐK
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập bảng 52.2
- GV treo bảng phụ 52.2, gọi HS lên bảng hoàn thành.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
+ Phản xạ không điều kiện: bền vững, số lượng hạn chế.
+ Phản xạ có điều kiện: được hình thành trong dời sống (qua học tập, rèn luyện), có tính chất cá thể, không di truyền, trung ương nằm ở vỏ não.
- Nêu mối quan hệ giữa PXKĐK và PXCĐK?
- GV chốt lại toàn bài
- HS dựa vào kiến thức mục I và II, thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm lên làm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Sửa lại cho đúng với đáp án GV đã chữa.
- Dựa vào SGK để trả lời.
III. So sánh các tính chất của PXKĐK với PXCĐK
- Bảng 52.2 SGK.
- Mối liên quan: SGK.
4. Thực hành/Luyện tập (3ph) 
*Phản xạ có điều kiện là:
A. Qua ngã tư thấy đèn xanh thì vẫn đi B. Tay chạm vào vật nóng rụt tay lại
C. Trời rét môi tím tái D. Chạy nhanh thì tim đập mạnh
5. Vận dụng (4ph)
- Đọc “Em có biết” và trả lời câu hỏi: Vì sao quân sĩ hết khát và nhà Chúa chịu mất mèo?
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. Ôn lại các bài thực hành để kiểm tra
Ngày soạn: /03/2011
Ngày giảng: 8A: /03/2011; Sĩ số:......; Vắng:........................................................ 
8B: /03/2011; Sĩ số:......; Vắng: .............................................................................
8C: /03/2011; Sĩ số:......; Vắng: .............................................................................
8D: /03/2011; Sĩ số:......; Vắng: .............................................................................
8E: /03/2011; Sĩ số:......; Vắng: .............................................................................
8H: /03/2011; Sĩ số:......; Vắng: .............................................................................
8I : /03/2011; Sĩ số:......; Vắng: ....................................................
 Tiết 55: kiểm tra giữa học kì ii (nội dung thực hành)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
 Kiểm tra các kiến thức các kiến thức đã học về : khẩu phần, nguyên tắc lập khẩu phần, chức năng liên quan đến cấu tạo của tuỷ sống.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề, phát huy tính tự giác, tích cực của HS.
3. Thái độ :
Giáo dục ý thức thái độ làm bài nghiêm túc, cẩn thận, chính xác
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lý thời gian. Kĩ năng tư duy sáng tạo, ra quyết định
Kĩ năg tự tin, ứng phó với căng thẳng
III. các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
Nghiên cứu giải quyết vấn đề. Cá nhân suy nghĩ, phân tích 
IV. THIếT Bị DạY HọC
GV: đề, đáp án, thang chấm điểm
 HS: ô

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh học 8 (3).doc