Giáo án Sinh học 8 - Nguyễn Thị Thanh

Một vài HS (do GV chỉ định) phát biểu ý kiến, các em khác nhận xét bổ sung.

Đáp án:

-Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật:

+Sự phân hóa của bộ xương phù hợp với chức năng lao động bằng 2 tay và đi bằng hai chân.

+Nhờ lao động có mục đích con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.

+Có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng và hình thành ý thức.

+Biết dùng lửa để nấu chính thức ăn.

+Não phát triển, sọ lớn hơn mặt.

 

doc 166 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1302Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Nguyễn Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o đổi chất với môi trường trong để tồn tại và phát triển vậy trong từng tế bào diễn ra những quá trình nào? Bài hôm nay sẽ giúp cho chúng ta trả lời câu hỏi đó.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt Động I: Tìm Hiểu Về Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng:
Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát và yêu cầu các em nghiên cứu thông tin SGK và yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau: 
? Hãy cho biết sự chuyển hóa vật chất và năng lượng gồm những quá trình nào?
GV cho HS thực hiện lệnh Ñ SGK trang 102. 
Giáo viên lưu ý học sinh : Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp đặc trưng cho cơ thể từ những chất đơn giản và tích lũy năng lượng đồng thời xảy ra sự o xi hóa các chất phức tập thành các chất đơn giản và giải phóng năng lượng được gọi là quá trình chuyển hóa.
Giáo viên theo dõi sự trình bày của học sinh, chỉnh lý, bổ sung và đưa ra đáp án.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK để thực hiện Ñ SGK.
Giáo viên lưu ý: cần nắm vững thế nào là đồng hóa và dị hóa.
Giáo viên nhận xét, chỉnh lý, bổ sung và đưa ra đáp án.
I Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng:
HS quan sát tranh phóng to H32.1 SGK, tìm hiểu đọc thông tin SGK nghe GV thông báo, thảo luận nhóm tìm ra các câu trả lời.
Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng gồm hai quá trình đồng hóa và dị hóa.
Đồng hóa là quá trình tổng hợp từ những nguyên liệu có sẵn trong tế bào nên những chất đặc trưng của tế bào và tích lũy năng lượng trong c1c liên kết hóa học.
Dị hóa là quá trình phân giải các chất được tích lũy trong quá trình đồng hóa thành các chất đơn giản, bẽ gãy liên kết hóa học để giải phóng năng lượng.
Đồng hóa: tổng hợp các chất, tích lũy năng lượng.
Dị hóa: phân giải các chất, giải phóng năng lượng.
*Mối quan hệ: Hai quá trình này trái ngược nhau, mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất với nhau. Nếu không có đồng hóa thì không có nguyên liệu cho dị hóa. Ngược lại không có dị hóa thì không có năng lượng cho hoạt động đồng hóa.
Hoạt Động 2: Tìm Hiểu Chuyển Hóa Cơ Bản:
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Ở trạng thái nghỉ ngơi cơ thể có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao?
GV lưu ý HS : lúc nghỉ ngơi cơ thể chỉ sử dụng năng lượng cho hoạt động của tim, hô hấp và duy trì thân nhiệt.
GV theo dõi HS trả lời, nhận xét, bổ sung và giúp HS nêu ra đáp án đúng.
GV thông báo tiếp: chuyển hóa cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể đang ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi đó là năng lượng duy trì sự sống được tính bằng kJ trong một giờ đối với 1kg khối lượng cơ thể. 
Nó giúp người xác định được một thang chuyển hóa cơ bản của các lứa tuổi khác nhau ở trạng thái bình thường.
II Chuyển Hóa Cơ Bản:
HS nghiên cứu thông tin SGK, một vài em trả lời câu hỏi các em khác nhận xét, bổ sung để thống nhất đáp án.
Lúc nghỉ ngơi cơ thể chỉ sử dụng năng lượng cho hoạt động của tim, hô hấp và duy trì thân nhiệt.
Chuyển hóa cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể đang ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi. Chuyển hóa cơ bản có ý nghĩa giúp phát hiện cơ thể bị bệnh lý.
Hoạt Động 3: Tìm Hiểu Sự Điều Hòa Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng:
GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK để thu nhận kiến thức về sự điều hò chuyển hóa vật chất và năng lượng.
GV lưu ý HS: Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng được thực hiện bằng cơ chế thần kinh và thể dịch
III Điều Hòa Sự Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng
HS xử lý thông tin, hoạt động nhóm để rút ra kết luận.
Có hai cơ chế điều hòa:
- Cơ chế thần kinh: ở não có các trung khu điều khiển sự trao đổi gluxít, lipit, nước, muối khoáng và tăng giảm nhiệt độ cơ thể.
- Cơ chế thể dịch: Các hoocmôn như insulin, glucagôn điều tiết quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng.
3. TỔNG KẾT:
Giáo viên cho SH đọc phần ghi nhớ SGK.
VI. KIỂM TRA:
1. Hãy giải thích tại sao nói thực chất của quá trình trao đổi chất là sự chuyển hóa vật chất và năng?
2. Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?
3. Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hóa và dị hóa, dị hóa và bài tiết?
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Học thuộc bài và phần tóm tắt SGK.
Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Đọc mục “Em có biết”
Soạn bài tiếp theo trước khi đến lớp.
--------—–&—–--------
Tuần:17-Tiết:34 Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 33: THÂN NHIỆT
A.MỤC TIÊU: sau khi học xong bài này học sinh cần.
HS trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt.
HS giải thích được cơ sở khoa học của điều hòa thân nhiệt và vận dụng vào rong đời sống các biện pháp chống nóng, chống lạnh để phòng cảm nóng, cảm lạnh.
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, làm việc với SGK, thông báo.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
Sưu tầm tranh về trồng cây xanh, xây hồ nước ở khu dân cư.
D.TIẾN TRÌNH:
I.ỔN ĐỊNH LỚP:
II.KIỂM TRA BÀI CŨ
1.Hãy nêu khái niệm về đồng hóa và dị hóa?
2.Trình bày mối quan hệ giữa quá trình đồng hóa và dị hóa.
ĐÁP ÁN:
1.Đồng hóa là quá trình tổng hợp từ những nguyên liệu có sẵn trong tế bào nên những chất đặc trưng của tế bào và tích lũy năng lượng trong c1c liên kết hóa học.
Dị hóa là quá trình phân giải các chất được tích lũy trong quá trình đồng hóa thành các chất đơn giản, bẽ gãy liên kết hóa học để giải phóng năng lượng.
2.Mối quan hệ: Hai quá trình này trái ngược nhau, mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất với nhau. Nếu không có đồng hóa thì không có nguyên liệu cho dị hóa. Ngược lại không có dị hóa thì không có năng lượng cho hoạt động đồng hóa.
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI: Cơ thể người luôn thu nhiệt và tỏa nhiệt. Vậy nhiệt độ của cơ thể người thay đổi như thế nào và cơ chế điều hòa quá trình này diễn ra như thế nào? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt Động I: Tìm Hiểu Thân Nhiệt
GV cho HS đọc thông tin SGK và thực hiện lệnh Ñ SGK.
GV thông báo: Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể. Ơ người bình thường nhiệt độ cơ thể luôn ổn định ở mức 370C và không dao động quá 0,50C. 
GV nghe, chỉnh lý các câu trả lời của HS và giúp các em nêu lên đáp án
I. Thân Nhiệt
Một vài HS đại diện trả lời câu hỏi, các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung để thống nhất câu trả lời.
Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể. Ơ người bình thường nhiệt độ cơ thể luôn ổn định ở mức 370C và không giao động quá 0,50C. thân nhiệt thay đổi là biểu hiện của bệnh lý.
Hoạt Động 2: Tìm Hiểu Sự Điều Hòa Thân Nhiệt:
1.Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt:
GV yêu cầu HS thực hiện Ñ SGK suy nghĩ trả lời 5 câu hỏi SGK trang 105.
2. Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt:
GV thông báo: sự tăng giảm quá trình dị hóa ở tế bào để điều tiết sự sinh nhiệt, cùng với các phải ứng co, dãn mạch máu dưới da,tăng giảm tiết mồ hôi, co duỗi cơ chân lông để điều tiết sự tỏa nhiệt của cơ thể đề là phản xạ. Điều đó chứng tỏ hệ thần kinh giữ vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hòa thân nhiệt
II. Sự Điều Hòa Thân Nhiệt:
1. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt:
HS theo dõi sự gợi ý của GV để trả lời các câu hỏi, HS thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến.
Da có vai trò quan trọng trong sự điếu hòa thân nhiệt: cho nhiệt bức xạ qua da, toát mồ hôi (mang theo lượng nhiệt ra ngoài cơ thể).
2. Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt:
HS nghe GV thông báo và ghi những nội dung chính vào vở.
Phản ứng co, dãn mạch máu dưới da,tăng giảm tiết mồ hôi, co duỗi cơ chân lông để điều tiết sự tỏa nhiệt của cơ thể đề là phản xạ do hệ thần kinh điều khiển.
Hoạt Động 3: Tìm Hiểu Phương Pháp Phòng Chống Nóng Và Chống Lạnh:
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi của Ñ SGK trang 106.
GV giải thích các trường hợp bị cảm nóng và cảm lạnh.
III. Phương Pháp Phòng Chống Nóng, Chống Lạnh:
HS đọc thông tin SGK thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời câu hỏi củaÑ SGK.
Về thức ăn:
-Mùa đông ăn nhiều năng lượng giàu lipít, mùa hè ăn thức ăn nhiều vitamin như rau, hoa quả.
Bố trí nhà ở hợp lý vào mùa hè chống nóng và mùa đông chống rét.
Mặc quần áo đủ ấm vào mùa rét, rèn luyện thân thể, tập thể dục thể thao hợp lý. Trồng cây xanh để chống nóng.
3.TỔNG KẾT:
GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
IV. KIỂM TRA:
Đánh dấu (x) vào ô ð chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Các phương pháp chống nóng và chống lạnh là:
1.Đi nắng cần đội nón.
2.Không chơi thể thao ở nơi trời nắng và nhiệt độ cao.
3.Trời nóng, sau khi lao động nặng về hoặc đi nắng về, mồ hôi ra nhiều không được tắm ngay, không ngồi nơi lộng gió, không bật quạt quá mạnh.
4.Khi trời nóng không nên lao động nặng.
5.Trời rét cần giữ ấm cơ thể nhất là cổ, ngực, chân, không ngồi nơi hút gió.
6.Không nên cho thể thao vào những ngày trời rét.
7.Rèn luyện thể dục thể thao hợp lý để tăng cường sức chịu đựng của cơ thể.
8. Trồng cây xanh ở trường học, khu đông dân cư.
ĐÁP ÁN:
ð a. 1, 2, 3, 4, 5, 6	ð b. 1, 2, 3, 5, 7, 8.	
ð c. 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8.	ð d. 1, 3, 4, 6, 7, 8.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Học thuộc bài và phần tóm tắt ở cuối bài.
Trả lời các câu hỏi cuối bài, đọc mục “Em có biết”.
Xem bài tiếp theo trước ở nhà
Tuần:18-Tiết:35
BÀI 35: ÔN TẬP HỌC KỲ I
MỤC TIÊU: sau khi học xong bài này học sinh cần.
- Học sinh hệ thống hóa kiến thức HKI, nắm được các kiến thức cơ bản đã học vá có khả năng vận dụng các kiến thức đã học.
PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, kết hợp HS hoạt động độc lập.
PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ: sử dụng các bảng phụ như trong SGK 
TIẾN TRÌNH:
 III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI: Chúng ta đã học các vấn đề: Khái quát cơ thể người, vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, trao đổi chất và năng lượng.
Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các vấn đề này một cách hệ thống và để thấy sự thống nhất trong các hoạt động của cơ thể người.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt Động 1: On Tập Kiến Thức Khái Quát Về Cơ Thể Người:
GV cho HS điền để hoàn thành bảng 35.1 GSk vào vở bài tập ( trước giờ học).
GV theo dõi, gợi ý và chỉnh lý, giúp HS nêu lên đáp án đúng
Hai HS được GV gọi lên bảng để hoàn thành bảng 35.1 SGK. Một HS điền cột cấu tạo, 1HS điền cột vai trò. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung để có được đáp án chung cho cả lớp.
Cấp độ tổ chức
Đặc điểm
Cấu tạo
Vai trò
Tế bào
Gồm màng, chất tế bào với các bào quan chủ yếu (ty thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi), nhân
Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.
Mô
Tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu trúc giống nhau.
Tham gia cấu tạo nên các cơ quan.
Cơ quan
Được tạo nên bởi các mô khác nhau.
Tham gia cấu tạo và thực hiện một chức năng nhất định của hệ cơ quan.
Hệ cơ quan
Gồm các cơ quan có mối liên hệ về chức năng.
Thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể.
Hoạt Động 2: On Tập Kiến Thức Về Sự Vận Động Của Cơ Thể:
GV yêu cầu HS tìm cụm từ thích hợp để điền vào bảng 35.2 SGK ở vở bài tập trước khi đến lớp.
GV gợi ý , hướng dẫn HS đưa ra đáp án đúng.
Ba HS được GV chỉ định lên bảng điền vào 3 cột của bảng 35.2.
HS1: điền cột “đặc điểm cấu tạo”
HS2: điền cột “chức năng”
HS3: điền cột “vai trò chung”.
Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung và đưa ra đáp án.
Hệ cơ quan vận động
Đặc điểm cấu tạo
Chức năng
Vai trò chung
Bộ xương
Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp.
Có tính chất cứng rắn, đàn hồi.
Tạo khung cơ thể:
Bảo vệ
Chổ bám của cơ
Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường
Hệ cơ
Tế bào cơ dài.
Có khả năng co, dãn
Cơ co, dãn giúp cho cơ quan hoạt động
Hoạt Động 3: On Tập Về Kiến Thức Tuần Hoàn.
GV yêu cầu HS tìm các từ, cụm từ thích hợp điền vào bảng 35.3 SGK ở vở bài tập trước giờ học.
GV theo dõi, nhận xét, chỉnh lý và giúp các em tìm ra đáp án.
Ba HS được GV chỉ định lên bảng điền vào 3 cột của bảng 35 3.
HS1: điền cột “đặc điểm cấu tạo”
HS2: điền cột “chức năng”
HS3: điền cột “vai trò chung”.
Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung và đưa ra đáp án.
Hệ tuần hoàn máu
Cơ quan
Đặc điểm cấu tạo
Chức năng
Vai trò chung
Tim
Có van nhĩ thất và van vào động mạch
Co bóp theo chu kỳ 3 pha
Bơm máu theo một chiều nhất định từ tâm nhĩ vào tâm thất, từ tâm thất vào động mạch.
Giúp máu tuần hoàn liên tục theo một chiều nhất định trong cơ thể, nước mô cũng liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông 
Hệ mạch
Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch
Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ cơ thể về tim
Hoạt Động 4: On Tập Kiến Thức Về Hô Hấp.
GV yêu cầu HS tìm các từ, cụm từ thích hợp điền vào bảng 35.4 SGK ở vở bài tập trước giờ học.
GV theo dõi, nhận xét, chỉnh lý và giúp các em tìm ra đáp án.
Hai HS được GV chỉ định lên bảng điền vào 2 cột của bảng 35. 4.
HS1: điền cột “cơ chế”
HS2: điền cột “vai trò”
Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung và đưa ra đáp án.
Các gđ chủ yếu trong hô hấp
Cơ chế
Vai trò
Riêng
Chung
Thở
Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp.
Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới.
Cung cấp O2 cho tế bào của cơ thể và nhận CO2 do tế bào thải ra khỏi cơ thể.
Trao đổi khí
ở phổi
Các khí(O2, CO2) khuyếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ CO2 trong máu.
Trao đổi khí
ở tế bào
Các khí(O2, CO2) khuyếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra ngoài.
Hoạt Động 5: On Tập Kiến Thức Về Tiêu Hóa.
GV yêu cầu HS tìm các từ, cụm từ thích hợp điền vào bảng 35.5 SGK ở vở bài tập trước giờ học.
GV theo dõi, nhận xét, chỉnh lý và giúp các em tìm ra đáp án.
Hai HS được GV chỉ định lên bảng điền vào 2 cột của bảng 35. 5.
HS1: điền cột “khoang miệng và cột thực quản”
HS2: điền cột “dạ dày, ruột non và ruột già”
Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung và đưa ra đáp án.
Quá trình tiêu hóa:
 Cơ quan thực hiện 
Hoạt 
Động Loại chất
Khoang miệng
Thực quản
Dạ dày
Ruột non
Ruột già
Tiêu hóa
Gluxit
x
x
Lipit
x
Protêin
x
x
Hấp thụ
Đường
x
Axit béo và Glixêrin
x
Axit amin
x
IV.CÂU HỎI ÔN TẬP:
1.Trong phạm vi các kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống?
2.Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học (bộ xương, hệ cơ, hệ tuần hoàn,hệ hô hấp, hệ tiêu hóa)?
3. các hệ tuần hoàn tiêu hóa đã tham gia vào hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa như thế nào?
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Học bày và ôn lại tất cả các kiến thức đã học về sinh học trong HKI để chuẩn bị thi HKI.Vẽ và chú thích lại các hình: tế bào động vật, tế bào thần kinh, cung phản xạ,cấu tạo xương dài,sơ đồ truyền máu, sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn, sơ đồ các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp, sơ đồ khái quát về thức ăn và các hoạt động chủ yếu của tiêu hóa.
--------—–&—–--------
Tuần:19-Tiết:37 Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 34.VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
A.MỤC TIÊU:sau khi học xong bài này học sinh cần.
HS trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng. 
HS vận dụng được những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần và xây dựng chế độ ăn uống hợp lý.
B.PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, làm việc với SGK và thông báo.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
Sưu tầm tranh ảnh về thiếu vitamin gây còi xương, thiếu iốt gây bứu cổ
D. TIẾN TRÌNH:
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI: Vitamin và muối khoáng có vai trò quan trọng đối với đời sống con người. Nhưng lấy vitamin và muối khoáng từ đâu và liều lượng lấy như thế nào đối với từng trường hợp cụ thể? Bài hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi trên.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt Động I: Tìm Hiểu Vitamin:
GV cho HS nghiên cứu 1 SGK và thực hiện lệnh Ñ SGK.
GV phân tích cho HS hiểu: nếu thức ăn thiếu thịt, rau quả tươi thì sẽ thiếu vitamin và sinh ra các bệnh như chảy máu lợi, chảy máu dưới datrẻ em thiếu vitamin D sẽ bị còi xương. Lượng vitamin cho mỗi người, mỗi ngày là rất ít chỉ cần vài miligam/ ngày.
GV cho HS trả lời câu hỏi: cần phối hợp thức ăn như thế nào để có đủ thức ăn cho cơ thể?
GV thông báo cho HS biết: các loại vitamin được xếp vào hai nhóm:
Nhóm tan trong dầu, mỡ: vitamin A, D, E, K.
Nhóm vitamin tan trong nước: vitamin C, B.
GV phân tích cho HS rõ: vitamin tham gia vào cấu trúc của nhiều hệ enzim khác nhau và có vai trò khác nhau đối với cơ thể.
I. VITAMIN
HS theo dõi hướng dẫn của GV, đọc thông tin SGK và thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày câu trả lời.
HS cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung và xây dựng câu trả lời chung.
Các câu đúng: 1, 3, 5 và 6.
Từng HS sửa chữa bài làm của mình theo đáp án chung.
HS nghiên cứu thông tin và bảng 34.1 SGK, nghe giáo viên thông báo giải thích, thảo luận nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi. Các nhóm khác theo dõi nhận xét, đánh giá và thống nhất đáp án chung của cả lớp.
Vitamin tham gia vào cấu trúc nhiều hệ enzim của các phản ứng sinh hóa trong cơ thể. Thiếu vitamin gây rối loạn các hoạt động sinh lý, quá thừa vitamin cũng gây bệnh nguy hiểm. Hằng ngày chúng ta cần phải phối hợp các loại thức ăn có nguồn gốc động vật với thức ăn có nguồn gốc thực vật để đảm bảo vitamin cho cơ thể.
Hoạt Động 2: Tìm Hiểu Muối Khoáng:
Gv yêu cầu HS đọc 1 SGK và nghiên cứu bảng 34.2 SGK để trả lời các câu hỏi trang 110 SGK.
GV giải thích cho HS hiểu rõ: muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào, đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu và lực trương của tế bào, tham gia vào thành phần nhiều enzim
GV nghe Hs trình bày câu trả lời, nhận xét và chốt lại.
II. MUỐI KHOÁNG:
HS đọc thông tin theo yêu cầu của GV, một vài em trình bày câu trả lời, cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Vitamin D có vai trò thúc đẩy quá trình chuyển hóa muối canxi và phốtpho để tạo xương.
Chúng ta phải dùng muối iốt vì: muối iốt là thành phần không thể thiếu được của hoocmôn ở tuyến giáp.
Trong bữa ăn hằng ngày cần đủ lượng thịt, trứng, rau quả tươi. Có đủ muối, đối với trẻ em có thể bổ sung thêm canxi (them sữa, nước xương hầm). Khi chế biến cần chú ý để vitamin khỏi bị mất.
3. TỔNG KẾT: GV cho HS đọc ghi nhớ SGK.
IV. KIỂM TRA:
1.Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể?
2.Em hãy kể những điều em biết về vitamin và vai trò của các loại vitamin đó?
3.Đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng trong các câu sau:
a.Vitamin có nhiều trong thịt, rau quả tươi.
b. Vitamin cung cấp cho cơ thể nguồn năng lượng lớn.
c. Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn.
d. Vitamin là hợp chất rất cần thiết cho cơ thể.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài, đọc mục “Em có biết”, xem bài tiếp theo.
Tuần:19-Tiết:38 Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 36.TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG 
VÀ NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
A.MỤC TIÊU:
HS nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở những đối tượng khác nhau . 
HS phân biệt được giá trị dinh dưỡng khác nhau của các loại thực phẩm chính và xác định được nguyên tắc lập khẩu phần.
B.PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, làm việc với SGK và thông báo.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
Tranh vẽ các loại thực phẩm như thịt lợn, thịt bò, các loại hạt, quả
D. TIẾN TRÌNH:
I.KIỂM TRA BÀI CŨ: 
1.Vitamin có vai rò gì đối với hoạt động sinh lí cơ thể?
2.Vì sao thiếu iốt sẽ gây bướu cổ và đần độn?
ĐÁP ÁN:
1.Vitamin tham gia và cấu trúc của nhiều hệ enzim của các phản ứng sinh hóa trong cơ thể. Thiếu vitamin gây rối loạn các hoạt động sinh lý, quá thừa vitamin cũng gây bệnh nguy hiểm.
2.Muối iốt là thành phần không thể thiếu của hoocmôn ở tuyến giáp năm quanh cổ nên thiếu iốt dễ gây bướu cổ. Tuyến giáp còn liên lạc với tuyến yên ở não và có ảnh hưởng qua lại với nhau nên thiếu iốt còn là nguy cơ của kém trí tuệ.
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI: Như ta đã biết ăn uống có vai trò rất quan trọng trong đời sống hằng ngày. Vậy ăn uống như thế nào là hợp lí, khoa học đảm bảo đủ lượng và đủ chất cho cơ thể phát triển tốt, để lao động học tập có hiệu quả. Bài hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi trên.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt Động I: Tìm Hiểu Nhu Cầu Dinh Dưỡng Của Cơ Thể:
GV cho HS đọc thông tin SGK để trả lời các câu hỏi như SGK trang 113.
GV lưu ý Hs hằng ngày cơ thể cần các chất như: prôtêin, gluxít, lipít nhưng ở mỗi người, ở những giai đoạn phát triển khác nhau thì khác nhau.
I. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA CƠ THỂ
HS theo dõi GV gợi ý , hướng dẫn rồi thảo luận nhóm, cử đại diện trìnhg bày các câu trả lời trước lớp. Vài nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét bổ sung và thống nhất đáp án cho cả lớp.
Nhu cầu dinh dưỡng ở trẻ em cao hơn người trưởng thành đặc biệt là prôtêin vì cần tích lũy cho cơ thể phát triển.
Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người khác nhau dựa vào các yếu tố: giới tính, lứa tuổi, dạng hoạt động, trạng thái cơ thể.
An thiếu chất cơ thể sẽ suy dinh dưỡng.
Hoạt Động 2: Tìm Hiểu Giá Trị Dinh Dưỡng Cuả Thức An:
GV cho HS nghiên cứu ¨ SGK kết hợp với những kiến thức đã biết để trảlời những câu hỏi:
? Những loại thức ăn nào giàu chất bột, đường?
? Những thực phẩm nào giàu chất béo?
? Những thực phẩm nào giàu chất đạm?
? Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn có ý nghĩa gì?
GV giải thích cho HS hiểu rõ: giá trị dinh dưỡng có thức ăn được thể hiện ở thành phần và năng lượng tính bằng calo chứa trong đó.
GV nghe HS báo cáo, chỉnh lý, bổ sung và đưa ra đáp án.
II. GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA THỨC ĂN:
HS nghe GV giải thích, trao đổi nhóm và cử HS trình bày câu trả lời.
Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung và cùng nhau xây dựng các câu trả lời đúng cho cả lớp.
-Thực phẩm giàu bột đường là: ngũ cốc và khoai, mía, sắn.
-Thực phẩm giàu chất béo là:mỡ động vật, dầu thực vật.
-Thực phẩm giàu đạm là: thịt, trứng, cá, sữa.
Hoạt Động 3: Tìm Hiểu Khẩu Phần Và Nguyên Tắc Lập Khẩu Phần:
GV thông báo: khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
? Khẩu phần của người khỏi bệnh có gì khác với người bình thường? Tại sao?
? Vì sao cần tăng rau quả tươi trong khẩu phần?
? Những căn cứ để xây dựng khẩu phần?
GV nghe HS trả lời, gợi ý, bổ sung và hướng dẫn các em đưa ra đáp án:
III. KHẨU PHẦN VÀ NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN:
HS nghe GV thông báo và ghi nội dung chính vào vở.
HS suy nghĩ, thão luận nhómvà đại diện trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nghe nhận xét, bổ sung cùng nêu lên đáp án chung.
Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
Khẩu phần ở mỗi người khác nhau và ngay cả một người khẩu phần cũng khác nhau tùy theo mỗi lúc.
Những nguyên tắc lập khẩu phần:
-Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp vớ nhu cầ

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh học 8 - Nguyễn Thị Thanh.doc