Giáo án Sinh học 8 - Trường THPT U Minh Thượng

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ,ý nghĩa của môn học.

- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người.

- Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể người và vệ sinh.

2. Kỹ năng

Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.

3. Thái độ

Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.

 

doc 50 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1150Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Trường THPT U Minh Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS thảo luận nhanh trong nhóm ® trả lời.
Yêu cầu:
+ Khớp động và bán động.
+ Giúp người vận động và lao động.
4/Củng cố : 5/ 
1) Bộ xương gồm mấy phần .
 2) Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân . Ý nghĩa.
3) Vai trò của từng loại khớp. 
4) GV: gọi một vài HS lên xác định các xương ở mỗi phần của bộ xương.
- GV: cho điểm HS có câu trả lời đúng.
5.Dặn dị :- Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc mục: “Em có biết?”.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một mẫu xương đùi ếch hay xương sườn của gà, diêm.
*Rĩt kinh nghiƯm:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tuần 4 Ngày soạn:
 Tiết 8 Ngày dạy:
 §8.CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức- HS nắm được cấu tạo chung của một bộ xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương.
- Xác định được thành phần hoá học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và cứng rắn của xương.
2. Kỹ năng
- Quan sát tranh hình, thí nghiệm ® tìm ra kiến thức.
- Tiến hành thí nghiệm đơn giản trong giờ học lý thuyết.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ
 Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với thức ăn của lứa tuổi HS.
II.CHUẨN BỊ:
1- GV: + Tranh vẽ hình 8.1 đến 8.4 SGK.
 + Hai xương đùi ếch sạch.
 + Panh, đèn cồn, cốc nước lã, cốc đựng dung dịch axít HCl 10%.
2- HS: Xương đùi ếch, hay xương sườn gà.
3. phương pháp: Thảo luận nhóm ; Quan sát TN biểu diễn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. ỉn ®Þnh:1/
2. Kiểm tra bài cũ:6/
? Bộ xương người gồm mấy phần? Cho biết các xương ở mỗi phần đó?
? Điểm khác nhau giữa xương tay và xương chân . Điều này có ý nghĩa gì đối với hoạt động của con người 
3. Bài mới: -Mở bài: HS đọc mục: “Em có biết?” ở tr.31. Thông tin đó cho các em biết xương có sức chịu đựng rất lớn. Do đâu mà xương có khả năng đó?
Hoạt động 
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: CẤU TẠO CỦA XƯƠNG:13/
Mục tiêu: HS chỉ ra được cấu tạo của xương dài, xương dẹt, và chức năng của nó.
1.Cấu tạo của xương:
a- Cấu tạo và chức năng của xương dài
Kết luận:
Nội dung kiến thức ở bảng 8.1.
b- Cấu tạo và chức năng xương ngắn và xương dẹt
* Cấu tạo:
- Ngoài là mô xương cứng.
- Trong là mô xương xốp.
* Chức năng: Chứa tuỷ đỏ.
- GV đưa câu hỏi có tính chất đặt vấn đề.
- Sức chịu đựng rất lớn của xương có liên quan gì đến cấu tạo xương?
+ Xương dài có cấu tạo như thế nào?
+ Cấu tạo hình ống và đầu xương như vậy có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương?
- GV kiểm tra kiến thức cácHs nắm được thông qua phần trình bày của nhóm.
- GV yêu cầu: Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài.
- Hãy kể các xương dẹt và xương ngắn ở cơ thể người?
- Xương dẹt và xương ngắn có cấu tạo và chức năng gì?
- GV yêu cầu liên hệ thực tế:
+ Với cấu tạo hình trụ rỗng, phần đầu có nan hình vòng cung tạo các ô giúp các em liên tưởng tới kiến trúc nào trong đs
+ GV nhận xét và bổ sung ® ứng dụng trong xd đảm bảo bền vững và tiết kiệm vật liệu. 
- HS có thể đưa ra ý kiến khẳng định của mình, đó là: Chắc chắn xương phải có cấu tạo đặc biệt. 
- Cá nhân nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình 8.1, 8.2® ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến bằng cách giới thiệu trên hình vẽ- nhóm khác bổ sung ® Vậy điều điều khẳng định lúc đầu là đúng.
- Các nhóm nghiên cứu bảng 8.1 tr.29 SGK ® 1 đến 2 nhóm trình bày.
- HS nhớ lại kiến thức bài trước tự trả lời.
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK và hình 8.3 tr.29 trả lời câu hỏi ® HS khác bổ sung ® HS rút ra kết luận.
- HS có thể nêu: Giống trụ cầu, tháp Epphen, vòm nhà thờ
Hoạt động 2:12/ Thành phần hoá học và tính chất của xương
Mục tiêu: Thông qua thí nghiệm, HS chỉ ra được 2 thành phần cơ bản của xương có liên quan đến tính chất của xương – liên hệ thực tế.
2. Thành phần hoá học và tính chất của xương
a- Thành phần hoá học:
 Xương gồm:
+ Chất vô cơ: Muối canxi.
+ Chất hữu cơ: Cốt giao.
b- Tính chất:
Rắn chắc và đàn hồi.
-GV cho 1 nhóm Hs biểu diễn thí nghiệm trước lớp:
+ Thả 1 xương đùi ếch vào cốc dung dịch HCl 10%.
+ Kẹp xương đùi ếch ® đốt trên đèn cồn.
*Yêu cầu cả lớp cho biết kết quả của thí nghiệm:
+ Đối với xương ngâm thì dùng kết quả đã chuẩn bị trước.
+ Đối với xương đốt đặt lên giấy gõ nhẹ GV đưa câu hỏi:
+ Phần nào của xương cháy có mùi khét?
+ Bọt khí nổi lên khi ngâm xương đó là khí gì?
+ Tại sao sau khi ngâm xương lại bị dẻo và có thể kéo dài, thắt nút?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức này.
- GV giải thích thêm: về tỷ lệ chất hữu cơ và vô cơ trong xương thay đổi theo tuổi.
- HS biểu diễn thí nghiệm:
® HS cả lớp quan sát các hiện tượng xảy ra ® ghi nhớ.
- HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
+ Cháy chỉ có thể là chất hữu cơ.
Bọt khí đó là CO2.
- Xương mất phần rắn bị hoà vào HCl chỉ có thể là chất có canxi và cacbon ® Nhóm khác bổ sung. 
Hoạt động 3: sự lớn lên và dài ra của xương :8/.
 Mục tiêu: HS chỉ ra được xương dài ra do sụn tăng trưởng, to ra nhờ các tế bào màng xương. 
3. sự lớn lên và dài ra của xương
- Xương dài ra: do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng.
- Xương to thêm: nhờ sự phân chia của các tế bào màng xương.
* Kết luận chung:
 (SGK)
- Xương dài ra và to lên là do đâu?
*Gv:yêu cầu Hs qs H8-4; 8-5(SGK).
*Gv:Mô tả TN(SGV).
?Nhận xét khoảng cách giữa đinh B & C; A & B ;
C & D .
- GV đánh giá phần trao đổi của các nhóm và bổ sung giải thích để HS hiểu.
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình 8.4 và 8.5 tr.29, 30 ® ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
+ Khoảng BC không tăng.
Khoảng AB, CD tăng nhiều đã làm cho xương dài ra.
- Đại diện nhóm trả lời ® nhóm khác bổ sung. 
4.Củng cố: 3/.
1) Xương dài có cấu tạo như thế nào ?
2) Hãy phân tích cấu tạo cũa xương dài phù hợp với chức năng của nó ?
3) Nhờ đâu xương dài ra và lớn lên bề ngang 
5.Dặn dị : Học bài , làm bài tập trong sgk .
Trả lời câu hỏi trong sgk: 
1) 1B , 2G , 3D , 4E , 5A 
2) Thành phần hữu cơ là chất kết dính và đảm bảo tính đàn hồi .Thành phần vô cơ : canxi và phôtpho làm tăng độ cứng rắn của xương . Nhờ vậy xương vững chắc là cột trụ của cơ thể 
3) Khi hầm xương bò , lợn . Chất cốt giao bị phân huỷ , vì vậy nước hầm xương sánh và ngọt, phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao nên xương bở.
*Rĩt kinh nghiƯm:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tuần 5 Ngày soạn:
 Tiết 9 Ngày dạy:
 §9.CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
 I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ.
- Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ.
2. Kỹ năng
- Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Thu thập thông tin, khái quát hoá vấn đề.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ.
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh vẽ :Bắp cơ, bó cơ và cấu tạo tế bào cơ.
-Máy ghi hoạt động tim –cơ.
3.Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. ỉn ®Þnh:1/
2. Kiểm tra bài cũ :(Kiểm tra15/)
1.Cấu tạo và chức năng của xương dài?
2.Giải thích vì sao xương ĐV được hầm (đun sôi lâu )thì bở?
	Đáp án:
	1. Nội dung kiến thức ở bảng 8.1.(SGK)
2.Khi hầm xương bò , lợn . Chất cốt giao bị phân huỷ , vì vậy nước hầm xương sánh và ngọt, phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao nên xương bở.
3. Bài mới: -Mở bài: GV dùng tranh Hệ cơ ở người giới thiệu một cách tổng quát các nhóm cơ chính của cơ thể như: Nhóm cơ đầu cổ, nhóm cơ thân có cơ ngực, bụng, lưng. Nhóm cơ chi trên và chi dưới ® liên hệ vào bài.
Hoạt động 
Nội dung
Giáo viên 
Học sinh
Hoạt động 1:9 Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
Mục tiêu: HS chỉ rõ cấu tạo của tế bào cơ liên quan đến các vân ngang.
1.Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
* Bắp cơ:
- Ngoài là màng liên kết, 2 đầu thon có gân, phần bụng phình to.
- Trong: Có nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ.
* Tế bào cơ: (sợi cơ):
 Nhiều tơ cơ ® gồm 2 loại:
+ Tơ cơ dày: ® tạo vân tối.
+ Tơ cơ mảnh:® vân tối.
- Tơ cơ dày và mỏng xếp xen kẽ theo chiều dọc. ® vân ngang (vân tối, vân sáng xen kẽ).
- Đơn vị cấu trúc: là giới hạn giữa tơ cơ mỏng và tơ cơ dày ( đĩa tối ở giữa, 2 nửa đĩa sáng ở 2 đầu).
- GV đưa câu hỏi:
+ Bắp cơ có cấu tạo như thế nào?
+ Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào?
Gợi ý: Tại sao tế bào cơ có vân ngang?
- GV nhận xét phần thảo luận của HS sau đó GV phải giảng giải vì đây là kiến thức khó.
- GV nên kết hợp với tranh sơ đồ 1 đơn vị cấu trúc của tế bào cơ giảng giải như sách GV.
- GV cần nhấn mạnh: Vân ngang có được từ đơn vị cấu trúc vì có đĩa sáng và đĩa tối.
- HS nghiên cứu thông tin và hình 9.1 trong SGK trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu: 
+ Tế bào cơ có 2 loại tơ.
+ Đơn vị cấu trúc của tế bào cơ.
+ Sự sắp xếp của tơ cơ dày và tơ cơ mỏng.
- Đại diện nhóm trình bài đáp án, nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2:10/ Tính chất của cơ
 Mục tiêu: HS thấy rõ được tính chất căn bản của cơ là sự co và dãn cơ. Bản chất của co cơ và dãn cơ.
2. Tính chất của cơ
* Kết luận:
- Tính chất của cơ là co và dãn cơ.
- Co cơ theo nhịp gồm 3 pha.
+ Pha tiềm tàng: 1/10 thời gian nhịp.
+ Pha co: 4/10 (cơ ngắn lại, sinh công).
+ Pha dãn: 1/2 thời gian (trở lại trạng thái ban đầu).
- Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh.
- Tính chất của cơ là gì?
- Cho biết kết quả của thí nghiệm hình 9.2 tr.32 SGK.
- Vì sao cơ co được? (Liên hệ co cơ ở người).
- GV yêu cầu: liên hệ từ cơ chế của phản xạ đầu gối ® giải thích cơ chế co cơ ở thí nghiệm trên.
- GV hỏi: Tại sao khi cơ co bắp cơ bị ngắn lại?
- GV cho HS quan sát lại sơ đồ đơn vị cấu trúc của tế bào cơ để giải thích.
® GV cho HS rút ra kết luận về tính chất của cơ.
- GV giải thích thêm chu kỳ co cơ hay nhịp co cơ như sách GV.
- GV cần lưu ý: nếu HS đưa câu hỏi:
+ Tại sao người bị liệt cơ không co được? 
+ Khi chuột rút ở chân thí bắp cơ cứng lại đó có phải là co cơ không?
- GV giải thích bằng co cơ trương hay trương lực cơ như sách GV.
- HS nghiên cứu thí nghiệm SGK tr.32 trả lời câu hỏi.
Yêu cầu: Kích thích vào dây thần kinh đi tới cơ cẳng chân ếch của ® cơ co.
- HS tiếp tục nghiên cứu hình 9.3 SGK tr.33 ® trình bài cơ chế phản xạ đầu gối.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS phải chỉ rõ các khâu để thực hiện phản xạ co cơ.
- HS vận dụng cấu tạo của sợi cơ để giải thích đó là do tơ mảnh xuyên sâu vào vùng của tơ dày.
® HS tự rút ra kết luận qua các hoạt động.
Hoạt động 3:6/ Ý nghĩa của hoạt động co cơ
Mục tiêu: HS thấy được ý nghĩa của hoạt động co cơ.
3.Ý nghĩa của hoạt động co cơ
Kết luận:
- Cơ co giúp xương cử động ® cơ thể vận động lao động, di chuyển.
- Trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của các nhóm cơ.
- GV nêu câu hỏi:
+ Sự co cơ có ý nghĩa như thế nào?
Gợi ý:
+ Sự co cơ có tác dụng gì?
+ Phân tích sự phối hợp hoạt động co dãn giữa cơ 2 đầu (cơ gấp) và cơ 3 đầu (cơ duỗi) ở cánh tay như thế nào?
- GV đánh giá phần trả lời của các nhóm. 
- HS quan sát hình 9.4 kết hợp với nội dung 2.
- Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác nhận xét bổ sung ® HS rút ra kết luận.
 4.Củng cố:2/ GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm.
 Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng.
1- Bắp cơ điển hình có cấu tạo:
 a) Sợi cơ có vân sáng, vân tối.	 d) Gồm nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ.
 b) Bó cơ và sợi cơ.	 e) Cả a, b, c, d.
 c) Có màng liên kết bao bọc,	 g) Chỉ c và d.
 hai đầu to giữa phình to. 
2. Khi cơ co ® bắp cơ ngắn lại và to bề ngang là do:
 a) Vân tối dày lên.	 d) Cả a, b, c.
 b) Một đầu cơ co và một đầu cơ cố định. e) Chỉ a và c.
 c) Các tơ mảnh xuyên sâu vào vùng tơ dày ® vân tối ngắn lại. 	 
 	5.Dặn dị : - HS trả lời câu hỏi SGK.
	BT3: Không khi nào cả 2 cơ gấp và duỗi của 1 bộ phận cơ thể cùng co tối đa. Cả 2 cơ gấp và duỗi của 1 bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng.
Ôn lại một số kiến thức về lực, công cơ học.
*Rĩt kinh nghiƯm:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tuần 5 Ngày soạn:
 Tiết 10 Ngày dạy:
 §10. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-Chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển.
-Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện phápchống mỏi cơ.
-Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó mà vận dụng vào đời sống, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức.
2.Kỹ năng 
Rèn cho HS một số kỹ năng:
-Thu thập thông tin, phân tích, khái quát hoá.
-Hoạt động nhóm.
-Vận dụng lý thuyết vào thực tế ® rèn luyện cơ thể.
3.Thái độ
Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ, rèn luyện cơ.
II.CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên:
Máy ghi công cơ . 
Bảng kết quả thí nghiệm về biên độ co cơ ngón tay . 
 2 . Học sinh :Xem lại công thức tính cơ 
 3. phương pháp: QS BD thí Nghiệm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. ỉn ®Þnh:1/
2.Kiểm tra bài cũ:6/
-Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
-Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi một bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa? Vì sao?
(Không khi nào cả 2 cơ gấp và duỗi của 1 bộ phận cơ thể cùng co tối đa. Cả 2 cơ gấp và duỗi của 1 bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng.)
-Ý nghĩa của hoạt động co cơ?
3.Bài mới
Mở bài: Hoạt động co cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hoạt động hiệu quả co cơ.
Hoạt động 
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1:TÌM HIỂU CÔNG CỦA CƠ:13/
Mục tiêu: HS chỉ ra được cơ co sinh ra công, công của cơ sử dụng vào các hoạt động.
-Khi cơ co tạo một lực tác động vào vật làm vật di chuyển tức là đã sinh ra công.
-Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố:
+Trạng thái thần kinh.
+Nhịp độ lao động.
+Khối lượng của vật.
GV yêu cầu HS làm bài tập mục 6 SGK.
-Từ bài tập trên em có NX gì về sự liên quan giữa: cơ – lực và co cơ?
-Thế nào là công của cơ?
-Làm thế nào để tính được công của cơ?
-Cơ co phụ thuộc vào yếu tố nào?
-Hãy phân tích một yếu tố trong các yếu tố đã nêu?
+GV nhận xét kết quả của các nhóm.
-HS tự chọn từ trong khung để hoàn thành bài tập.
-Một vài HS đọc bài chữa của mình ® HS khác nhận xét.
-HS có thể trả lời: Hoạt động của cơ tạo ra lực làm di chuyển vật hay mang vác vật.
-HS tiếp tục nghiên cứu thông tin trong SGK ® Trao đổi nhóm ® nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2 : SỰ MỎI CƠ:14/
Mục tiêu: HS chỉ rõ nguyên nhân sự mỏi cơ, từ đó có được biện pháp rèn luyện, bảo vệ cơ giúp cơ lâu mỏi, bền bỉ.
2. Sự mỏi cơ
Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu ® biên độ co cơ giảm ® ngừng.
1-Nguyên nhân của sự mỏi cơ.
-Lượng O2 cung cấp cho cơ thiếu.
-Năng lượng cung cấp ít.
-Sản phẩm tạo ra là axit lactic tích tụ, đầu độc cơ ® cơ mỏi.
2-Biện pháp chống mỏi cơ
-Hít thở sâu.
-Xoa bóp cơ.
-Cần có thời gian lao động, học tập, nghỉ ngơi hợp lý.
-GV nêu vấn đề dưới dạng câu hỏi:
+Em đã bao giờ bị mỏi cơ chưa? Nếu bị thì có hiện tượng như thế nào?
-Để tìm hiểu mỏi cơ, cả lớp nghiên cứu thí nghiệm SGK và trả lời câu hỏi:
+Từ bảng 10 em hãy cho biết với khối lượng như thế nào thì công cơ sản ra lớn nhất?
+Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần, có nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm kéo dài?
-Khi biên độ co cơ giảm ® ngừng ® em sẽ gọi là gì?
-Nguyên nhân nào dẫn đến mỏi cơ? 
-GV nhận xét và bổ sung phần trả lời của HS.
-Em đã hiểu được mỏi cơ do một số nguyên nhân. Vậy mỏi cơ ảnh hưởng như thế nào đến sức khoẻ và l. động?
-Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao động và học tập có kết quả?
-Khi bị mỏi cơ cần làm gì?
-HS có thể trao đổi nhóm để lựa chọn hiện tượng nào trong đời sống là mỏi cơ.
-HS theo dõi thí nghiệm, lưu ý bảng 10.
-Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời ® yêu cầu nêu được:
+Cách tính công ® khối lượng thích hợp ® công lớn.
+Nếu ngón tay kéo rồi thả nhiều lần thì biên độ co cơ giảm ® ngừng.
+Mỏi cơ.
-HS đọc thông tin trong SGK tr.35 trả lời câu hỏi ® HS khác nhận xét bổ sung ® yêu cầu chỉ rõ từng nguyên nhân vì liên quan đến biện pháp chống mỏi.
-HS tự rút ra kết luận.
-HS có thể liên hệ thực tế khi chạy thể dục, học nhiều tiết căng thẳng,  gây mệt mỏi ® cần nghỉ ngơi.
-HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi ® nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 3:6/ Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ
Mục tiêu: Thấy được vai trò quan trọng của luyện tập cơ và chỉ ra các phương pháp luyện tập phù hợp.
3. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ
*Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao vừa sức dẫn tới:
-Tăng thể tích cơ (cơ phát triển)
-Tăng lực co cơ ® hoạt động tuần hoàn, tiêu hoá, hô hấp có hiệu quả ® tinh thần sảng khoái ® lao động cho năng suất cao.
*Kết luận chung:
HS đọc kết luận SGK.
-GV đưa câu hỏi:
+Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập?
+Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế nào đến các hệ cơ trong cơ thể và dẫn đến kết quả gì đối với hệ cơ?
+Nên có phương pháp luyện tập như thế nào để có kết quả tốt?
-GV tóm tắt ý kiến của HS và đưa về những cơ sở khoa học cụ thể.
-Hãy liên hệ bản thân : Em đã chọn cho mình một hình thức rèn luyện nào chưa? Nếu có thì hiệu quả như thế nào? 
-HS dựa vào kiến thức ở hoạt động 1 và thực tế ® trao đổi nhóm và thống nhất câu trả lời.
-Đại diện nhóm trả lời ® nhóm khác bổ sung.
-Xương rắn chắc.
-HS có thể luyện tập hay không? 
 4.Củng cố :4/
GV hỏi: +Công của cơ là gì?
+Nguyên nhân của sự mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ?
+Giải thích hiện tượng bị chuột rút trong đời sống con người?
	5.Dặn dị:1/
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc mục “Em có biết?”
-Có điều kiện luyện cơ tay bằng trò chơi: vật tay, kéo ngón.
-Kẻ bảng 11 SGK tr.38 vào vở.
*Rĩt kinh nghiƯm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Tuần 6 Ngày soạn:
 Tiết 11 Ngày dạy:
 §11. TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG 
 VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-Chứng minh được sự tiến hoá của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương.
-Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống các bệnh tật về cơ xương thường xảy ra ở tuổi thiếu niên.
2.Kỹ năng: Rèn những kỹ năng:
-Phân tích tổng hợp, tư duy lôgíc.
-Nhận biết kiến thức qua kênh hình và kênh chữ.
Vận dụng lý thuyết và thực tế.
3.Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân cối.
I

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_9_Cau_tao_va_tinh_chat_cua_co.doc