Giáo án Sinh học 9 - Bài tập về nhiễm sắc thể

Bài 1: ở ruồi giấm (2n = 8). Có 10 tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 5 lần như nhau.

a) Tính số tế bào con được sinh ra?

b) Tính tổng số NST đơn có trong các tế bào con?

c) Tính số NST đơn môi trường nội bào cung cấp?

Bài 2: 1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 322 NST đơn.

Xác định bộ NST lưỡng bội của loài? và cho biết đó là loài nào?

Bài 3: ở lúa nước (2n = 24). Có 20 hợp tử nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 4320 NST đơn mới. Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử?

Bài 4: Có 10 tế bào sinh dục mầm nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau. Tổng số NST đơn có trong tất cả các tế bào con sinh ra là 2560. Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu cho quá trình nguyên phân trên là 2480 NST đơn.

 

docx 6 trang Người đăng trung218 Lượt xem 2535Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 9 - Bài tập về nhiễm sắc thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP VỀ NHIỄM SẮC THỂ
Bài 1: ở ruồi giấm (2n = 8). Có 10 tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 5 lần như nhau.
Tính số tế bào con được sinh ra?
Tính tổng số NST đơn có trong các tế bào con?
Tính số NST đơn môi trường nội bào cung cấp?
Bài 2: 1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 322 NST đơn.
Xác định bộ NST lưỡng bội của loài? và cho biết đó là loài nào?
Bài 3: ở lúa nước (2n = 24). Có 20 hợp tử nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 4320 NST đơn mới. Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử?
Bài 4: Có 10 tế bào sinh dục mầm nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau. Tổng số NST đơn có trong tất cả các tế bào con sinh ra là 2560. Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu cho quá trình nguyên phân trên là 2480 NST đơn.
Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào?
Bài 5: Có một số hợp tử nguyên phân bình thường:
 1/4 số hợp tử nguyên phân 3 lần, 1/3 số hợp tử nguyên phân 4 lần, số hợp tử còn lại nguyên phân 5 lần. Tổng số tế bào con được sinh ra là 248.
Tính số hợp tử nói trên?
Tính số tế bào con sinh ra từ mỗi nhóm hợp tử trên? 
Bài 6: Một tế bào lưỡng bội của loài A nguyên phân tạo được 4 tế bào mới. Một tế bào lưỡng bội của loài B nguyên phân liên tiếp tao được 16 tế bào mới. Trong quá trình nguyên phân đó cả hai tế bào trên đã lấy nguyên liệu của môi trường nội bào tạo ra tương đương với 264 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Biết rằng số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài B nhiều hơn của loài A là 8 NST đơn.
Xác định bộ NST lưỡng bội của mỗi loài?
Nếu 2 tế bào lưỡng bội của 2 loài trên nguyên phân liên tiếp tạo ra số tế bào mới ở thế hệ cuối cùng với tổng số 192 NST đơn. Thì mỗi tế bào đã nguyên phân liên tiếp mấy lần?
Môi trường nội bào đã phải cung cấp nguyên liệu tương đương với bao nhiêu NST đơn cho quá trình nguyên phân của mỗi tế bào nói trên?
Bài 7: Hợp tử của một loài nguyên phân tạo ra 4 tế bào con là A, B, C, D. Tế bào A nguyên phân liên tiếp một số đợt tạo ra các tế bào con, số tế bào con bằng số lượng NST đơn trong bộ lưỡng bội của loài. Tế bào B nguyên phân cho các tế bào con với tổng số NST gấp 4 lần số NST đơn trong một tế bào. Các tế bào C và D nguyên phân cho các tế bào con với tổng số NST đơn là 32.
Tất cả các tế bào con được hình thành nói trên có 128 NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi.
Tìm bộ NST lưỡng bội (2n) của loài?
Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào?
Tính số NST môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nguyên phân của mỗi tế bào?
Bài tập kết hợp giữa nguyên phân , giảm phân và thụ tinh:
Bài 1:ở Gà: 2n=78, 1TB sinh dục sơ khai đực và 1 TB sinh dục sơ khai cái đều nguyên phân liên tiếp 5 lần. Các TB con đều chuyển sang vùng sinh trưởng và qua vùng chín giảm phân bình thường.
a. Xác định số giao tử đực và giao tử cái được tạo thành?
b. Tính số lượng NST môi trường nội bào cung cấp cho mỗi tế bào để tạo ra số giao tử trên? 
c. Tính số lượng NST bị tiêu biến trong các thể cực?
Bài 2: ở Gà: 2n=78. Trong tinh hoàn của 1 gà trống có 6250 tế bào sinh tinh đều tham gia giảm phân hình thành nên các tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 0,1%. Các trứng hình thành trong buồng trứng đều được đẻ ra và thu được 30 trứng, sau khi ấp nở ra được 16 gà con. Tính số NST bị tiêu biến trong các trứng không nở?
Bài 3: 1 tế bào mầm nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra 128 tế bào sinh tinh. Biết đã có 32 tinh trùng được thụ tinh.
 a) Tính số lần nguyên phân của tế bào mầm trên?
 b) Tính hiệu suất của quá trình thụ tinh?
Bài 4: Có 10 tế bào sơ khai đực nguyên phân 5 lần liên tiếp tạo ra các tế bào sinh tinh. Các tế bào này đều giảm phân bình thường tạo ra các tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 5%, của trứng là 2%. Tính số tế bào sinh trứng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh trên?
Bài 5: Trong ống dẫn sinh dục có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2480 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo ra 2560 NST đơn. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% đã hình thành nên 128 hợp tử.
Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
Xác định giới tính của cơ thể đã tạo ra số giao tử đó?
Bài 6: Có 10 tế bào mầm của ruồi giấm nguyên phân với số lần bằng nhau tạo ra 320 tinh nguyên bào, giảm phân cho các tinh trùng bình thường, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là5%, của trứng là 40%.
Tính số tinh trùng được thụ tinh với trứng?
Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào mầm đực?
 c) Số lượng noãn nguyên bào cần sinh ra để than gia vào quá trình thụ tinh?
Bài 7: Một xí nghiệp vịt giống trong một lần ra lò đã thu được 10800 vịt con. Biết hiệu suất thụ tinh là 100%, tỉ lệ so với trứng đã được thụ tinh là 90%. Xác định:
Số tế bào sinh tinh và sinh trứng ban đầu?
Số NST bị tiêu biến trong các thể cực?
Bài 8: ở mèo 2n = 38. Tổng số tế bào sinh tinh và sinh trứng là 320. Tổng số NST đơn trong các tinh trùng tạo ra nhiều hơn các NST đơn trong các trứng là 18240. Các trứng tạo ra đều được thụ tinh. 
Nếu các tế bào sinh tinh và sinh trứng nói trên đều được tạo ra từ 1 tế bào mầm đực và 1 tế bào mầm cái thì mỗi tế bào dã trải qua mấy đợt nguyên phân?
Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?
Tính số NST đơn môi trường nội bào cung cấp cho tế bào sinh dục mầm cái để tạo ra số trứng trên?
Bài 9 : 1 tế bào mầm nguyên phân liên tiếp một số lần, đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 2652 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều chuyển qua vùng chín giảm phân tạo giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm 2964 NST đơn để hình thành nên 152 giao tử.
Xác định bộ NST lưỡng bội của loài và số lần nguyên phân của hợp tử?
Tế bào mầm trên là đực hay cái?
Tính số NST môi trường nội bào cung cấp cho tế bào mầm trên hoàn tất quá trình tạo ra sốgiao tử nói trên?
Bài 10: Bộ NST lưỡng bội của gà là 2n = 78. Tổng số tế bào sinh tinh và sinh trứng là 66. Số lượng NST đơn có trong các tinh trùng được tạo ra nhiều hơn số lượng NST đơn có trong các trứng là 9906. Các trứng sinh ra đều được thụ tinh tạo thành hợp tử.
Nếu các tế bào sinh tinh và sinh trứng nói trên đều được tạo ra từ 1 tế bào mầm đực và 1 tế bào mầm cái thì mỗi tế bào dã trải qua mấy đợt nguyên phân?
Các hợp tử được tạo thành đều nguyên phân liên tiếp với số đợt bằng nhau, tổng số NST đơn có trong các tế bào con là79872 thì mỗi hợp tử đã nguyên phân mấy lần?
Bài 11: 1 tế bào mầm đực và 1 tế bào mầm cái của một loài cùng nguyên phân với số đợt bằng nhau. Các tinh bào bậc 1 và noãn bào bậc 1 đều giảm phân tao ra 160 giao tử. Số NST đơn trong các tinh trùng nhiều hơn trong trứng là 576. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 6,25%.
Xác định số hợp tử được tạo thành và bộ NST lưỡng bội của loài?
Xác định số tinh bào bậc 1 và noãn bào bậc 1?
Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào mầm?
Xác định số NST môi trường cung cấp cho mỗi tế bào mầm đực và mầm cái để hoàn tất quá trình tạo ra số giao tử nói trên?
Bài 12: Trong tế bào sinh dục của một loài sinh vật có 2 cặp NST tương đồng kí hiệu A với a và B với b.
a. Hãy viết kí hiệu bộ NST khi tế bào đó ở: kì đầu GP I, kì sau GP I, kì giữa GP II, kì sau GP II.
b. Giả sử ở kì sau lần phân bào I có một tơ vô sắc không được hình thành thì khi kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo ra những loại giao tử nào?
Nếu tế bào sinh dục trên là đực thì trên thực tế khi giảm phân bình thường sẽ tạo ra mấy loại tinh trùng?
Bài 13: Một noãn bào bậc 1 có bộ NST kí hiệu là: AaBbDd XX .
Xác định bộh NST lưỡng bội của loài?
Trên thực tế khi giảm phân tế nào này sẽ tạo ra mấy loại trứng, mấy loại thể cực?
ở kì giữa giảm phân I có bao nhiêu cách sắp xếp NST kép trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào? Viết kí hiệu cách sắp xếp đó?
BÀI TẬP VỀ ADN
VD 1: 1 đoạn AND có chiều dài 0,51 (micrômet), hiệu số% A với loại Nu khác bằng 10%. Hãy tính:
a. Số vòng xoắn của đoạn ADN trên.
b. Số lượng từng loại Nu của đoạn ADN.
c. Tổng số liên kết hiđrô của đoạn ADN.
d. Khi đoạn ADN trên tự nhân đôi 5 lần thì môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu Nu từng loại?
VD 2: 1 gen có 2400 Nu, tổng số liên kết hiđrô của gen bằng 3300.
a. Tính chiều dài của gen theo A0, theo micrômet?
b. Tính số lượng và tỉ lệ % mỗi loại Nu của gen?
VD 3: 1 gen có số Nu loại A = 900, hiệu số A – G = 10%. Xác định: 
a. Chiều dài, tổng số liên kết hiđrô của gen. 
b. Khi gen trên tự nhân đôi 3 lần thì môi trường nội bào đã cung cấp tổng số Nu tự do là bao nhiêu?
c. Khối lượng phân tử của gen.
VD 4: Trên mạch đơn thứ nhất của đoạn ADN có tỉ lệ các loại Nu như sau: A1 = 40%, T1 = 20%,G1 = 30% và X1 = 312 Nu.
a. Tính tỷ lệ % và số lượng Nu trên mỗi mạch của đoạn ADN trên?
b. Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại Nu của đoạn ADN trên?
c. Giả sử mạch 2 của gen là mạch khuôn tổng hợp nên mạch mARN tương ứng thì số lượng và tỉ lệ % từng loại Nu trên mARN là bao nhiêu?
VD 5: 1 gen có chiều dài 0,408 (um). Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A:T:G:X = 1:2:3:4
a. Tính số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch của gen và của gen?
b. Gen thứ 2 có chiều dài bằng gen trên, mạch thứ 2 của gen này có A = 2T = 3G = 4X. Hãy tính số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch của gen và của gen?
c. Tính số liên kết hiđrô của mỗi gen?
VD 6: Trên mạch thứ nhất của gen có A = 15%, G = 15%, trên mạch 2 có A = 40%.
a. Tính % số lượng Nu trên mỗi mạch và trên cả gen?
b. Biết số lượng G ở mạch 2 là 360. Hãy tính số lượng Nu mỗi loại trên từng mạch của gen?
BÀI TẬP VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA AND VÀ ARN
Cõu 8: Một phân tử mARN có số Nu loại A = 300, chiếm 20% tổng số Nu của phân tử mARN.
a. Tính số Nu của gen tương ứng?
b. Tính chiều dài của gen và của phân tử mARN?
c. Tính số Nu mỗi loại của gen đó, biết trong phân tử mARN đó có U = 2A; G = 3X.
Cõu 9: 1 phân tử mARN có % từng loại Nu như sau: A = 36%; X = 22%; U = 34%; G = 120.
a. Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại Nu của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN trên?
b. Nếu gen trên sao mã 5 lần thì môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu Nu tự do ?
Cõu 10: Mạch gốc của gen có A = 15%; G = 35%; T = 30% số Nu của mạch và X = 300 Nu.
a. Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại Nu trên ARN do gen trên tổng hợp ra?
b. Nếu gen trên sao mã 5 lần thì số lượng từng loại Nu môi trường nội bào phải cung cấp là bao nhiêu?
Cõu 11: 1 phân tử mARN có chiều dài 5100A0. Tỷ lệ các loại Nu trên mARN là A: U: G :X = 1: 2: 3: 4.
a. Tính số lượng từng loại và tỉ lệ % các Nu trên mARN? 
b. Tính số lượng và tỷ lệ % các Nu của gen tương ứng?
c. Gen trên sao mã 3 lần thì môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu Nu mỗi loại?
Mối quan hệ giữa adn -----> arn ------> prôtêin
1. Trình bày cấu tạo hoá học của ADN, ARN và Prôtêin ? 
2. Tính đa dạng và đặc thù của ADN, Prôtêin được thể hiện như thế nào?
3. So sánh cấu tạo của ADN và ARN.
4. NTBS được thể hiện như thế nào trong sơ đồ: adn ---------------> arn ---------------> prôtêin
5. Vì sao chỉ từ 4 loại Nu(A, T, G, X) lại có thể tạo ra vô số loại ADN khác nhau? 
6. Bản chất hoá học của gen là gì?
7. Prôtêin có các chức năng nào? ví dụ?
8. Vì sao prôtêin không có khả năng tự nhân đôi nhưng vẫn giữ được tính đặc thù?
9. So sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình sao mã tổng hợp ARN?

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_15_ADN.docx