Giáo án Sinh học lớp 6 (cả năm)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.

- Phân biệt vật sống và vật không sống.

-Nêu được vài ví dụ thấy được sự đa dạng sinh học

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.

3. Thái độ

- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.

 

doc 105 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1119Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 6 (cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thức
- Học sinh biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh: nớc và muối khoáng từ rễ lên thân, nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng thao tác thực hành.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa: hồng, cúc, huệ, loa kèn trắng, cành lá dâu, dâm bụt...
	Kính hiển vi, dao sắc, nước, giấy thấm, 1 cành chiết ổi, hồng xiêm (nếu có điều kiện).
2. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm ghi lại kết quả, quan sát chỗ thân cây bị buộc dây thép (nếu có).
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số 6A. 6B 
 6C..
2. Kiểm tra bài cũ
 - Thân to ra do đâu?
 - Tìm sự khác nhau cơ bản giữa dác và ròng?
3. Bài mới
VB:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (các nhóm báo cáo).
Ôn lại kiến thức bằng 2 câu hỏi
 - Mạch gỗ có cấu tạo và chức năng gì
 - Mạch rây có cấu tạo và chức năng gì?
Hoạt động 1: Sự vận chuyển nớc và muối khoáng hoà tan
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu nhóm trình bày thí nghiệm ở nhà.
- GV quan sát kết quả của các nhóm, 
so sánh SGK, GV thông báo ngay nhóm nào có kết quả tốt.
- GV cho cả lớp xem thí nghiệm của mình trên cành mang hoa (cành hoa huệ) cành mang lá (cành dâu) để nhằm mục đích chứng minh sự vận chuyển các chất trong thân lên hoa và lá.
- GVhướng dẫn HS cắt lát mỏng qua cành của nhóm, quan sát bằng kính hiển vi.
- GV phát một số cành đã chuẩn bị hướng dẫn HS bóc vỏ cành.
- GV cho 1 vài HS quan sát mẫu trên kính hiển vi, xác định chỗ nhuộm màu, có thể trình bày hay vẽ lên bảng cho cả lớp theo dõi.
- GV nhận xét, đánh giá cho điểm nhóm làm tốt.
- Đại diện nhóm trình bày các bớc tiến hành thí nghiệm, cho cả lớp quan sát kết quả của nhóm mình, nhóm khác 
nhận xét, bổ sung.
- Quan sát ghi lại kết quả.
- HS nhẹ tay bóc vỏ nhìn bằng mắt thường chỗ có bắt màu, quan sát màu của gân lá.
- Các nhóm thảo luận: chỗ bị nhuộm màu đó là bộ phận nào của thân? Nước và muối khoáng đợc vận chuyển qua phần nào của thân?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
 - Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ.
Hoạt động 2: Sự vận chuyển chất hữu cơ
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân sau đó thảo luận nhóm.
- GV lu ý: Khi bóc vỏ, bóc luôn cả mạch nào?
- GV có thể mở rộng: chất hữu cơ do lá chế tạo sẽ mang đi nuôi thân, cành, rễ...
- GV nhận xét và giải thích nhân dân lợi dụng hiện tợng này để chiết cành.
- GV hỏi: Khi bị cắt vỏ, làm đứt mạch rây ở thân thì cây có sống đợc không? tại sao?
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây, tránh tước vỏ cây để chơi đùa, chằng buộc dây thép vào thân cây.
- HS đọc thí nghiệm và quan sát hình 17.2 SGK trang 55.
- Thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi SGK trang 55.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Chất hữu cơ vận chuyển nhờ mạch rây.
4. Củng cố
- Cho HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK, làm bài tập cuối bài tại lớp.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị: củ khoai tây có mầm, củ su hào, gừng, củ dong ta, 1 đoạn xương rồng, que nhọn, giấy thấm.
Ngày soạn: 11 / 10 / 2014
Ngày dạy:
Tiờ́t 18-Bài 18: Biến dạng của thân
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh.
- Nhận dạng được một số thân biến dạng trong thiên nhiên.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát mẫu vật, nhận biết kiến thức qua quan sát, so sánh.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thích môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II.CHUẨN BỊ
1.GV: Tranh phóng to hình 18.1 và 18.2 SGK.
	Một số mẫu vật.
2. HS: Chuẩn bị một số củ đã dặn ở bài trớc, que nhọn, giấy thấm, kẻ bảng ở SGK trang 59 vào vở.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số: 6A.. 6B..
 6C
2. Kiểm tra bài cũ
 - Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nớc và muối khoáng?
 - Chức năng của mạch rây?
3. Bài mới
	Hoạt động 1: Quan sát một số thân biến dạng
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
a. Quan sát các loại củ, tìm đặc điểm chứng tỏ chúng là thân
- GV yêu cầu HS quan sát các loại củ xem chúng có đặc điểm chứng tỏ chúng là thân.
- GV lu ý tìm củ su hào có chồi nách và gừng đã có chồi để học sinh quan sát thêm.
- GV cho HS phân chia các loại củ thành nhóm dựa trên vị trí của nó so với mặt đất và hình dạng củ, chức năng.
- GV yêu cầu HS tìm những đặc điểm giống và khác nhau giữa các loại củ này.
- GV lu ý HS bóc vỏ của củ dong, tìm dọc củ có những mắt nhỏ đó là chồi nách, còn các vỏ (hình vẩy) là lá.
- GV cho HS trình bày và tự bổ sung cho nhau.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời 4 câu hỏi trang 58.
- GV nhận xét và tổng kết: một số loại thân biến dạng làm chức năng khác là dự trữ chất khi ra hoa kết quả.
b. Quan sát thân cây xương rồng
- GV cho HS quan sát thân cây xương rồng, thảo luận theo câu hỏi:
- Thân xương rồng chứa nhiều nước có tác dụng gì?
- Sống trong điều kiện nào lá biến thành gai?
- Cây xương rồng thường sống ở đâu?
- Kể tên một số cây mọng nước?
- GV cho HS nghiên cứu SGK rồi rút ra kết luận chung cho hoạt động 1.
- HS đặt mẫu lên bàn quan sát tìm xem có chồi, lá không?
- HS quan sát tranh ảnh và gợi ý của GV để chia củ thành nhiều nhóm.
- Yêu cầu HS nêu đợc:
+ Đặc điểm giống nhau: có chồi, lá " là thân.
+ Đều phình to " chứa chất dự trữ.
+ Đặc điểm khác nhau: củ gừng, dong (có hình rễ), dới mặt đất gọi là thân rễ.
Củ su hào, khoai tây (dạng tròn to) thân củ.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung,
- HS đọc mục Ê SGK trang 58, trao đổi nhóm theo 4 câu hỏi SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát thân, gai, chồi ngọn của cây xương rồng. Dùng que nhọn chọc vào thân, quan sát hiện tợng, trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc mục Ê SGK trang 58 để sửa chữa kết quả.
Kết luận:
- Thân biến dạng để chứa chất dự trữ hay dự trữ nước cho cây.
Hoạt động 2: Đặc điểm của một số loại thân biến dạng
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS hoạt động độc lập theo yêu cầu của SGK trang 59.
- GV treo bảng đã hoàn thành kiến thức để HS theo dõi và sửa bài cho nhau.
- GV tìm hiểu số bài đúng và cha đúng bằng cách gọi cho HS giơ tay, GV sẽ biết đợc tỉ lệ HS nắm đợc bài.
- HS hoàn thành bảng ở vở bài tập.
- HS đổi vở bài tập cho bạn cùng bàn, theo dõi bảng của giáo viên, chữa chéo cho nhau.
- 1 HS đọc to toàn bộ nội dung trong bảng của GV cho cả lớp nghe để ghi nhớ kiến thức.
4. Củng cố
- GV cho HS làm bài tập tại lớp, GV thu 15 bài chấm ngày tại lớp.
- Hay kiểm tra bằng những câu hỏi nh SGV.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị bài sau: Chuẩn bị các kiến thức cho tiết sau ôn tập.
 Ngày soạn: 17 /10/2014
Ngày dạy:
Tiờ́t 19- Ôn tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh củng cố được các kiến thức đã học từ chơng I đến chơng III.
- Nhận biết rõ các đặc điểm có trên các tranh vẽ.
- Hiểu được chức năng phù hợp với cấu tạo.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng quan sát kính hiển vi thành thạo.
3. Thái độ
- Có thái độ yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV: Tranh vẽ các hình co trong nội dung đã học.
	Kính lúp, kính hiển vi.
- HS: Chuẩn bị theo nội dung đã dặn.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số. 6A 6B 6C
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
	- GV hướng dẫn HS ôn tập theo từng chơng.
	- GV gợi ý bằng các câu hỏi để HS đa ra nội dung:
a. Chương I: Tế bào thực vật
- Kính lúp, kính hiển vi: 	
+ Đặc điểm cấu tạo.
	+ Cách sử dụng.
- Quan sát tế bào thực vật: 	
+ Làm tiêu bản (phơng pháp)
+ Cách quan sát và vẽ hình.
- Cấu tạo tế bào thực vật:	
+ Tìm đợc các bộ phận của tế bào (trên tranh câm)
	+ Biết cách quan sát.
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào:	
+ Tế bào lớn lên do đâu?
	+ Sự phân chia tế bào do đâu?
b. Chương II: Rễ
- Các loại rễ, các miền của rễ: 	
+ 2 loại rễ chính: rễ cọc, rễ chùm
	+ Lấy VD
	+ Cấu tạo và chức năng miền hút của rễ
- Sự hút nước và muối khoáng của rễ:
	+ Sự cần nớc và các loại muối khoáng
	+ Sự hút nớc và muối khoáng của rễ do mạch gỗ
	+ Biện pháp bảo vệ cây
- Biến dạng của rễ:
	+ 4 loại rễ biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút
	+ Đặc điểm của từng loại rễ phù hợp với chức năng.
c. Chương III: Thân
- Cấu tạo ngoài của thân
	+ Các bộ phận cấu tạo ngoài của thân: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.
	+ Các loại thân: đứng, leo, bò.
- Thân dài ra do: 
	+ Phần ngọn
	+ Vận dụng vào thực tế: bấm ngọn, tỉa cành.
- Cấu tạo trong của thân non:
	+ Đặc điểm cấu tạo (so sánh với cấu tạo trong của rễ)
	+ Đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng.
- Thân to ra do:
	+ Tầng sinh vỏ và sinh trụ
	+ Dác và ròng
	+ Xác định tuổi cây qua việc đếm số vòng gỗ
- Vận chuyển các chất trong thân:
	+ Nớc và muối khoáng: mạch gỗ
	+ Chất hữu cơ: mạch rây
- Biến dạng của thân:
	+ Thân củ, thân rễ, thân mọng nớc.
	+ Chức năng
- GV yêu cầu HS lần lợt trình bày các nội dung.
- GV nhận xét.
4. Củng cố
- GV củng cố nội dung bài và đánh giá giờ học.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- HS học bài, ôn tập lại bài
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra mụ̣t tiờ́t
Ngày soạn: 18/10/2014
Ngày dạy: 
Tiờ́t 20: Kiểm tra mệ̃T TIấ́T
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu rõ ràng các kiến thức đã học.
- Biết cô đọng các kiến thức chính theo yêu cầu.
- Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.
II.CHUẨN BỊ
1.GV: Đề bài,đỏp ỏn
2.HS:ễn tập cỏc kiến thức đó học
III.TIẾN TRèNH BÀI GIẢNG
1.Tổ chức:
9A. 9B.
2.Kiểm tra
 MA TRẬN ĐỀ
Tờn Chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao hơn
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương I: Tế bào thực vật
(4 tiết)
Cấu tạo tế bào thực vật
Quan sỏt tế bào, Sự lớn lờn và phõn chia tế bào
5 cõu
20% = 20đ
20% = 20đ
1
10% = 10đ
4
10% = 10đ
Chương II: Rễ
(5 tiết)
Cỏc loại rễ, cỏc miền của rễ; Cấu tạo miền hỳt của rễ
Sự hỳt nước và muối khoỏng của rễ, Biến dạng rễ
Cấu tạo miền hỳt của rễ
Sự hỳt nước và muối khoỏng của rễ
10 cõu
40% = 40đ
40% = 40đ
4
10% = 10đ
4
10% = 10đ
1
10% = 10đ
1
10% = 10đ
Chương III: Thõn
(6 tiết)
Cấu tạo ngoài của thõn, Cấu tạo trong của thõn non; Vận chuyển cỏc chất trong thõn, Biến dạng thõn
Vận chuyển cỏc chất trong thõn; Thõn dài ra do đõu
Thõn dài ra do đõu ( Thõn to ra do đõu)
6 cõu
40% = 40đ
40% = 40đ
4
10% = 10đ
1
20% = 20đ
1
10% = 10đ
TS cõu: 20
TS điểm:
 100 đ
TL % = 100%
8 cõu
20 đ
20%
1 cõu
10 đ 10%
8 cõu
20 đ
20%
2 cõu
30 đ
30%
2 cõu
20 đ
20%
TS cõu: 21
TS điểm: 100 đ
TL % = 100%
 ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM (4đ)
A. Điền từ thớch hợp vào chỗ trống (1đ): 
 Cú hai loại rễ chớnh là rễ cọc và rễ chựm. Rễ cọc gồm .. và cỏc rễ con. Rễ chựm gồm những .. mọc từ gốc thõn. Rễ cú 4 miền là: miền trưởng thành, miền hỳt,  và .
B. Khoanh trũn vào một trong cỏc chữ cỏi A, B, C, D theo em là đỳng trong cỏc cõu sau (3đ):
1. Khi tế bào phõn chia, bộ phận đầu tiờn nhõn đụi là:
A. Vỏch tế bào 	B. Màng sinh chất 	C. Chất tế bào	D. Nhõn
2. Ở thực vật,cỏc tế bào cú khả năng phõn chia tạo tế bào mới nằm ở:
A. Mụ phõn sinh 	B. Mụ mềm 	C. Mụ nõng đỡ 	D. Mụ bỡ
3. Khi quan sỏt dưới kớnh hiển vi, tế bào biểu bỡ vảy hành cú hỡnh dạng:
A. Hỡnh sao	B. Hỡnh trứng 	C. Hỡnh đa giỏc 	D. Hỡnh sợi dài
4. Khi quan sỏt dưới kớnh hiển vi, tế bào thịt quả cà chua cú hỡnh dạng:
A. Hỡnh sao	B. Hỡnh trứng 	C. Hỡnh đa giỏc 	D. Hỡnh sợi dài
5. Trồng hai cõy đậu vào hai chậu: A và B, ở chậu A bún đủ cỏc loại phõn, ở chậu B cũng bún cỏc loại phõn nhưng thiếu phõn đạm. Sau 1 thời gian cõy ở chậu B sẽ:
A. Cõy phỏt triển bỡnh thường	B. Cõy lớn hơn cõy ở chậu A
C. Cõy sẽ chết	D. Cõy phỏt triển chậm hơn cõy ở chậu A
6. Cõy trầu khụng thuộc loại biến dạng rễ:
A. Rễ múc 	B. Rễ thở 	C. Rễ củ	D. Giỏc mỳt
7. Khi trời mưa nhiều đất ngập nước lõu ngày, cõy mất khả năng hỳt nước và muối khoỏng là do:
A. Cõy thoỏt nước nhiều	B. Rễ đang trong thời kỡ sinh trưởng mạnh
C. Rễ cõy bị ỳng và chết	D. Đất khụng phự hợp với cõy.
8. Trong cỏc miền của rễ, miền quan trọng nhất là:
A. Miền trưởng thành	B. Miền hỳt	C. Miền sinh trưởng	D. Miền chúp rễ
9. Loại thõn biến dạng giỳp dự trữ chất dinh dưỡng cho cõy là:
A. Thõn bũ	B. Thõn leo	
C. Thõn mọng nước 	D. Thõn củ và thõn rễ
10. Mạch rõy trong thõn cú chức năng:
A. Vận chuyển nước	B. Vận chuyển muối khoỏng	
C. Vận chuyển cỏc chất hữu cơ 	D. Nõng đỡ cõy
11. Căn cứ vào cỏch mọc của thõn, người ta chia thõn làm 3 loai là:
A.Thõn quấn, tua cuốn, thõn bũ	B. Thõn gỗ, thõn cột, thõn cỏ
C.Thõn đứng, thõn leo, thõn bũ	D. Thõn cứng, thõn mềm, thõn bũ
12. Cấu tạo trong của thõn non gồm hai phần chớnh là:
A. Vỏ và ruột	B. Vỏ và trụ giữa	C. Vỏ và bú mạch	D. Trụ giữa và ruột
II. TỰ LUẬN (6đ)
Cõu 1 (2đ): Cú phải tất cả cỏc rễ cõy đều cú miền hỳt khụng, vỡ sao? Theo em những giai đoạn nào cõy cần nhiều nước và muối khoỏng nhất?
Cõu 2 (2đ): Hóy trỡnh bày thớ nghiệm để chứng minh mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoỏng?
Cõu 3 (1đ): Hóy giải thớch tại sao khi trồng cõy đậu, bụng, cà phờ, trước khi cõy ra hoa tạo quả người ta thường ngắt ngọn?
Cõu 4 (1đ): Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT SINH 6 (ĐỀ 1) – TIẾT 20
I. TRẮC NGHIỆM:
A. (1đ) Mỗi ý đỳng được 0,25đ
1. Rễ cỏi	2. Rễ con	3. Miền sinh trưởng 	D. Miền chúp rễ
B. (3đ) Mỗi ý đỳng được 0,25đ
	1. D	2. A	3. C	4. B	5. D	6. A	
7. C	8. B	9.D	10. C	11. C	12. B	
II. TỰ LUẬN
Cõu 1: 
- Khụng phải tất cả cỏc rễ cõy đều cú miền hỳt	(0,5đ)
- Giải thớch: Những cõy rễ mọc chỡm trong nước, nước được hấp thụ qua khắp bề mặt của rễ nờn khụng cú lụng hỳt.	(0,5đ)
* Cõy trong giai đoạn đõm chồi, đẻ nhỏnh, mọc cành và sắp ra hoa thỡ cần nhiều nước và muối khoỏng nhất. 	(1đ)
Cõu 2: Mỗi bước 0,5 đ
Cắm 1 cành hoa màu trắng vào bỡnh chỳa nước màu đỏ, để ra chỗ thoỏng
Sau 1 thời gian, quan sỏt thấy cỏnh hoa nhuộm màu đỏ
Cắt ngang cành hoa, dựng kớnh lỳp quan sỏt phần bị nhuộm màu
Phần bị nhuộm màu là mạch gỗ → Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoỏng.
Cõu 3: Giải thớch đỳng: 1đ
Thường bấm ngọn trước khi ra hoa vỡ khi bấm ngọn cõy khụng cao lờn, chất dinh dưỡng dồn xuống cho chồi hoa, chồi lỏ để cõy ra nhiều hoa đồng thời tập trung chất dinh dưỡng nuụi quả, hạt.
Cõu 4: 
Cỏc bộ phận chủ yếu của tế bào: (mỗi ý 0,25đ)
Vỏch tế bào
Màng sinh chất
Chất tế bào
Nhõn
4.Nhận xột:
GV thu bài và nhận xột giờ kiểm tra
5.Hướng dẫn về nhà:
Đọc trước bài mới
Ngày soạn:22/10/2014
Ngày dạy: 
CHƯƠNG IV: LÁ
Tiết 21-Bài 19: Đặc điểm bên ngoài của lá
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ.
- Phân biệt được 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn, lá kép.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh nhận biết.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Sưu tầm lá, cành có đủ chồi nách, cành có kiểu mọc lá.
- HS: Chú ý nếu có điều kiện trong nhóm nên có đủ loại lá, cành như yêu cầu bài trước.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số: 6A. 6B.
 6C
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
	Hoạt động 1: Đặc điểm bên ngoài của lá
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát phiến lá, thảo luận 3 vấn đề SGK trang 61, 62.
- GV quan sát các nhóm hoạt động, giúp đỡ nhóm yếu.
- GV cho HS trả lời, bổ sung cho nhau.
- GV đưa đáp án (như SGV), nhóm nào còn sai sót tự sửa chữa.
- GV cho HS quan sát lá, nghiên cứu SGK.
- GV kiểm tra từng nhóm theo mục bài tập của phần b.
- Ngoài những lá mang đi còn những lá nào có kiểu gân như thế? (nếu HS không trả lời được giỏo viờn gợi ý)
c. Phân biệt lá đơn, lá kép
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, nghiên cứu SGK và phân biệt được lá đơn, lá kép.
- GV đặt câu hỏi, HS trao đổi nhóm. 
- Vì sao lá mồng tơi thuộc loại lá đơn, lá hoa hồng thuộc loại lá kép?
- GV cho các nhóm chọn những lá đơn và lá kép trong những lá đã chuẩn bị.
- GV gọi 1 HS lên chọn ra lá đơn và lá kép trong số những lá của GV trên bàn, cho cả lớp quan sát.
-GV cho HS rút ra kết luận.
a. Phiến lá
- HS đặt tất cả lá lên bàn quan sát thảo luận theo 3 câu hỏi SGK, ghi chép ý kiến thống nhất của nhóm.
- Yêu cầu: Phiến lá có nhiều hình dạng, bản dẹt... thu nhận ánh sáng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
b. Gân lá
- HS đọc mục Ê SGK, quan sát mặt dưới của lá, phân biệt đủ 3 loại gân lá.
- Đại diện 1-3 nhóm mang lá có đủ 3 loại gân lá lên trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét.
- HS quan sát cành mồng tơi, cành hoa hồng kết hợp với đọc mục Ê SGK để hoàn thành yêu cầu của GV.
Chú ý vào vị trí của trồi nách.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung của 1-2 nhóm mang cành mồng tơi và cành hoa hồng trả lời trước lớp, nhóm khác nhận xét.
- Các nhóm chọn lá đơn lá kép, trao đổi nhau giữa các nhóm ở gần.
 HS rút ra kết luận.
Kết luận:
- Phiến lá là bản dẹt có màu sắc hình dạng, kích thước khác nhau, có 3 loại gân lá, có lá đơn và lá kép.
Hoạt động 2:2. Các kiểu xếp lá trên thân và cành
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Quan sát cách mọc lá 
- GV cho HS quan sát 3 cành mang đến lớp, xác định cách xếp lá.
* Làm bài tập tại lớp
* Tìm hiểu ý nghĩa sinh học của cách xếp lá.
- GV cho HS nghiên cứu SGK tự quan sát hoặc là GV hướng dẫn như trong SGV.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo 2 câu hỏi SGK trang 64.
- GV nhận xét và đa ra đáp án đúng, HS rút ra kết luận.
- HS trong nhóm quan sát 3 cành của nhóm mình đối chiếu hình 19.5 SGK trang 63, xác định 3 cách xếp lá là: mọc cách, mọc đối, mọc vòng.
- Mỗi HS kẻ bảng SGK trang 63 hoàn thành vào vở bài tập.
- HS tự chữa cho nhau kết quả điền bảng.
- HS quan sát 3 cành kết hợp với hướng dẫn ở SGK trang 63.
- HS thảo luận đưa ra ý kiến: kiểu xếp lá sẽ giúp lá nhận đợc nhiều ánh sáng.
- HS trình bày kết quả trước lớp.
Kết luận:
- Có 3 kiểu xếp lá trên cây, giúp lá nhận được nhiều ánh sáng.
4. Củng cố
- GV sử dụng câu hỏi cuối bài để kiểm tra, HS trả lời đúng, GV đánh giá.
Bài tập trắc nghiệm
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1. Trong các lá sau đây nhóm những lá nào có gân song song
a. Lá hành, lá nhãn, lá bởi
b. Lá rau muống, lá cải
c. Lá lúa, lá mồng tơi, lá bí đỏ
d. Lá tre, lá lúa, lá cỏ.
Đáp án: d.
Câu 2. Trong các lá sau đây, những nhóm lá nào thuộc lá đơn
a. Lá dâm bụt, lá phượng lá dâu
b. Lá trúc đào, lá hoa hồng, lá lốt
c. Lá ổi, lá dâu, lá trúc nhật
d. Lá hoa hồng, lá phượng, lá khế.
Đáp án: c.
5.Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
Ngày soạn:23/10/2014
Ngày dạy: 
 Tiết 22-Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá.
- Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: hình 20.4 SGK.
	Mô hình cấu tạo 1 phần phiến lá, đề kiểm tra photo hay viết trớc vào bảng phụ.
-HS: Đọc trước bài mới
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số:6A..
6B.. 6C
2. Kiểm tra bài cũ
 - Đặc điểm cấu tạo ngoài của lá?
 - Lá sắp xếp như thế nào để nhận được nhiều ánh sáng?
3. Bài mới
	Hoạt động 1: Biểu bì
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS trong nhóm nghiên cứu SGK trả lời 2 câu hỏi SGK trang 65.
- GV yêu cầu HS thảo luận toàn lớp.
- GV chốt lại kiến thức đúng.
- GV có thể giải thích thêm về hoạt động đóng mở lỗ khí khi trời nắng và khi râm.
- Tại sao lỗ khí thường tập trung nhiều ở mặt dưới của lá?
- HS đọc thông tin mục Ê SGK, quan sát hình 20.2 và 20.3 trao đổi theo 2 câu hỏi SGK.
- Yêu cầu HS phải nêu được:
Biểu bì có tác dụng bảo vệ: tế bào phải xếp sát nhau.
Lỗ khí đóng mở giúp thoát hơi nớc.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Lớp tế bào biểu bì có vách ngoài dày dùng để bảo vệ, có nhiều lỗ khí để trao đổi khí và thoát hơi nước.
Hoạt động 2: Thịt lá
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV giới thiệu và cho HS quan sát mô hình, hình 20.4 SGK, nghiên cứu SGK.
- GV gợi ý khi so sánh, chú ý ở những đặc điểm: hình dạng tế bào, cách xếp của tế bào, số lượng lục lạp...
- GV cho HS thảo luận nhóm sau khi đã tự trả lời.
- GV ghi lại ý kiến của nhóm lên bảng để nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét phần trả lời của các nhóm, GV chốt lại kiến thức như SGV, cho HS rút ra kết luận.
- Tại sao ở rất nhiều loại lá mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới?
- HS nghe và quan sát mô hình trên bảng, đọc mục Ê và quan sát hình 20.4 SGK trang 66.
- HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi mục s, ghi ra giấy.
- HS trao đổi nhóm theo những gợi ý của GV và thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp để chế tạo chất hữu cơ.
Hoạt động 3: Gân lá
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 66 và trả lời câu hỏi:
- GV kiểm tra 1-3 HS, cho HS rút ra kết luận.
- Qua bài học em biết được những điều gì?
- GV treo tranh phóng to hình 20.4 giới thiệu toàn bộ cấu tạo của phiến lá.
- HS đọc mục Ê SGK trang 66 quan sát hình 20.4 kết hợp với kiến thức về chức năng của bó mạch ở rễ và thân, trả lời câu hỏi SGK.
- HS trả lời trước lớp, HS khác bổ sung nếu cần.
Tiểu kết:
- Gân lá gồm các bó mạch có chức năng vận chuyển các chất.
4. Củng cố
- GV cho HS lên chỉ mô hình nêu cấu tạo của phiến lá
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Ôn lại kiến thức ở tiểu học: Chức năng của lá, chất khí nào duy trì sự cháy.
Ngày soạn: 31/10/2014
Ngày giảng:
Tiết 23- CHỦ Đấ̀: QUANG HỢP (tiết 1)
I.Mục tiờu của chủ đề
1.Kiến thức
- Học sinh tìm hiểu và phân tích thí nghiệm để tự 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_50_Vi_khuan.doc