Giáo án Sinh học lớp 6 - Chương IX: Vai trò của thực vật - Bài 46: Thực vật góp phần điều hóa khí hậu

* Mục tiêu chương :

1. Kiến thức : - Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật v con người .

 - Giải thích được sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và suy giảm sự đa dạng sinh học.

+ Đối với thiên nhiên : Thực vật điều hòa khí hậu, làm ổn định lượng oxi và cacbonnic, giảm ô nhiễm môi trường. Giúp giữ đất, chống xói moon, hạn chế lũ lụt, hạn hán, góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm.

+ Đối với động vật : Thực vật cung cấp thức ăn, oxi cho động vật, cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho động vật.

+ Đối với con người : Cung cấp cho người long thực, thực phẩm, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lấy gỗ, làm thuốc, làm cảnh, gia vị

- Tuy nhiên, cũng có vài cây gây hại cho sức khỏe con người : thuốc lá, thuốc phiện, cần sa , cần phòng chống ma túy.

2. Kĩ năng : Nu cc ví dụ vế vai trị của cy xanh đối với đời sống con người về kinh tế.

3. Thái độ:Có ý thức yêu thiên nhiên, bảo vệ cây xanh,biết nói“Không với ma túy”

 

doc 6 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 5119Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 6 - Chương IX: Vai trò của thực vật - Bài 46: Thực vật góp phần điều hóa khí hậu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHƯƠNG IX: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT
* Mục tiêu chương : 
1. Kiến thức : - Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật và con người .
 - Giải thích được sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và suy giảm sự đa dạng sinh học.
+ Đối với thiên nhiên : Thực vật điều hòa khí hậu, làm ổn định lượng oxi và cacbonnic, giảm ô nhiễm môi trường. Giúp giữ đất, chống xói moon, hạn chế lũ lụt, hạn hán, góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm.
+ Đối với động vật : Thực vật cung cấp thức ăn, oxi cho động vật, cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho động vật.
+ Đối với con người : Cung cấp cho người long thực, thực phẩm, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lấy gỗ, làm thuốc, làm cảnh, gia vị
- Tuy nhiên, cũng có vài cây gây hại cho sức khỏe con người : thuốc lá, thuốc phiện, cần sa, cần phòng chống ma túy.
2. Kĩ năng : Nêu các ví dụ vế vai trị của cây xanh đối với đời sống con người về kinh tế.
3. Thái độ:Có ý thức yêu thiên nhiên, bảo vệ cây xanh,biết nói“Không với ma túy”
Tuần 29 - Tiết 56 
 THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HOÀ 
 KHÍ HẬU 
ND:20/3/2013 
I. MỤC TIÊU 
* Hoạt động 1:
 1.1. Kiến thức:
 - HS biết: - Giải thích được vì sao thực vật, nhất là thực vật rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí cacbônic và oxi trong không khí và do đó góp phần điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường 
 - HS hiểu: HS hiểu được nhờ cây xanh mà lượng oxi – cacbonic trong không khí ổn định.
 1.2. Kĩ năng:
 – HS thực hiện được: Thu thập và xử lí thơng tin.
 – HS thực hiện thành thạo:So sánh , phân tích
Rèn kĩ năng sống:
Đề xuất và giải quyết vấn đề tìm giải pháp làm ơ nhiễm mơi trường bằng cách trồng nhiều cây xanh.
Trình bày suy nghĩ và ý tưởng về bảo vệ cây xanh, bảo vệ mơi trường.
Hợp tác lắng nghe tích cực
Tìm kiếm và xử lí thong tin khi tìm hiểu vai trị của thực vật trong việc gĩp phần điều hịa khí hậu.
 1.3. Thái độ:
 – Thĩi quen: - Yêu thích mơn học
 – Tính cách: - Xác định ý thức bảo vệ thực vật thể hiện bằng hành động cụ thể
* Hoạt động 2:
 2.1. Kiến thức:
 – HS biết: Thực vật giúp điều hoà khí hậu 
 – HS hiểu:Vai trị của thực vật trong việc điều hịa khí hậu.
 2.2. Kĩ năng:
 – HS thực hiện được:Trình bày suy nghĩ và ý tưởng về bảo vệ cây xanh, bảo vệ mơi trường.
 – HS thực hiện thành thạo:Hợp tác lắng nghe tích cực
 2.3. Thái độ:
 – Thĩi quen: Yêu thích mơn học
 – Tính cách: - Xác định ý thức bảo vệ thực vật thể hiện bằng hành động cụ thể
* Hoạt động 3:
 3.1. Kiến thức:
 – HS biết: Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường 
 – HS hiểu:Vai trị của thực vật trong việc làm giảm ơ nhiễm mơi trường.
 3.2. Kĩ năng:
 – HS thực hiện được: Thu thập và xử lí thơng tin.
 – HS thực hiện thành thạo:So sánh , phân tích
 3.3. Thái độ:
 – Thĩi quen: Yêu thích mơn học
 – Tính cách: - Xác định ý thức bảo vệ thực vật thể hiện bằng hành động cụ thể
* GDMT:Trồng cây ở vườn nhà,vườn trường, phủ xanh đất trống đồi trọc,tham gia tích cực vào sản xuất nông nghiệp, góp phần làm giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm không khí, giữ ổn định hàm lượng khí cacbônic và ôxi trong không khí.
* GDSDNLTK& HQ: - Trong quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí cacbonic và nhả khí oxi nên đã góp phần giữ cân bằng các khí này trong không khí . 
- Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hoà khí hậu tăng lượng mưa của khu vực .
* GDHN:Việc nắm vững kiến thức về thực vật cĩ ý nghĩa hết sức quan trọng trong sản xuất nơng nghiệp, điều hịa khí hậu và bảo vệ mơi trường sống.
2- NỘI DUNG HỌC TẬP
 –
3- CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: 
 – Tranh sơ đồ trao đổi khí
 3.2. Học sinh:
 Sưu tầm một số ảnh chụp về ô nhiễm môi trường không khí + một số mẩu tin 
 Sưu tầm một số thông tin về nạn ô nhiểm môi trường 
4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng
Câu 1: Tại sao lại có cây trồng ? Nguồn gốc của nó từ đâu ?Cây trồng khác cây dại ntn? Do đâu có sự khác nhau đó ?(8đ)
 Câu 2: Vai trò của thực vật trong việc ổn định lượng khí cacbonic và oxi trong không khí ? ( 2 đ)
ĐA: 1.Do nhu cầu sử dụmg của con người , đem trồng cây dại cải tạo dần dần thành cây trồng . Nguồn gốc của nó có từ cây dại 
- Bộ phận con người sử dụng thường to hơn , ngon hơn 
 - Do con người tác động cải tạo nó 
2. - Trong quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí cacbonic và nhả khí oxi nên đã góp phần giữ cân bằng các khí này trong không khí 
4.3.Tiến trình bài học.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Vai trò của thực vật trong việc ổn định lượng khí cacbonic và oxi trong không khí ( 10’)
- Mục tiêu : HS hiểu được nhờ cây xanh mà lượng oxi – cacbonic trong không khí ổn định.
 GV cho hs quan sát tranh vẽ H46.1 ( chú ý mũi tên chỉ khí cacbonic và oxi ) 
 HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 
 + Việc điều hoà khí cacbonic và oxi đã được thực hiện ntn? 
 HS: Lượng oxi sinh ra trong quang hợp được sử dụng quá trình hô hấp của thực vật , động vật . Ngược lại khí cacboníc thải ra trong quá trình hô hấp và khí đốt cháy được thực vật sử dụng trong quang hợp 
 + Nếu không có thực vật điều gì sẽ xảy ra? 
HS: Lượng cacboníc tăng , oxi giảm à sinh vật không tồn tại được 
 - Đại diện nhóm trình bày 
 - Nhóm khác nhận xét 
 HS rút ra kl
* Hoạt động 2: Thực vật giúp điều hoà khí hậu 
Mục tiêu:Tìm hiểu vai trị của thực vật giúp điều hoà khí hậu ( 15’)
HS làm việc theo nhóm 
HS đọc ttin sgk/146 đọc bảng so sánh ở 2 khu vực có rừng và ngoài chỗ trống à trả lời câu hỏi 
+ Tại sao trong rừng râm mát còn ở bãi trống nắng gắt vànóng ? 
+ Tại sao bãi trống khô, gió mạnh còn trong rừng ẩm, gió yếu ?
 HS: Trong rừng cây thoát hơi nước và cản gió à rừng ẩm và gió yếu còn bãi trống thì ngược lại 
 - Đại diện nhóm báo cáo 
 - Nhóm khác nhận xét 
 GV nhận xét 
 HS trả lời tiếp hai câu hỏi phần 6 trang 147 
 GV gợi ý: Lượng mưa khu vực A cao hơn , nguyên nhân là sự có mặt thực vật đã ảnh hương đến khí hậu khác nhau giữa hai nơi mặc dù hai nơi này ở trong cùng một vùng địa lý 
GV chốt kt 
HS trả lời à rút ra kl
 * Hoạt động 3: Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường ( 10’)
Mục tiêu : Tìm hiểu vai trị của thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường 
GV cho hs đưa ra các mẩu ttin, tranh ảnh về nạn ô nhiễm môi trường 
GV: Hiện tượng ô nhiễm môi trường do đâu cho ví dụ? 
 HS: Do hoạt động con người 
HS đọc mục ttin tìm những biện pháp sinh học làm giảm bớt ô nhiễm môi trường 
HS: Lá cây ngăn bụi cản gió, một số cây tiết chất diệt vi khuẩn 
HS rút ra kl 
*GDMT: Là HS em cần phải làm gì để bảo vệ thực vật củng như bảo vệ môi trường?
 HS: Trồng cây ở vườn nhà,vườn trường, phủ xanh đất trống đồi trọc,tham gia tích cực vào sản xuất nông nghiệp, góp phần làm giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm không khí, giữ ổn định hàm lượng khí cacbônic và ôxi trong không khí.
* GDHN:Việc nắm vững kiến thức về thực vật cĩ ý nghĩa hết sức quan trọng trong sản xuất nơng nghiệp, điều hịa khí hậu và bảo vệ mơi trường sống.
I/ Vai trò của thực vật trong việc ổn định lượng khí cacbonic và oxi trong không khí 
 - Trong quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí cacbonic và nhả khí oxi nên đã góp phần giữ cân bằng các khí này trong không khí 
II/ Thực vật giúp điều hoà khí hậu 
 - Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hoà khí hậu tăng lượng mưa của khu vực 
 III/ Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường 
 - Lá cây ngăn bụi, cản gió một số cây tiết chất diệt vi khuẩn như : thông, bạch đàn 
 4.4. Tổng kết : 
 Câu 1. Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hoà lượng khí oxi và khí cacboníc trong không khí ? 
ĐA: Trong quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí cacbonic và nhả khí oxi nên đã góp phần giữ cân bằng các khí này trong không khí ) 
 Câu 2. Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hoà khí hậu ? 
 ĐA: - Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hoà khí hậu tăng lượng mưa của khu vực .
 Câu 3.Vì sao phải tích cực trồng cây gây rừng? 
 ĐA: - Lá cây ngăn bụi, cản gió một số cây tiết chất diệt vi khuẩn như : thông, bạch đàn .
 4.5. Hướng dẫn học tập : 
- Đối với bài học ở tiết này:
 - Học bài, trả lời câu hỏi SGK , đọc mục “ Em có biết” 
- Đối với bài học ở tiết tiết theo :
- Chuẩn bị: “ Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước” Tìm hiểu thực vật có vai trò gì đối với nguồn nước. 
 Sưu tầm một số tranh ảnh về hiện tượng lũ lụt, hạn hán 
5- PHỤ LỤC : ( Khơng cĩ )

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 46. Thực vật góp phần điều hóa khí hậu.doc