Giáo án Sinh học lớp 6 - Đặc điểm của cơ thể sống – Nhiệm vụ của sinh học

I. MỤC TIÊU

1.1/ Kiến thức:

 - HS biết:

 + Hoạt động 1: Nhận biết được vật sống và vật không sống

 + Hoạt động 2: Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống : trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.

 + Hoạt động 3: Nêu được các nhóm sinh vật trong tự nhiên.

 + Hoạt động 4: Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và của Thực vật học nói riêng.

 - HS hiểu:

 + Hoạt động 1: Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng: thực vật ( cây đậu ), động vật (con gà), vật vô sinh (hòn đá)

 + Hoạt động 2: Phn biệt được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống : trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.

 + Hoạt động 3: Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong ph.

 + Hoạt động 4: Không.

 

doc 4 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1023Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 6 - Đặc điểm của cơ thể sống – Nhiệm vụ của sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :1 - Tiết PPCT : 1
Ngày dạy: 18 / 08/ 2014
Bài 1,2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG – NHIỆM VỤ CỦA 
SINH HỌC
1. MỤC TIÊU
1.1/ Kiến thức: 
 - HS biết:
 + Hoạt động 1: Nhận biết được vật sống và vật không sống
 + Hoạt động 2: Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống : trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.
 + Hoạt động 3: Nêu được các nhĩm sinh vật trong tự nhiên.
 + Hoạt động 4: Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và của Thực vật học nói riêng.
 - HS hiểu:
 + Hoạt động 1: Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng: thực vật ( cây đậu ), động vật (con gà), vật vô sinh (hòn đá)
 + Hoạt động 2: Phân biệt được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống : trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.
 + Hoạt động 3: Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú.
 + Hoạt động 4: Khơng.
1.2/Kĩ năng:
 - HS thực hiện được:
 + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để tìm hiểu đặc điểm chung của cơ thể sống.
 + Kĩ năng làm bài tập dạng bảng.
 - HS thực hiện thành thạo:
 + Kĩ năng lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận nhóm. 
 + Kĩ năng hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến lớp.
1.3/Thái độ:
- Thĩi quen: Giáo dục học sinh yêu thích học tập bộ môn
- Tính cách: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
 - Dấu hiệu phân biệt vật sống và vật không sống: trao đổi chất,lớn lên, sinh sản,.
 - Đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
3.CHUẨN BỊ:
- 3.1/ Giáo viên : Bảng phụ: Bảng trang 6,7
 - 3.2/ Học sinh: Xem nội dung bài 1.2, tìm hiểu:
 +Vật sống và vật khơng sống khác nhau như thế nào?
 + Đặc điểm chung của cơ thể sống?
 + Cĩ những nhĩm sinh vật nào?
 + Nhiệm vụ chung của sinh học là gì ?
 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/- Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 6A2	
 6A5	
	6A6	
4.2/- Kiểm tra miệng:
4.3/. Tiến trình bài học:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Nội dung bài
 Vào bài: Hàng ngày các em thường tiếp xúc với các đồ vật xung quanh ta rất nhiều. Chúng bao gồm các vật sống và vật không sống. Tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu đặc điểm của chúng đồng thời tìm hiểu nhiệm vụ chung của sinh vật là gì? Ta vào bài 1, 2
 *Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống (8 phút)
- GV yêu cầu HS nêu một số vật xung quanh các em
- HS trả lời ( con gà, cây đậu,hòn đá)
- GV phân lớp thành 6 nhóm, cử nhóm trưởng
- GV yêu cầu các em thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Sgk.
- HS thảo luận 5 phút
- GV gọi HS trình bày kết quả:
+ Con gà, cây đậu cần cần chất dinh dưỡng, nước, không khí để tồn tại và phát triển
+ Cái bàn, hòn đá thì không cần
+ Sau môt thời gian chăm sóc thì con gà, cây đậu sẽ tăng kích thước và khối lượng, còn cái bàn, hòn đá thì không.
- GV: Vậy đặc điểm khác nhau cơ bản giữa vật sống và vật không sống là gì?
- HS trả lời
*Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của cơ thể sống. (8 phút)
- GV treo bảng phụ trang 6 Sgk
- GV giải thích tiêu đề
- GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung bảng trang 6
- GV gọi HS trình bày kết quả
- HS nhận xét
- GV nhận xét và sửa chữa
- GV : Hãy cho biết những đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
- HS: trả lời
 *Hoạt động 3: Tìm hiểu các nhóm sinh vật trong tự nhiên. (10 phút)
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập mụcĐSGK tr7:
-Học sinh thảo luận nhóm, dựa vào kiến thức thực tế hòan thành bảng thống kê SGK tr7â
-Đại diện nhóm báo các,lớp nhận xét
-Giáo viên nhận xét và treo bảng phụ ghi đáp án đúng
tt
Tên sinh vật
Nơi sống
Kích thước
Có khả năng di chuyển
Có ích hay có hại cho con người
1
Cây mít
Cạn
To,trung bình
không
Có ích
2
Con voi
Cạn 
To
Có
Có ích
3
Con giun đất
Nơi ẩm
nhỏ
Có
Có ích
4
Con cá chép
nứơc
Trung bình
Có
Có ích
5
Cây bèo tây
nước
Trung bình
không
Có lợi,có hại
6
Con ruồi
Trên không
nhỏ
có
Có hại
7
“Cây”nấm rơm”
Nơi ẩm
nhỏ
không
Có ích
-Giáo viên hỏi:qua bảng thống kê em có nhận xét gì về thế giới sinh vật?
-Giáo viên gợi ý:nhận xét về nơi ở,kích thước,vai trò theo chiều dọc.
-Học sinh trả lời và rút ra kết luận
-Giáo viên hỏi:Hãy quan sát và ghi lại bảng thống kê, có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm?
-Học sinh xếp lọai riêng những ví dụ thuộc nhóm động vật hoặc thực vật(+thực vật:cây mít,cây bèo
+động vật: con voi, con giun, con cá chép, con ruồi)
-Giáo viên treo tranh đại diện động vật, thực vật,nấm,vi khuẩn.
-Giáo viên hỏi:Giới sinh vật chia làm mấy nhóm?
-Học sinh dựa vào tranh vẽ trả lời
-Câu hỏi mở rộng: Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm người ta dựavào những đặc điểm chủ yếu nào?
-Học sinh thảo luận nhóm trả lời.
-Đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét.
-Yêu cầu nêu:
+Động vật có khả năng di chuyển.
+Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
+Nấm nhỏ, không cĩ màu xanh lục, không tổng hợp chất hữu cơ.
+Vi khuẩn cơ thể nhỏ không quan sát bằng mắt thường
 *Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật học nói riêng. (5 phút)
-Giáo viên nêu câu hỏi:Sinh học có nhiệm vụ gì? Thực vật học có nhiệm vụ gì? 
-Học sinh đọc thông tin SGK tr.8 trả lời câu hỏi.
-Giáo viên gọi 1,2 học sinh trả lời
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
 *GV giáo dục bảo vệ môi trường:Thực vật có vai trò quan trọng trong tự nhiên và đời sống con nguời. Do đó các em phải có ý thức sử dụng hợp lý, phát triển và cải tạo chúng, làm cho chúng ngày càng đa dạng và phong phú.
*Giáo viên giáo dục hướng nghiệp: Thế giới sinh vật vô cùng phong phú và đa dạng. Chúng có mối quan hệ với nhau rất mật thiết và có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người. Nghiên cứu về sinh học để sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng để ứng dụng phục vụ đời sống và lao động sản xuất là nhiệm vụ của sinh học.
I/ Nhận dạng vật sống và vật không sống
- Vật sống: con gà, cây đậuChúng có sự lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản
 - Vật không sống: hòn đá,cái bàn..Chúng không lớn lên,sinh sản 
II/Đặc điểm của cơ thể sống 
Đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: 
 - Có sự trao đổi chất với môi trường( lấy các chất cần thiết và loại bỏ những chất không cần thiết)
Có sự lớn lên và sinh sản 
Có tính cảm ứng 
III/ Sinh vật trong tự nhiên
1/Sự đa dạng của thế giới sinh học
- Sinh vật đa dạng về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển.
2/Các nhóm sinh vật
- Sinh vật trong tự nhiên chia thành 4 nhóm: động vật, thực vật, nấm, vi khuẩn.
IV.Nhiệm vụ của sinh học:
- Nhiệm vụ sinh học: nghiên cứu các đặc điểm, cấu tạo và họat động sống, các điều kiện sống của sinh vật và mối quan hệ giữa chúng để tìm cách sử dụng hợp lý.
-Nhiệm vụ của thực vật học: nghiên cứu đặc điểm hình thái, cấu tạo, họat động sống của thực vật, sự đa dạng và phát triển của thực vật
4.4. Tổng kết:
- Kể tên một số sinh vật sống dưới nước, trên cạn, trên cơ thể người?
+ Dưới nước: cá, tôm, lục bình..
+ Trên cạn : con chó, cây mít..
+ Trên cơ thể người, giun đũa, vi khuẩn..
 - Có những nhóm sinh vật nào?
+ Có 4 nhóm: vi khuẩn, nấm, động vật, thực vật. 
4.5. Hướng dẫn học tập:
 * Đối với bài học ở tiết học này
- Học thuộc bài ghi trong vở
- Trả lời câu hỏi cuối bài Sgk trang 6,9
 * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: 
Xem bài: Đặc điểm chung của thực vật, tìm hiểu:
+ Đặc điểm thể hiện sự phong phú và đa dạng của thực vật
+ Đặc điểm chung của thực vật là gì?.
 5/ PHỤ LỤC:

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_Dac_diem_cua_co_the_song.doc