Giáo án Tin học 8 - Trường THPT Long Bình

1- Mục đích, yêu cầu

• Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.

• Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.

• Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.

• Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.

• Biết vai trò của chương trình dịch.

2 - Chuẩn bị

• Giáo viên:

- Phương pháp: Thuyết trình vấn đáp.

- Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, .

• Học sinh: Sgk.

 

doc 67 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 861Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 8 - Trường THPT Long Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o P.
 - In giá trị của P ra màn hình.
+ Bài toán 3: Hãy điều khiển rôbốt nhặt rác theo sơ đồ bài 1.
 - Nhận xét và chốt mô hinh chương trình trên màn hình.
- Em hiểu thế nào là bài toán.
- Muốn giải một bài toán trước tiên em phải làm gì ?
- Các nhóm – Xác định đầu vào và ra của bài toán tính diện tích hình tam giác, nấu một món ăn, vượt qua nút nghẽn giao thông.
Thu nhận kết quả và chốt kiến thức.
- Giải toán trên máy tính nghĩa là gì ?
- Em hiểu thế nào là thuật toán ?
- Để nhờ máy giải một bài toán ta phải thực hiện những bước nào ?
- Nhận xét và chốt các bước cơ bản.
- Em hiểu thực chất chương trình là gì ?
- Chỉ ra các bước cần thiết để pha trà mời khách ?
- Mô tả thuật toán là gì ?
- Chốt lại và nhấn mạnh cách mô tả thuật toán.
- Đưa ra ví dụ bài toán giải pt ax+b= 0 trên màn hình.
- Đưa ra ví dụ bài toán chuẩn bị món trứng tráng Đưa ra mô tả thuật toán bằng các bước bị xáo trộn.
- Phát biểu khái niệm thuật toán ?
Chốt khái niệm và học sinh ghi vở.
* Củng cố:
- Nhắc lại khái niệm về bài toán, thế nào là đầu vào và đầu ra của bài toán?
- Thế nào là xác định bài toán?
- Học thuộc các khái niệm : Giải bài toán là gì, các bước để giải một bài toán, thuật toán là gì, cách mô tả thuật toán như thế nào?
- Mô tả thuật toán để tính P = (a x b – c)/d
- Đọc trước phần 5 bài 2 SGK.
Bài 5: Từ bài toán đến chương trình
1. Bài toán và xác định bài toán :
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
- Muốn giải một bài toán trước hết phải xác định được giả thiết và kết luận tức đầu vào và đầu ra của bài toán.
- Ví dụ: Xác định đầu vào và đầu ra của bài toán tính diện tích hình tam giác, nấu một món ăn, vượt qua nút nghẽn giao thông (SGK).
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
* Các bước để nhờ máy giải một bài toán :
- Bước 1 : Xác định bài toán là xác định (thông tin vào – INPUT) và kết quả cần xác định (thông tin ra –OUTPUT).
- Bước 2 : Thiết lập phương án giải quyết (xây dựng thuật toán) là tìm, lựa chọn thuật toán và mô tả nó bằng ngôn ngữ thông thường.
- Bước 3 : Viết chương trình (lập trình) là diễn đạt thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình sao cho máy tính có thể hiểu và thực hiện. 
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
 Mô tả thuật toán là liệt kê các bước cần thiết để giải một bài toán.
a. Ví dụ 1 : Bài toán giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát bx + c = 0 
b. Ví dụ 2:Bài toán ”Chuẩn bị món trứng tráng”
Thuật toán là dãy các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước. 
4. Một số ví dụ về thuật toán
a. Ví dụ 1 : Tính diện tích của hình sau, với hình CN có chiều rộng 2°, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a.
- Input: a (1/2 chiều rộng HCN), b (chiều dài HCN)
- Output: Diện tích hình A
*Thuật toán:
B1: S1ß2ab (Diện tích HCN)
B2: S2 ß (Diện tích hình bán nguyệt)
B3: S ß S1 + S2 và kết thúc.
Tiết 3, 4
5’
10’
20’
20’
15’
15’
5’
- Báo cáo sĩ số.
- Cá nhân trả lời, thành viên còn lại lắng nghe, nhận xét.
- Xác định được Input và Output của bài toán.
- Mỗi học sinh nghiên cứu Sgk để hiểu thuật toán.
- VD3: Xác định Input, Output.
- Mỗi học sinh tự nêu cách của mình.
- Nghiên cứu SGK để đưa ra từng bước thuật toán.
- Nghiên cứu SGK và xác định bài toán.
- Mô tả từng bước thuật toán.
- Đọc bài toán và xác định đầu vào, đầu ra của bài toán 
- Nghiên cứu SGK để hiểu thuật toán 
- Xác định Input và Output của hai ví dụ trên.
- Tự nghiên cứu Sgk để hiểu cách mô tả thuật toán.
- Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập
- Ổn định lớp, báo cáo sĩ số.
- Kiểm tra bãi cũ: 
+ Giải bài toán là gì, các bước để giải một bài toán ?
+ Thuật toán là gì, cách mô tả thuật toán như thế nào ?
+ Mô tả thuật toán để tính P = (a x b - c)/d.
- Đưa ví dụ 2 trang 40:
+ Xác định Input và Output của bài toán trên?
+ Gợi ý: Nhắc lại công thức tính diện tịch của hình chữ nhật và hình tròn.
+ Chiếu thuật toán lên màn hình và phân tích.
- Chiếu VD3: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
- Cách đơn giản nhất để tính được tổng SUM là gì ?
- Mô phỏng thuật toán tính tổng N số tự nhiên đầu tiên, với N = 5 (trong SGK, N= 100).
- Đưa bài toán so sánh hai số lên màn hình.
- Nhận xét và chốt kiến thức trên màn hình.
- Tìm hiểu ví dụ 4: Đổi giá trị của hai biến x và y cho nhau.(Học sinh biết mô tả thuật toán để đổi giá trị của 2 số x, y)
- Chiếu thuật toán lên màn hình và phân tích 
- Học sinh biết mô tả thuật toán để sắp xếp giá trị 3 số x,y,z, tìm số lớn trong dãy cho trước.
- Chốt lại nội dung và cho học sinh ghi bài.
* Củng cố:
- Học và hiểu được thuật toán của 3 bài toán.
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 4,5,6/SGK.
b. Ví dụ 2 : Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
- INPUT: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên (từ 1 đến 100).
-OUTPUT: Giá trị SUM = 1 + 2 + ...+ 100.
* Mô tả thuật toán :
Bước 1: Gán SUM ¬ 1; i ¬ 1.
Bước 2: Gán i ¬ i + 1.
Bước 3: Nếu i ≤ 100, thì SUM ¬ SUM + i và chuyển lên bước 2. 
Bước 4: Trong trường hợp ngược lại (i > 100), kết thúc thuật toán.
 c. Ví dụ 3 : Cho hai số thực a và b. Hãy ghi kết quả so sánh hai số đó ( “a > b”, “a < b”, hoặc “a = b”).
d. Ví dụ 4 : Đổi giá trị của hai biến x và y cho nhau.
- Input: x, y có giá trị tương ứng là a, b;
- Output: x, y có giá trị tương ứng là b, a.
* Thuật toán:
B1: z ß x {z có giá trị bằng a} 
B2: x ß y {x có giá trị bằng b}
B3: yßz {y có giá trị bằng z chính là a}
e. Ví dụ 5 : Tìm số lớn nhất trong dãy A các số a1, a2, ..., an cho trước.
- INPUT: Dãy A các số a1, a2, ..., an (n ³ 1).
- OUTPUT: Giá trị MAX = max {a1, a2, ..., an }.
* Thuật toán:
B1: MAX ß a1; iß1;
B2: i ß i+1;
B3: Nếu i > n, chuyển đến bước 5;
B4: Nếu ai > MAX, MAX ß ai, quay lại B2;
B5: Kết thúc thuật toán.
4. Rút kinh nghiệm
Tiết CT: 25, 26
Ngày dạy: 05.11.2013
Ngày soạn: 05.10.2013
TÌM HIỂU THỜI GIAN VỚI
PHẦN MỀM SUN TIMES
1. Mục tiêu
- HS hiểu được các chức năng chính của phần mềm, sử dụng phần mềm để quan sát thời gian địa phương của các vị trí khác nhau trên trái đất.
- Hs có thể tự thao tác và thực hiện một số chức năng chính của phần mềm.
- Thông qua phần mềm HS sẽ hiểu biết thêm về thiên nhiên, trái đất, từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sống.
2.Chuẩn bị
1.Giáo viên: phòng máy, phần mềm Sun Times.
2. Học sinh: Sgk.
3. Hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung
5’
15’
15’
40’
10’
- Báo cáo sĩ số.
+ Hs nhớ lại và kể.
+ Phần mềm Sun Times có một số đặc điểm giống phần mềm Earth Explorer đã học ở lớp 7.
+ Lắng nghe và thực hành.
+ Trên bản đồ có các vùng sáng, tối khác nhau. Vùng sáng cho biết các vị trí thuộc vùng này tại thời điểm hiện thời là ban ngày. Ngược lại, các vùng tối chỉ ra các vị trí thuộc vùng này là ban đêm.
+ Đọc Sgk và trả lời.
- Tìm các địa điểm có thông tin thời gian trong ngày giống nhau
Ngày 5 tháng 8 năm 2008, các địa điểm trên đường liền này sẽ có thời gian Mặt Trời mọc giống như tại Hà Nội, Việt Nam, vào lúc 5 giờ 31 phút 56 giây.
Ngày 4 tháng 11 năm 2008, các vị trí trên đường liền này sẽ có thời gian Mặt Trời mọc giống như tại Hà Nội, Việt Nam, vào lúc 6 giờ 0 phút 44 giây.
- Ổn định lớp.
- Quá trình thực hành:
+ Yêu cầu: Kể các phần mềm mà học sinh lớp 8 đã được học?
+ Giới thiệu phần mềm Sun Times. Cho nhận xét phần mềm này giống phần mềm học tập nào? 
+ Hướng dẫn học sinh thực hành: Khởi động phần mềm.
+ Nhận xét màn hình chính của phần mềm ?
+ Nói rõ hơn những đặc điểm có trên bản đồ.
+ Thoát khỏi phần mềm như thế nào?
+ Hướng dẫn học sinh sử dụng các nút lệnh và bảng chọn.
- Phóng to quan sát một vùng bản đồ chi tiết
- Quan sát và nhận biết thời gian: ngày và đêm, chi tiết một địa điểm cụ thể.
- Quan sát vùng đệm giữa ngày và đêm
- Đặt thời gian quan sát
* Một số chức năng khác:
- Hiện và không hiện hình ảnh bầu trời theo thời gian
- Tìm kiếm và quan sát nhật thực trên Trái Đất
- Quan sát sự chuyển động của thời gian
TÌM HIỂU THỜI GIAN VỚI PHẦN MỀM SUN TIMES
1. Giới thiệu phần mềm
- Phần mềm Sun Times: nhìn được toàn cảnh các vị trí, thành phố thủ đô của các nước trên toàn thế giới với rất nhiều thông tin liên quan đến thời gian.
- Cung cấp nhiều chức năng hữu ích khác liên quan đến thời gian Mặt Trời mọc, Mặt Trời lặn, nhật thực, nguyệt thực,...
2. Màn hình chính của phần mềm
a) Khởi động phần mềm
Nháy đúp vào biểu tượng để khởi động phần mềm. 
b) Màn hình chính
c) Thoát khỏi phần mềm
 Vào File®Exit hoặc nhấn tổ hợp phím Alt+F4.
3. Hướng dẫn sử dụng
a) Phóng to quan sát một vùng bản đồ chi tiết
Nhấn giữ nút chuột phải và kéo thả từ một đỉnh đến đỉnh đối diện của hình chữ nhật này. Một cửa sổ xuất hiện hiển thị vùng bản đồ được đánh dấu đã được phóng to. 
b) Quan sát và nhận biết thời gian: ngày và đêm
c) Quan sát và xem thông tin thời gian chi tiết của một địa điểm cụ thể
d) Quan sát vùng đệm giữa ngày và đêm
e) Đặt thời gian quan sát
4. Một số chức năng khác
a) Hiện và không hiện hình ảnh bầu trời theo thời gian
Để hiển thị màu của bầu trời em cần chọn lại Show Sky Color bằng lệnh Options ® Maps. 
b) Cố định vị trí và thời gian quan sát
c) Tìm các địa điểm có thông tin thời gian trong ngày giống nhau
d) Tìm kiếm và quan sát nhật thực trên Trái Đất
1. Chọn địa điểm muốn tìm nhật thực.
2. Thực hiện lệnh View ® Eclipse. 
e) Quan sát sự chuyển động của thời gian
4. Rút kinh nghiệm
Bài 6 : CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Tiết CT: 27, 28
Ngày dạy: 12.11.2013
Ngày soạn: 12.10.2013
1. Mục đích, yêu cầu
Biết sự cần thiết của câu trúc rẽ nhánh trong lập trình.
Biết cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các thao tác phụ thuộc vào điều kiện.
Hiểu cấu trúc rẽ nhánh có hai dạng: Dạng thiếu và dạng đủ.
Biết mọi ngôn ngữ lập trình có câu lệnh thể hiện cấu trúc rẽ nhánh.
Hiểu cú pháp, hoạt động của các câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đủ trong Pascal.
Bước đầu viết được câu lệnh điều kiện trong Pascal.
2. Chuẩn bị
Giáo viên: máy chiếu, giáo án điện tử.
Học sinh: Sgk
3. Hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung
5’
20’
20’
15’
10’
10’
15’
- Báo cáo sĩ số.
- Nêu một số công việc thực hiện hàng ngày.
- Cho một số ví dụ cụ thể.
- Nhận xét, cho kết quả.
- Kí hiệu toán học của các phép so sánh: =, , .
- Nêu hoạt động tính tiền trong ví dụ 2 và 3. Đi đến cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu và dạng đủ trong Pascal.
- Tiếp thu, ghi nhớ.
- Tìm giá trị lớn nhất của hai số nguyên: Dạng thiếu
Program GTLN;
 Uses crt;
 Var a, b, Max : Integer;
Begin	
 Clrscr;
 Write (‘a=’) ; Readln(a);
 Write (‘b=’) ; Readln(b);
 Max: =a;
 If a < b then 
 Max : = b;
 Writeln (‘ gia tri lon nhat cua hai so a, b la :’, Max) ;
Readln;
End.
- Học sinh trả lời.
- Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập.
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
- Vào bài: Kể một số công việc em thực hiện hàng ngày Câu lệnh điều kiện.
* Tìm hiểu một số hoạt động phụ thuộc vào điều kiện và kiểm tra tính đúng sai của điều kiện
- Cho ví dụ về hoạt động phụ thuộc vào điều kiện?
- Đưa ra bảng thể hiện tính đúng sai của điều kiện.(Điều kiện, kiểm tra, kết quả, hoạt động tiếp theo).
- Nêu thêm một vài ví dụ trong toán học, trong lập trình để học sinh ghi bài.
* Tìm hiểu cấu trúc rẽ nhánh trong Pascal 
- Kể các kí hiệu toán học của phép so sánh mà em biết?
- Nêu ví dụ: Nếu a>b, in giá trị của biến a ra màn hình (phép so sánh đúng)
	ngược lại, in giá trị biến b ra màn hình (phép so sánh sai).
- Xét ví dụ 2, 3 Sgk trang 48. Mô tả hoạt động tính tiền trong ví dụ trên?
* Tìm hiểu cấu trúc của câu lệnh điều kiện trong Pascal
- Thông báo câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đủ trong Pascal.
- Xét một số ví dụ cụ thể để học sinh hiểu rõ 2 cấu trúc điều kiện trên.
- Lưu ý một số điểm sai sót khi viết câu lệnh điều kiện.
- Tìm hiểu chương trình: Tìm giá trị lớn nhất của hai số nguyên (có thời gian).
* Củng cố và dặn dò:
Câu 1: Các câu lệnh Pascal sau đây được viết đúng hay sai?
 if x:=7 then a=b;
 if x>5; then a:=b; 
 if x>5 then a:=b; m:=n; 
 if x>5 then a:=b; else m:=n; 
Câu 2: Sau mỗi câu lệnh sau đây
 if (45 mod 3)=0 then X:=X+1;
 if X>10 then X:=X+1; 
giá trị của biến X sẽ là bao nhiêu, nếu trước đó giá trị của X bằng 5?
- Xem trước nội dung bài thực hành 4. SỬ DỤNG LỆNH ĐIỀU KIỆN IF THEN
Bài 6 : CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
Ví dụ:
- Nếu “trời mưa, Long sẽ không đi đá bóng”; 
- Nếu “em bị ốm, em sẽ không tập thể dục buổi sáng”
2.Tính đúng hoặc sai của các điều kiện
- Khi đưa ra câu điều kiện, kết quả kiểm tra là đúng, ta nói điều kiện được thoả mãn, còn khi kết quả kiểm tra là sai, ta nói diều kiện không thoả mãn.
Ví dụ:
- Nếu nháy nút ở góc trên, bên phải cửa sổ, (thì) cửa sổ sẽ được đóng lại.
- Nếu X>5, (thì hãy) in giá trị X ra màn hình.
- Nếu nhấn phím Pause/Break, (thì) chương trình (sẽ bị) ngưng. 
3.Điều kiện và phép so sánh
- Kí hiệu toán học của các phép so sánh: =, , .
- Phép so sánh cho kết quả đúng có nghĩa điều kiện được thoả mãn ; ngược lại điều kiện không thoả mãn.
- Ví dụ:
Nếu a>b, in giá trị của biến a ra màn hình (phép so sánh đúng)
ngược lại, in giá trị biến b ra màn hình (phép so sánh sai).
4.Cấu trúc rẽ nhánh
Xem ví dụ 2, 3: SGK
 Trong lập trình, điều kiện trong cấu trúc rẽ nhánh thường được biểu diẫn bằng các phép so sánh.
5. Câu lệnh điều kiện 
* Lệnh If Then ; 
- Nếu điều kiện đúngthực hiện câu lệnh
- Ngược lại (sai)bỏ qua câu lệnh
- Ví dụ 1: In ra màn hình số a nếu a>b
If a>b then write (a);
- Ví dụ 2: Kiểm tra tính hợp lệ của một số a khi nhập vào từ bàn phím (a < 5 thì hợp lệ).
writeln (‘nhap a = ’);	readln (a);
If a>5 then write (‘So da nhap khong hop le’);
* If then else ; 
- Nếu điều kiện đúngthực hiện câu lệnh 1
- Ngược lại (sai) thực hiện câu lệnh 2
* Lưu ý: Trước else không có dấu “;”
4. Rút kinh nghiệm
Bài thực hành số 4 : SỬ DỤNG CÂU LỆNH IF .THEN 
Tiết CT: 29, 30
Ngày dạy: 19.11.2013
Ngày soạn: 19.10.2013
1. Mục đích, yêu cầu
Luyện tập sử dụng câu lệnh if . Then .
Rèn luyện kĩ năng ban đầu về đọc các chương trình đơn giản và hiểu được ý nghĩa của thuật toán sử dụng trong chương trình .
2. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Phần mềm TP, máy chiếu Projector hoặc sử dụng phần mềm Net Of School,
2. Học sinh: Sgk
3. Hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung
5’
10’
25’
25’
20’
5’
- Báo cáo sĩ số:
+ Cá nhân trả lời.
- Đóng Sgk, xem nội dung yêu cầu trên bảng.
- Lệnh Write hoặc Writeln.
- Khai báo 2 biến a, b.
- Hs nhận thức và sử dụng được cấu trúc rẽ nhánh If  then hoặc If  then  else.
- Tiến hành gõ chương trình:
Program sapxep;
Uses crt;
Var a, b : integer;
Begin
 Clrscr;
 Write (‘a=’) ; readln(a);
 Write (‘b=’) ; readln(b);
 If a < b then write(a, ‘ ‘, b) else write(b, ‘ ‘, a);
 Readln;
End.
- Xem chương trình Sgk, gõ và chạy chương trình
- Nhận xét.
+ Nhắc lại kiến thức toán học.
+ Gõ nội dung chương trình và chạy chương trình quan sát kết quả.
- Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập.
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ:
+ Viết cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu và dạng đủ trong Pascal?
- Trình chiếu nội dung bài 1 : Viết chương trình nhập hai số nguyên a và b từ bàn phím và in hai số đó ra màn hình theo thứ tự không giảm .
+ Dùng lệnh nào để nhập hai số từ bàn phím? Hai lệnh này khác nhau như thế nào?
+ Sau khi Hs biết viết câu lệnh để nhập hai số a, b. Để chương trình không thông báo lỗi, em phải làm gì?
+ Dg: Nếu a (5) lớn hơn b (3), thì in số nào trước để được thứ tự không giảm?
+ Chốt lại đầy đủ nội dung chương trình chuẩn. Hs gõ chương trình trên ngôn ngữ TP.
+ Yêu cầu: Chạy chương trình với bộ dữ liệu trong sách và lưu chương trình trong ổ D với tên Sapxep.
- Quan sát học sinh gõ chương trình và sữa lỗi nếu có.
- Trình chiếu nội dung yêu cầu của bài 2: Viết chương trình nhập chiều cao của hai bạn Long và Trang, in ra màn hình kết quả so sánh chiều cao của hai bạn, chẳng hạn "Bạn Long cao hơn". Tham khảo thuật toán trong ví dụ 5, bài 5.
+ Yêu cầu: Xem chương trình Sgk, gõ và chạy chương trình với bộ dữ liệu trong Sgk cho nhận xét?
+ Nêu lí do vì sao chương trình Sgk đưa ra có chỗ chưa đúng
+ Cùng học sinh tìm hiểu để đưa ra chương trình đúng hơn. (có thể dùng câu lệnh If  then lồng nhau)
- Trình chiếu nội dung yêu cầu của bài 3. 
+ Nhắc lại điều kiện để ba số dương a, b, c hợp thành 3 cạnh của một tam giác.
+ Giới thiệu ý nghĩa của từ khóa AND (và); OR (hoặc).
+ Quan sát học sinh gõ chương trình và sửa lỗi nếu có.
* Dặn dò:
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học, liệt kê mọi thắc mắc.
- Chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Bài thực hành số 4 : 
SỬ DỤNG CÂU LỆNH
 IF .THEN
Bài 1: Viết chương trình nhập hai số nguyên a và b từ bàn phím và in hai số đó ra màn hình theo thứ tự không giảm .
Bài 2 : Viết chương trình nhập chiều cao của hai bạn Long và Trang, in ra màn hình kết quả so sánh chiều cao của hai bạn, chẳng hạn "Bạn Long cao hơn". Tham khảo thuật toán trong ví dụ 5, bài 5.
Bài 3. Dưới đây là chương trình nhập ba số dương a, b, và c từ bàn phím, kiểm tra và in ra màn hình kết quả kiểm tra ba số đó có thể là độ dài các cạnh của một tam giác hay không.
Ý tưởng: Ba số dương a, b, và c là độ dài các cạnh của một tam giác khi và chỉ khi a + b > c, b + c > a và c + a > b. 
4. Rút kinh nghiệm
Tiết CT: 33,34
Ngày dạy: 26.11.2013
Ngày soạn: 26.10.2013
ÔN TẬP
1. Mục đích, yêu cầu
Ôn lại tổng quát hệ thống kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra HKI bằng hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm;
Hs thực hiện được viết một vài chương trình đơn giản trên ngôn ngữ lập trình Pascal.
2. Chuẩn bị
1. Giáo viên: phòng máy vi tính, máy chiếu, hệ thống câu hỏi ôn tập chuẩn bị kiểm tra HKI
2. Nội dung:
ÔN TẬP
 I. Một số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập.
Bài 1: Chọn phương án trả lời đúng.
Trong Pascal, khai báo nào sau đây là đúng?
a) var tb:real;	b) Var 4hs:integer; 	c)Const x:real; 	d) var r =30;
	Giả sử A được khai báo là biến với kiểu dữ liệu số thực, x là biến với kiểu dữ liệu xâu. Tìm phép gán hợp lệ.
a) Gán số nguyên 4 cho biến A.	b) Gán số 3242 cho biến x;
c) Gán xâu ‘3242’ cho biến x;	d) Gán xâu ‘Ha Noi’ cho biến A.
Bài 2: Hãy liệt kê các lỗi trong chương trình dưới đây và sửa lại cho đúng.
var 	a,b:= integer;
const c:= 3;
begin
a:= 200
b:= a/c;
write(b);
readln
end.
Bài 3: Viết các biểu thức toán dưới đây với các kí hiệu trong Pascal.
	b) 
c) 	d) 
Bài 4: 
Câu 1: Hãy xác định kết quả của các phép so sánh dưới đây.
15 - 8 ≥ 3
(20 - 15)2 ≠ 25
112 = 121
x > 10 - 3x
Câu 2: Viết các phép so sánh trong câu 1 với các kí hiệu trong Pascal.
II – Ôn tập thực hành
Bài 1: Khởi động Turbo Pascal, soạn thảo chương trình sau đây rồi lưu với tên tệp là BaikiemtraTH1.
Program Kiem_tra _thuc_hanh 01;
Uses 	Crt;
Begin
Clrscr;
	Writeln ( ‘Toi dang lam bai kiem tra so 1’);
	Writeln (‘Chao ban,chuc ban lam tot’);
Readln;
End.
Dịch chương trình và chỉnh sửa lỗi ( nếu có).
Chạy thử chương trình và quan sát kết quả
Lưu lại chương trình.
Bài 2: Soạn thảo đoạn chương trình sau:
Program Ai_cao_hon;
Uses Crt;
Var Minh, Huong : real;
Begin
Clrscr;
Write (‘ Nhap chieu cao cua Minh’); readln (Minh);
Write (‘Nhap chieu cao cua Huong’); Readln(Huong)
If Minh>Huong then Writeln (‘ Minh cao hon Huong’);
If Minh< Huong Then Writeln(‘ Huong cao hon Minh’)
Else Writeln (‘Hai ban bang nhau’);
Readln
End.
Lưu chương trình với tên: Bai 2.pas
Dịch và sửa lỗi đoạn chương trình trên.
Tìm chỗ sai của chương trình và sửa lại cho đúng. (Lưu lại chương trình)
Bài 3: Viết 1 chương trình Pascal hoàn chỉnh để tính diện tích, chu vi hình chữ nhật với chiều dài và chiều rộng nhập vào từ bàn phím. Lưu chương trình với tên là Bai3.Pas
Tiết CT: 35 - 36
Ngày kiểm: 03.12.2013
Ngày soạn: 03.11.2013
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2013-2014
MÔN : TIN HỌC 8
	Phần trắc nghiệm khách quan và tự luận: 7.0 điểm
	Thời gian làm bài: 30 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề gồm 1 trang)	
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (5.0 điểm) – Chọn phương án trả lời đúng
 1/ Câu lệnh cho phép ta có thể nhập giá trị từ bàn phím là:
	a. Write('Nhap gia tri của a=');	b. Readln(a);
	c. Writeln(a);	d. Write(a);
 2/ Cấu trúc chung của một chương trình thường gồm mấy phần ?
	a. 1 phần	b. 4 phần	c. 3 phần	d. 2 phần
 3/ Trong các từ sau, từ nào không phải là từ khóa ?
	a. Begin	b. Ct_dau_tien	c. Program	d. End
 4/ Sau 2 câu lệnh 
	x:=5;
	If (45 mod 3)=0 then x:=x+1 else x:=x-1;
	Giá trị của biến x là:
	a. 7	b. 4	c. 5	d. 6
 5/ Để gán giá trị 5 cho biến x, ta thực hiện như sau:
	a. x:5;	b. x:=5;	c. x=5;	d. x5;
 6/ Biểu thức toán học được viết dưới dạng trong Pascal là:
	a. (12-5-2)/(4+6)	b. (12-5)/(4+6-2)
	c. 12-5/4+6-2	d. (12-5)/(4+6)-2
 7/ Hãy cho biết kết quả trên màn hình sau khi thực hiện chương trình sau:
	Begin
	Writeln('16*2-3=',16*2-3);
	End.
	a. 29	b.16*2-3= 29	c.16*2-3=	d.16*2-3
 8/ Cách khai báo nào không hợp lệ ?
	a. Var x,y:integer;	b. Var x:y:integer;
	c. Var a:integer;	d. Var x:integer; y:integer;
 9/ Để khai báo biến x thuộc kiểu số thực, ta khai báo như sau:
	a. Var x:char;	b. Var x:string;	c. Var x:real;	d. Var x:integer;
 10/ Máy tính có thể hiểu trực tiếp ngôn ngữ nào trong các ngôn ngữ sau ?
	a. Ngôn ngữ máy	b. Ngôn ngữ lập trình và ngôn ngữ máy
	c. Ngôn ngữ lập trình	d. Ngôn ngữ tự nhiên
Phần II: Trắc nghiệm tự luận (2.0 điểm) 
Câu 1 (1.0 điểm): Hãy sửa lại chương trình dưới đây cho đúng:
	Var x,y:=integer;
	Z:real;
	Begin;
	X:=15;
	Y:=6;
	Z:=x/y;
	Writeln(z);
	End.
Câu 2 (1.0 điểm): Xác định Input và Output của bài toán: Tính diện tích hình chữ nhật với chiều dài là a, chiều rộng là b.
Phần III: Thực hành (3.0 điểm)
 Viết chương trình nhập vào dãy hai số nguyên a, b bất kì từ bàn phím và xác định giá trị lớn nhất của dãy số đó
Tiết CT: 37 – 38 Tuần: 19
Ngày dạy: 10.12.2013
Ngày soạn: 1

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_tron_bo_Tin_Hoc_8_day_du_hoan_chinh.doc