Giáo án Tin học 9 - Tiết 28 Bài 7 - Phần mềm trình chiếu

BÀI 7: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được mục đích sử dụng các công cụ hỗ trợ trình bày và phần mềm trình chiếu là công cụ hỗ trợ hiệu quả nhất.

- Biết được một số chức năng chính của phần mềm trình chiếu nói chung.

- Biết một số lĩnh vực có thể sử dụng phần mềm trình chiếu một cách hiệu quả.

2. Kĩ năng: Nhận biết được mục đích sử dụng và một số chức năng chính của phần mềm trình chiếu nói chung.

3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập tự giác, có ý chí vượt qua những khó khăn, tích cực.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.

2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ổn định lớp: (1’)

9A1:

9A2:

2. Kiểm tra bài cũ: (4’)

Câu 1: Em hãy cho biết các đặc trưng của phần mềm trình chiếu?

3. Bài mới:

* Hoạt động khởi động: Chúng ta tiếp tục tìm hiểu nội dung bài học.

 

doc 2 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 852Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 9 - Tiết 28 Bài 7 - Phần mềm trình chiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/11/2017
Ngày dạy: 21/11/2017
Tuần: 14
Tiết: 28	
BÀI 7: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được mục đích sử dụng các công cụ hỗ trợ trình bày và phần mềm trình chiếu là công cụ hỗ trợ hiệu quả nhất.
- Biết được một số chức năng chính của phần mềm trình chiếu nói chung.
- Biết một số lĩnh vực có thể sử dụng phần mềm trình chiếu một cách hiệu quả.
2. Kĩ năng: Nhận biết được mục đích sử dụng và một số chức năng chính của phần mềm trình chiếu nói chung.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập tự giác, có ý chí vượt qua những khó khăn, tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1. Ổn định lớp: (1’)
9A1:
9A2:
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Câu 1: Em hãy cho biết các đặc trưng của phần mềm trình chiếu?
3. Bài mới:
* Hoạt động khởi động: Chúng ta tiếp tục tìm hiểu nội dung bài học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (20’) Phần mềm trình chiếu PowerPoint.
+ GV: Phần mềm trình chiếu nào của hãng gì đang được sử dụng phổ biến hiện nay?
+ GV: Giới thiệu màn hình khởi động của phần mềm PowerPoint.
+ GV: Cho HS thảo luận nhóm trả lời nội dung sau:
- Tìm điểm giống và khác nhau của phần mềm PowerPoint với phần mềm Word và Excel.
+ GV: Quan sát và hướng dẫn các nhóm thực hiện trong quá trình thảo luận nhóm.
+ GV: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày nội dung thảo luận.
+ GV: Yêu cầu các nhóm khác bổ sung kết quả.
+ GV: Yêu cầu đại diện các nhóm bổ xung ý kiến thiếu sót của các nhóm
+ GV: Nhận xét đánh giá bài làm của các nhóm đã thực hiện.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ HS: Phần mềm PowerPoint của Microsoft hiện đang được sử dụng phổ biến nhất.
+ HS: Tập trung quan sát à ghi nhớ kiến thức.
+ HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ 5 – 7 HS.
+ HS: 
- Giống: Các dải lệnh và nút lệnh.
- Khác: Màn hình PowerPoint còn có thêm trang chiếu, dải lệnh Slide Show.
+ HS: Đại diện các nhóm trình bày nội dung thảo luận.
+ HS: Các nhóm khác bổ sung kết quả.
+ HS: Đại diện các nhóm trình bày bổ xung các thiếu sót.
+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe hiểu nội dung bài.
+ HS: Thực hiện ghi bài.
3. Phần mềm trình chiếu PowerPoint.
- Ngoài các dải lệnh và nút lệnh quen thuộc giống như trong chương trình Word, Excel, màn hình làm việc có thêm các đặc điểm sau.
+ Trang chiếu: Nằm ở vùng chính của cửa sổ.
+ Dải lệnh SlideShow.
+ Dải lệnh Animations.
+ Dải lệnh Transitions
Hoạt động 2: (19’) Tìm hiểu ứng dụng của phần mềm trình chiếu.
+ GV: Trong trường chúng ta phần mềm trình chiếu dùng để làm gì?
+ GV: Ngoài ra, em còn thấy người ta sử dụng bài trình chiếu ở đâu?
+ GV: Yêu cầu HS lấy các ví dụ minh họa.
+ GV: Nhận xét, diễn giải các nội dung vừa trình bày trên.
+ GV: Trong nhà trường, phần mềm trình chiếu được sử dụng để làm gì và có ưu điểm gì nổi bật? 
+ GV: Gọi một số HS trình bày các nội dung theo yêu cầu đã đưa ra.
+ GV: Yêu cầu các bạn khác lắng nghe và nhận xét.
+ GV: Yêu cầu HS bổ xung ý kiến cho bạn qua câu trả lời trên.
+ GV: Ngoài khả năng soạn thảo chỉnh sửa thì phần mềm trình chiếu còn có khả năng gì nổi trội?
+ GV: Đưa ra các dẫn chứng minh họa cho HS thấy được các khả năng nổi trội của phần mềm trình chiếu.
+ GV: Cho HS quan sát một số khả năng có được của phần mềm trình chiếu để các em thấy.
+ GV: Hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm dựa vào bài đọc thêm số 5 để trả lời câu hỏi: 
- Các công cụ hỗ trợ trình bày từ xưa đến nay?
- Phần mềm trình chiếu đầu tiên dùng cho máy tính do hãng nào sản xuất?
- Hiện nay phần mềm trình chiếu nào được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Do hãng nào sản xuất?
+ GV: Quan sát hướng dẫn các nhóm thực hiện thảo luận.
+ GV: Giải đáp các thắc mắc của các nhóm nếu có yêu cầu.
+ HS: Tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học.
+ HS: Trong các cuộc họp, hội thảo,
+ HS: Lấy các ví dụ tương tự như GV hướng dẫn.
+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe tìm hiểu nội dung bài.
+ HS: Trong nhà trường, phần mềm trình chiếu được sử dụng để tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm.
+ HS: Chú ý lắng nghe và nhận xét các nội dung bạn trả lời.
+ HS: Đóng góp ý kiến cho bạn để hoàn thiện câu trả lời.
+ HS: Ta có thể tạo và in ấn các tờ rơi, tờ quảng cáo, tạo album ảnh, album nhạc,
+ HS: Tập trung chú ý quan sát và nhận biết thông qua các ví dụ được đưa ra.
+ HS: Chú ý quan sát, lắng nghe, ghi nhận thêm thông tin.
+ HS: Làm việc theo nhóm học tập nhỏ.
+ HS: Máy chiếu phim dương bản, máy chiếu ánh sáng.
+ HS: Phần mềm trình chiếu Bruno và sau đó được đổi tên thành HP-Draw năm 1979.
+ HS: PowerPoint do hãng Microsoft, hoặc phần mềm mã nguồn mở OpenOffice.org Impress, Lotus Freelance của hãng IBM và Keynote của hãng Apple.
4. Ứng dụng của phần mềm trình chiếu
- Trong nhà trường: tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm,
- Sử dụng các cuộc họp, hội thảo,
- Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ các hiệu ứng.
- In các tờ rơi, tờ quảng cáo.
4. Củng cố:
- Củng cố trong nội dung bài học.
5. Dặn dò: (1’)
 	- Xem trước nội dung bài tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14 tiet 28_12199767.doc