Giáo án Tin học khối 7 (chi tiết)

CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết nhu cầu sử dụng của chương trình bảng tính trong đời sống và trong học tập.

- Biết được một số chức năng của chương trình bảng tính;

2. Kỹ năng:- Biết cách nhập, sửa, xóa dữ liệu trong ô của trang tính.

3. Thái độ: - Nghiêm túc, có ý thức học tập.

II. PHƯƠNG PHÁP:

 - Vấn đáp và thuyết trình.

III. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính.

- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Bài mới:

Đặt vấn đề: Ở cuối năm học lớp 6, các em đã được học cách trình bày một số nội dung văn bản bằng bảng cho cô đọng, dễ hiểu và dễ so sánh. Trong chương trình lớp 7 chúng ta sẽ đi tìm hiểu về vấn đề này đó là chương trình bảng tính.

 

doc 89 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học khối 7 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giá trị nhỏ nhất: MIN
=MIN(a,b,c,...)
trong đó các biến a, b, c,... là các số hay địa chỉ của các ô tính.
Hoạt động 2: Bài tập 
GV : Đưa ra 1 số bài tập
HS : Lên bảng làm bài tập
GV : Gọi HS nhận xét 
HS : Trả lời
GV : Tổng kết
Câu 1: Để tính điểm tổng kết ở ô G4, thì cách nhập hàm nào sau đây là không đúng?
=Average(C4:F4) 
=Average(8,D4:F5) 
=AVERAGE(C4,7,E4:F4)
 =Average(C4,D4,E4,F4)
Câu 2: Nếu môn Toán được tính hệ số 3, môn văn tính hệ số 2. Công thức nào sau đây cho kết quả sai tại ô G4? 
=average(c4*3,d4*2,e4,e4)
=average(8,8,8,7,7,8,8) 
=average(c4,c4,c4,d4,d4:f4) 
=average(c4,c4,c4,d4,d4,e4,f4)
4. Kết luận củng cố:
	- Cách sử dụng hàm trong bảng tính
	- Các hàm cơ bản: Sum, Average, Max, Min 
5. Dặn dò:
	- Về nhà các em xem trước bài mới, chuẩn bị cho 2 tiết thực hành tới.
6. Rút kinh nghiệm: 
..
Tuần 8 Ngày soạn:..
Tiết: 15 Ngày dạy:
Bài thực hành 4: BẢNG ĐIỂM CỦA LỚP EM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm bắt được các thao tác tính toán bằng cách sử dụng các công thức.
2. Kỹ năng:
- Biết nhập và sử dụng công thức và hàm vào ô tính.
- Biết sử dụng các hàm Sum, Average, Max, Min
3. Thái độ:- Tập trung, nghiêm túc, có ý thức tự học.
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Thực hành.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Em hãy nêu các bước để nhập hàm vào 1 ô tính?
3. Bài mới:
	Đặt vấn đề: - Ở các tiết trước chúng ta đã tìm hiểu hàm là gì, các hàm tính toán cơ bản như hàm Sum, Average, Max, Min, tiết học hôm nay chúng ta sẽ hiểu kỹ hơn khi thực hành tính toán trên máy vi tính.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS sử dụng hàm để tính toán
GV: Nhấn mạnh những kiến thức trọng tâm để học sinh vận dụng vào bài tập.
HS: Lắng nghe, quan sát.
GV phát cho HS nội dung thực hành.
GV: Làm mẫu 1 lần
HS: Quan sát, ghi chép, thực hành.
GV hướng dẫn, quan sát, giúp đỡ, uốn nắn sai sót, chú ý học sinh cá biệt
sinh.
GV: Tổng kết lại: 
Chỉ rõ những lỗi mà các em thường mắc phải và cách khắc phục.
1. Bài tập 1: Lập trang tính và sử dụng công thức:
a. Nhập điểm thi tương tự như hình ảnh minh họa
b. Sử dụng công thức thích hợp để tính điểm TB
c. Tính điểm trung bình của cả lớp
d. Lưu bảng tính với tên Bang diem lop em
Hoạt động 2: HS mở bảng tính So theo doi the luc và thực hiện theo yêu cầu
GV: Hướng dẫn cho HS vận dụng kiến thực ở bài tập 1
HS: Lắng nghe, thực hành.
GV: Kiểm tra và chấm điểm cho các nhóm.
GV: Tổng kết lại: Những cái HS làm được và những hạn chế trong giờ thực hành.
Bài tập 2: Mở bảng tính So theo doi the luc.
+ Tính chiều cao trung bình
+Cân nặng trung bình
+ Lưu trang tính.
4. Kết luận củng cố:
	- Nhận xét lại các kết quả của từng nhóm học sinh, gọi 1 em lên bảng ghi lại các công thức. 
5. Dặn dò:	- Các em đọc trước bài mới cho tiết học tiếp theo.
6. Rút kinh nghiệm: 
..
Tuần 8 Ngày soạn:..
Tiết: 16 Ngày dạy:
Bài thực hành 4: BẢNG ĐIỂM CỦA LỚP EM (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- HS nắm bắt được các thao tác tính toán bằng cách sử dụng các công thức.
2. Kỹ năng:
- Biết nhập và sử dụng công thức và hàm vào ô tính.
- Biết sử dụng các hàm Sum, Average, Max, Min
3. Thái độ: 
- Tập trung, nghiêm túc, có ý thức tự học.
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Thực hành.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu các bước để nhập hàm vào 1 ô tính?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Thực hành sử dụng các hàm Average, Max, Min
GV: Nhấn mạnh những kiến thức trọng tâm để học sinh vận dụng vào bài tập.
HS: Lắng nghe, quan sát.
GV: Phát cho HS nội dung thực hành.
HS: Thảo luận nhóm, thực hành.
GV hướng dẫn, sửa chữa những sai sót mà HS mắc phải
GV: Tổng kết lại: 
Chỉ rõ những lỗi mà các em thường mắc phải và cách khắc phục.
1. Bài tập 3: Sử dụng các hàm Average, Max, Min:
a. Hãy sử dụng hàm thích hợp để tính lại các kết quả đã tính trong bài tập 1, so sánh với cách tính bằng công thức.
b. Sử dụng hàm Average để tính điểm TB
c. Hãy sử dụng hàm Max, Min để xác định điểm trung bình cao nhất và điểm trung bình thấp nhất.
Hoạt động 2: Lập trang tính và sử dụng hàm Sum
GV: Hướng dẫn cho HS vận dụng kiến thực ở bài tập 1
HS: Lắng nghe, thực hành.
GV: Kiểm tra và chấm điểm cho các nhóm.
GV: Tổng kết lại: Những cái HS làm được và những hạn chế trong giờ thực hành.
Bài tập 4:Lập trang tính và sử dụng hàm sum:
Sử dụng hàm thích hợp tính:
Tổng giá trị sản xuất của vùng đó theo từng năm vào cột bên phải.
Tính giá trị sản xuất trung bình trong sáu năm theo từng ngành sản xuất.
Lưu bảng tính với tên “Gia tri san xuat”.
4. Kết luận củng cố:
- Nhận xét lại các kết quả của từng nhóm học sinh, gọi 1 em lên bảng ghi lại các hàm tính toán.
5. Dặn dò:
	- Về nhà các em thực hành lại trên máy tính và xem lại các bài đã học.
6. Rút kinh nghiệm: 
..
Tuần 9 Ngày soạn:..
 Tiết: 17 Ngày dạy:
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố, nắm vững các kiến thức đã học.
- Thông qua các bài trắc nghiệm nắm vững kiến thức về bảng tính
2. Kỹ năng:
- Vận dụng vào thực tế, làm bài tập
3. Thái độ: 
- Nghiêm túc, chăm chỉ
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Vấn đáp, thuyết trình.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Công dụng và cú pháp của các hàm: Sum, Average, Max, Min
3. Bài mới:
	Đặt vấn đề:Để hệ thống hóa lại kiến thức mà các em đã học từ đầu năm học cho đến nay, hôm nay cô và các em sẽ giải quyết một số bài tập cơ bản để tiết sau chúng ta làm bài tập kiểm tra 1 tiết
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Những kiến thức trọng tâm
GV: Hệ thống lại kiến thức:
HS: Lắng nghe, nghi chép
I. Kiến thức trọng tâm:
	+Các thành phần chính và dữ liệu của bảng tính.
	+Thực hiện tính toán trên trang tính.
	+Sử dụng các hàm để tính toán.
Hoạt động 2: Giải các bài tập
GV: Đưa ra bài tập
HS: Thảo luận, trả lời
GV: Nhận xét, tổng kết lại
HS: Ghi chép, rút ra bài học
GV: Đưa ra bài tập
HS: Thảo luận, trả lời
GV: Nhận xét, tổng kết lại
HS: Ghi chép, rút ra bài học
GV: Đưa ra bài tập
HS: Thảo luận, trả lời
GV: Nhận xét, tổng kết lại
HS: Ghi chép, rút ra bài học
GV: Đưa ra bài tập
HS: Thảo luận, trả lời
GV: Nhận xét, tổng kết lại
HS: Ghi chép, rút ra bài học
GV: Đưa ra bài tập
HS: Thảo luận, trả lời
GV: Nhận xét, tổng kết lại
HS: Ghi chép, rút ra kiến thức bài học
GV: Đưa ra bài tập
HS: Thảo luận, trả lời
GV: Nhận xét, tổng kết lại
HS: Ghi chép, rút ra kiến thức bài học
GV: Đưa ra bài tập
HS: Thảo luận, trả lời
GV: Nhận xét, tổng kết lại
HS: Ghi chép, rút ra kiến thức bài học
Bài 1: Những phát biểu sau đúng (Đ) hay sai (S)
Phát biểu
Đ
S
1. Bảng tính ít được dùng trong cuộc sống.
2. Có thể thực hiện tính toán tự động trên các bảng tính thực hiện bằng tay
3. Khi dữ liệu ban đầu they đổi thì kết quả tính toán trong các bảng tính điện tử thay đổi một cách tự động mà không cần phải tính toán lại.
4. Chương trình bảng tính chỉ có thể xử lý dữ liệu dạng số.
5. Các bảng tính cho phép sắp xếp dữ liệu theo những tiêu chuẩn khác nhau.
Bài 2: Ích lợi của chương trình bảng tính là :
Việc tính toán được thực hiện tự động.
Khi các dữ liệu thay đổi thì các tính toán cũng được cập nhật tự động.
Các công cụ giúp trình bày dữ liệu nổi bật và đẹp mắt.
Có thể dễ dàng tạo ra các biểu đồ minh họa trực quan.
Tất cả các lợi ích trên.
Bài 3: Giao của một hàng và một cột được gọi là :
dữ liệu
trường
	3. ô công thức.
Theo mặc định, Excel sẽ lưu sổ tính của bạn với phần mở rộng .Xls. Đúng hay sai?
Đúng
Sai
Bài 4: Bạn không thể ẩn thanh công thức. Đúng hay sai?
Đúng
Sai
Bài 5: Theo mặc định, mỗi sổ tính Excel chứa bao nhiêu trang tính?
1
2
3
4
Bài 6: Một sổ tính Excel có thể chứa tối đa bao nhiêu trang tính?
10
100
255
256
Bài 7: Địa chỉ của ô thuộc hàng thứ ba và cột thứ ba là:
A3
B3
C3
D3
Bài 8: Cái gì được hiển thị trong thanh công thức?
Thông báo lỗi
Giá trị đã tính toán của công thức
Công thức của ô hiện hành
Ghi chú của ô hiện hành
Bài 9: Hàm nào tính tổng giá trị của các đối số?
Average
SUM
Min
Max
Bài 10: Theo mặc định, dữ liệu văn bản được căn lề
Trái
Phải
Giữa
Hai bên
Bài 11: Theo mặc định, dữ liệu số được căn lề
Trái
Phải
Giữa
Hai bên
Bài 12: Bạn không thể nhập một số dưới dạng văn bản. Đúng hay sai?
Đúng
Sai
Bài 13: Bạn phải nhập ký tự nào đầu tiên khi nhập công thức?
‘
“
=
:=
 4.Kết luận củng cố: 
	+ Đánh giá kết quả làm bài tập của HS
+ Học bài cũ , chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
5. Dặn dò:	Về nhà học kỹ bài tiết sau làm kt một tiết.
6. Rút kinh nghiệm: 
..
Tuần 9 Ngày soạn:
Tiết:18 Ngày dạy:
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đánh giá kiến thức của học sinh về bảng tính, trang tính, các kiểu dữ liệu trên trang tính, sử dụng các hàm để tính toán
2. Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng bảng tính, sử dụng các hàm để tính toán
3. Thái độ: 
- Nghiêm túc, tích cực, tư duy.
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Kiểm tra đánh giá.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
- HS: Đồ dùng học tập, bút, thước, giấy . . . , học bài cũ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương trình bảng tính
2 
0.5đ 
2
 1đ
Các thành phần và kiểu dữ liệu
2 
 0.5đ
2 
1đ
Sử dụng hàm và công thức
1
 0.5đ
3
0.5đ
3 
 2đ
7
 8đ
Tổng cộng
5 
 2.5đ 
3
 1.5đ
3
 6đ
11
 10đ
Phần I: TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng:
1: Muốn lưu trang tính em thực hiện
A.Chọn File -> Save -> gõ tên
C. Chọn View ->Save ->gõ tên
B.Chọn File -> Save as -> Gõ lại tên khác
D. Cả A, B, C đều đúng
2: Để nhập dữ liệu vào một ô ta thực hiện?
A. Nháy đúp chuột vào ô và nhập công thức
C. Nhập dữ liệu trên thanh công thức
B. Nháy chuột vào ô và nhập công thức
D. Tất cả đều đúng
3: Kết quả nào sau đây là của biểu thức Sum(6) - max(5)
A. 11
B. 1
C. -1
D. Tất cả sai
4: Trong ô C1 có dữ liệu là 18, các ô D1, E1 không có dữ liệu, khi em nhập vào ô F1: =Average(C1:E1) trại ô F1 em sẽ được kết quả là.
A. 30
B. #VALUE
C. 6
D. Tất cả sai
5: Khi viết sai tên hàm trong tính toán, chương tình báo lỗi
A. #VALUE
B. #NAME
C. #DIV/0!
D. #N/A
6: Hộp tên cho biết thông tin:
A. Tên của cột
B. Tên của hàng
C. Địa chỉ ô tính được chọn	
D. Cả A, B, C sai
7: Thanh công thức dùng để:
A. Hiển thị nội dung ô tính được chọn
C. Hiển thị công thức trong ô tính được chọn
B. Nhập dữ liệu cho ô tính được chọn
D. Cả 3 ý trên.
8: Trong các công thức sau công thức nào viết đúng
A. =Sum(A1;A2;A3;A4)
B. =SUM(A1,A2,A3,A4)
C. =Sum(A1;A4)
D. =Sum(A1-A4)
Phần II: TỰ LUẬN
1: Sử dụng các ký hiệu phép toán của Excel. Hãy viết các công thức sau:
a) 	 b)	 
2: Cho trang tính sau:
a) Viết công thức để tính tổng các ô chứa dữ liệu
b) Viết công thức sử dụng địa chỉ để tính trung bình cộng các ô chứa dữ liệu
c) Viết công thức sử dụng hàm để tính trung bình cộng các ô chứa dữ liệu
d) Sử dụng hàm viết công thức tìm ô có giá trị lớn nhất, nhỏ nhất.
Câu3: Cho trang tính sau:
a) Viết công thức có sử dụng địa chỉ tính trung bình cộng các ô có chứa dữ liệu. 
b) Viết công thức sử dụng hàm tính tổng các ô có chứa dữ liệu.
* Đáp án
I/ Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
D
B
D
B
C
D
B
 II/ Tự luận (6 điểm)
Bài 1: 	a)= (7+9)/(6-2)*(3+1)	(1 điểm)
b)= (5^3 – 3^2)/((5+2)^2)	(1 điểm)
Bài 2: 	a)Viết công thức để tính tổng các ô chứa dữ liệu :
	= (A1+B1+C1+D1+E1) 	(0,5 điểm)
b) Viết công thức sử dụng địa chỉ để tính trung bình cộng các ô chứa dữ liệu :	= (A1+B1+C1+D1+E1)/5	(0,5 điểm)	
c) Viết công thức sử dụng hàm để tính trung bình cộng các ô chứa dữ liệu 
= AVERAGE(A1,B1,C1,D1,E1) hoặc AVERAGE(A1:E1)(0,5 điểm)
d) Sử dụng hàm viết công thức tìm ô có giá trị lớn nhất, nhỏ nhất
= Max(A1, B1, C1, D1, E1) hoặc Max(A1:E1)
= Min(A1, B1, C1, D1, E1) hoặc Min(A1:E1)
Bài 3: a) Viết công thức có sử dụng địa chỉ tính trung bình cộng các ô có dữ liệu:
	= AVERAGE(B2:C5,D7:F8)	(1 điểm)
b) Viết công thức sử dụng hàm để tính tổng các ô có chứa dữ liệu:
	= Sum(B2:C5,D7:F8)	( 1 điểm)
Tuần 10 Ngày soạn:..
Tiết:19 Ngày dạy:.
Bài 5. THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH	
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hướng dẫn cho HS cách điều chỉnh độ rộng của cột và chiều cao của hàng, đồng thời giới thiệu khi nào thì thêm cột, thêm hàng hoặc xoá cột, xoá hàng.
2. Kỹ năng:
- HS biết cách điều chỉnh độ rộng của cột và chiều cao của hàng và biết thêm cột, thêm hàng hoặc xoá cột, xoá hàng.
3. Thái độ: 
- Tập trung, nghiêm túc
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Vấn đáp, thuyết trình.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Điều chỉnh cột và hàng
GV: Đưa tình huống: khi nhập vào trang tính xuất hiện các trường hợp như hình minh hoạ. (GV treo bảng phụ).
 + Cột Họ Tên và cột điểm trung bình quá hẹp.
+ Dòng quá hẹp
- GV thao tác các tình huống vừa đưa ra và cách giải quyết.
- Yêu cầu HS tự tạo ra tình huống và thao tác nhiều lần.
HS: Quan sát, ghi chép
1. Điều chỉnh độ rộng của cột và độ cao của hàng
- Đưa con trỏ vào vạch ngăn cách 2 cột hoặc hai dòng.
- Kéo thả sang phải, trái/lên, xuống để mở rộng hoặc thu hẹp độ rộng hoặc chiều cao theo ý muốn.
* Chú ý: Nháy đúp chuột trên vạch phân cách cột hoặc hàng sẽ điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng vừa khít với dữ liệu có trong cột và hàng đó.
Hoạt động 2: Chèn thêm hoặc xóa cột và hàng
- GV đưa ra tình huống cần phải chèn thêm cột hoặc hàng trên màn chiếu. (Chèn thêm cột Giới tính bên cạnh cột Họ tên)
- Chèn thêm một hành để tạo khoảng cách như hình minh hoạ.
- GV giới thiệu cách làm bằng menu lệnh hoặc dùng chuột, hoặc dùng bàn phím.
- Chú ý: Khi xoá cột hoặc xoá hàng, các cột bên phải được đẩy sang trái, các hàng phía dưới được đẩy lên trên.
HS: Quan sát, ghi chép
2. Chèn thêm hoặc xoá cột và hàng
a) Chèn thêm cột hoặc hàng
+ Để chèn thêm cột:
- Chọn một cột
- InsertàColumns
+ Để chèn thêm hàng:
- Chọn một hàng
- Insertà Rows
b) Xoá cột hoặc hàng
- Chọn cột hoặc hàng cần xoá
- Chuột phải à Delete
4. Kết luận củng cố:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách chèn và xóa cột và hàng
5. Dặn dò:	Về nhà xem lại bài,đọc trước phần còn lại củ bài.
6. Rút kinh nghiệm: 
..
Tuần 10 Ngày soạn:.
Tiết:20 Ngày dạy:..
Bài 5. THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH(tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hướng dẫn cho HS cách sao chép và di chuyển dữ liệu, sao chép công thức.
2. Kỹ năng: HS biết làm và làm tốt các thao tác đối với các kiến thức trên
3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình.
III. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy chiếu.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các bước để chèn một cột vào bảng tính.
3. Bài mới:
	 Đặt vấn đề: Ở tiết trước chúng ta đã biết cách điều chỉnh độ rộng của cột, độ cao của hàng cũng như việc chèn hoặc xóa đi cột và hàng. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu các thao tác khác trên trang tính.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Sao chép và di chuyển dữ liệu
GV: Đưa tình huống cần sao chép dữ liệu trong một ô hoặc một khối ô. 
- Chèn thêm một hành để tạo khoảng cách như hình minh hoạ.
- GV thao tác cụ thể cách sao chép nhiều lần cho HS quan sát.
- GV giới thiệu cách làm bằng menu lệnh hoặc dùng chuột, hoặc dùng bàn phím.
- Di chuyển nội dung của ô tính khác với sao chép nội dung của ô tính ( GV lấy VD cho HS quan sát sự khác nhau) à Khi di chuyển nội dung thì đến ô tính khác thì nội dung ở ô ban đầu sẽ bị xoá
GV yêu cầu HS thao tác nhiều lần việc sao chép và di chuyển trên bảng tính.
- Chú ý: Khi xoá cột hoặc xoá hàng, các cột bên phải được đẩy sang trái, các hàng phía dưới được đẩy lên trên.
1. Điều chỉnh độ rộng của cột và độ cao của hàng
- Đưa con trỏ vào vạch ngăn cách 2 cột hoặc hai dòng.
- Kéo thả sang phải, trái/lên, xuống để mở rộng hoặc thu hẹp độ rộng hoặc chiều cao theo ý muốn.
* Chú ý: Nháy đúp chuột trên vạch phân cách cột hoặc hàng sẽ điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng vừa khít với dữ liệu có trong cột và hàng đó.
3. Sao chép và di chuyển dữ liệu
a) Sao chép nội dung ô tính
(Sử dụng các nút lệnh: Copy, Cut, Paste)
- Chọn ô hoặc khối ô có thông tin cần sao chép.
- Nháy nút Copy trên thanh công cụ.
- Chọn ô cần đưa thông tin được sao chép vào.
- Nháy nút Paste trên thanh công cụ.
b) Di chuyển nội dung ô tính
- Chọn ô hoặc các ô thông tin cần chuyển.
- Nháy nút Cut trên thanh công cụ
- Chọn ô cần đưa thông tin di chuyển đến.
- Nháy nút Paste trên thanh công cụ.
Hoạt động 2: Sao chép công thức
- Xét VD: (GV minh hoạ trên màn chiếu tương tự như hình bên)
Ô A5 có số 200
Ô D1 có số 150
B3 có công thức = A5+D1
-> Nếu sao chép công thức ở ô B3 và dán vào ô C6 ta thấy trong ô C6 có công thưc = B8+E4 ( Tức là công thức đã bị điều chỉnh)
Như vậy: 
+ ở hình 1, A1 và D5 được xác định quan hệ tương đối về vị trí của các địa chỉ trong công thức so với ô B3
+ Trong hình 2, ở ô đích C6, sau khi sao chép, quan hệ tương đối 
4. Sao chép công thức
a) sao chép nội dung các ô có công thức
- Khi sao chép một ô có nội dung là công thức chứa địa chỉ, các địa chỉ được điều chỉnh để giữ nguyên quan hệ tương đối về vị trí so với ô đích.
b) Di chuyển nội dung các ô có công thức
- Ta có thể di chuyển bằng các nút lệnh Cut và Paste và các địa chỉ trong công thức không bị điều chỉnh (công thức được sao chép y nguyên).
4. Kết luận củng cố:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức đã học
5. Dặn dò: Học bài và trả lời câu hỏi ở cuối bài.
6. Rút kinh nghiệm: 
..
Tuần 11 Ngày soạn:.
Tiết:21 Ngày dạy:..
Bài thực hành 5: CHỈNH SỬA TRANG TÍNH CỦA EM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột hoặc độ cao của hàng, chèn thêm hoặc xoá hàng và cột của trang tính.
	- Thực hiện các thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng thành thạo các kiến thức trên
3. Thái độ: 
- Tập trung, nghiêm túc, có ý thức tự học.
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Thực hành.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Khi sao chép một ô có nội dung là công thức chức địa chỉ ta làm sao?
3. Bài mới:
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Thực hành các thao tác trên trang tính
GV: Yêu cầu học sinh khởi động chương trình bảng tính Excel và mở bảng tính Bang diem lop em đã được lưu trong bài thực hành 4.
a) Chèn thêm cột trống vào trước cột D (Vật Lý) để nhập điểm môn Tin học như minh hoạ bảng phụ.
b) Chèn thêm các hàng trống và thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột, độ cao của hàng để có trang tính tương tự như hình 48a (Bảng phụ).
c) Trong các ô của cột G (Diem trung binh) có công thức tính điểm trung bình của học sinh. Hãy kiểm tra công thức trong các ô đó để biết sau khi chèn thêm một cột, công thức có còn đúng không? điều chỉnh lại công thức cho đúng.
d) Di chuyển dữ liệu trong các ô cột thích hợp để có trang tính như hình 48b. Lưu bảng tính của em.
- Tiếp tục sử dụng bảng tính Bang diem lop em
a) Di chuển dữ liệu trong cột D (Tin hoc) tạm thời sang cột khác và xoá cột D. 
- Sử dụng hàm thích hợp để tính điểm trung bình ba môn học (toán, Vật lý, Ngữ Văn) của bạn đầu tiên trong ô F5 và sao sao chép công thức để tính điểm trung bình của các bạn còn lại.
b) Chèn thêm cột mới vào cột E (Ngữ văn) và sao chép dữ liệu từ cột lưu tạm thời (điểm Tin hoc) vào cột mới được chèn thêm. 
Kiểm tra công thức trong cột Điểm trung bình có còn đúng không? Từ đó rút ra kết luận thêm về ưu điểm của việc sử dụng hàm thay vì sử dụng công thức.
c) Chèn thêm cột mới vào cột Điểm trung bình và nhập dữ liệu để có trang tính như hình 49. 
1. Bài 1
Điều chỉnh độ rộng của cột, độ cao hàng, chèn thêm hàng và cột, sao chép và di chuyển dữ liệu.
a)
b)
2. Bài 2
Tìm hiểu các trường hợp tự điều chỉnh của công thức khi chèn, thêm cột mới
Đóng bảng tính nhưng không lưu.
4. Củng cố:
- Nhận xét lại các kết quả của từng nhóm học sinh, gọi 1 em lên thực hiện lại.
5. Dặn dò:	
- Về học lại nắm vững thao tác chỉnh sữa trang tính tiết sau thực hành.
6. Rút kinh nghiệm: 
..
Tuần 11 Ngày soạn:.
Tiết:22 Ngày dạy:..
Bài thực hành 5: CHỈNH SỬA TRANG TÍNH CỦA EM(tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột hoặc độ cao của hàng, chèn thêm hoặc xoá hàng và cột của trang tính.
	- Thực hiện các thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng thành thạo các kiến thức trên
3. Thái độ: 
- Tập trung, nghiêm túc, có ý thức tự học.
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Thực hành.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Thực hành các thao tác trên trang tính
Kiểm tra tính đúng đắn của công thức trong cột điểm trung bình và sửa công thức cho phù hợp.
Hãy rút ra kết luận khi nào chèn thêm cột mới, công thức vẫn đúng.
a) Tạo trang tính mới với nội dung như hình 50.
b) Sử dụng hàmh hoặc công thức thích hợp trong ô D1 để tính tổng các số trong các ô A1, B1 và C1
c) Sao chép công thức trong ô D1 vào các ô: D2; E1; E2 và E3.
- Quan sát các kết quả nhận được và giải thích?
- Di chuyển công thức trong ô D1 vào ô G1 và công thức trong ô D2 vào ô G2 à Quan sát kết quả nhận được và rút ra nhận xét của em.
d) Ta nói rằng sao chép nội dung của một ô (Hay một khối ô) vào một khối có nghĩa rằng sau khi chọn các ô và nháy nút copy, ta chọn khối đích trước khi nháy nút Paste.
- Sao chép nội du

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12263686.doc