Giáo án Tin học lớp 6 - Chương 4: Soạn thảo văn bản - Bài 17: Định dạng đoạn văn bản

I.Mục tiêu.

 * Kiến thức: : Nắm được các thao tác định dạng đọan văn bằng hai cách: sử dụng các nút lệnh và sử dụng hộp thoại Paragraph.

 * Kỹ năng: Vận dụng nội dung bài học định dạng một văn bản đơn giản. Rèn kỹ năng thao tác trên máy.

 * Thái độ: Có thái độ cẩn thận, tỉ mỉ, làm việc đúng quy trình.

II.Chuẩn bị.

 * GV : Giáo án ,các dụng cụ minh họa,

 * HS : Xem lại bài và các tài liệu có liên quan (nếu có).

III.Lên lớp.

 1/ Ổn định lớp: (1phút)

 2/ Kiểm tra: (5 phút)

Hãy nêu các cách định dạng kí tự?

Học sinh trả lời, cô giáo nhận xét.

 

doc 5 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1282Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học lớp 6 - Chương 4: Soạn thảo văn bản - Bài 17: Định dạng đoạn văn bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 17: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
I.Mục tiêu.
 * Kiến thức: : Nắm được các thao tác định dạng đọan văn bằng hai cách: sử dụng các nút lệnh và sử dụng hộp thoại Paragraph.
 * Kỹ năng: Vận dụng nội dung bài học định dạng một văn bản đơn giản. Rèn kỹ năng thao tác trên máy.
 * Thái độ: Có thái độ cẩn thận, tỉ mỉ, làm việc đúng quy trình. 
II.Chuẩn bị.
 * GV : Giáo án ,các dụng cụ minh họa,
 * HS : Xem lại bài và các tài liệu có liên quan (nếu có).
III.Lên lớp.
 1/ Ổn định lớp: (1phút)
 2/ Kiểm tra: (5 phút)
Hãy nêu các cách định dạng kí tự?
Học sinh trả lời, cô giáo nhận xét.
 3/ Bài mới (1 phút)
 Ta đã biết định dạng văn bản có 2 loại: “Định dạng kí tự và định dạng đoạn văn”. Vậy thế nào là định dạng đoạn văn và muốn định dạng đoạn văn ta thực hiện thao tác như thế nào?Có mấy cách để định dạng, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề đó.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm định dạng đoạn văn
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
NỘI DUNG
GV: Thao tác trên máy yêu cầu HS nhận xét, thế nào là định dạng đoạn văn?
GV: Ta thấy văn bản khi nhập xong thì có bố cục trình bày rất đơn giản, khó nhìn,  do đó ta cần phải thay đổi tính chất của đoạn văn bản như: kiểu căn lề,vị trí lề của cả đoạn văn so với toàn trang, khoảng cách lề của dòng đầu tiên, khoảng cách đến đoạn văn trên hoặc dưới, khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn. Quá trình thay đổi đó ta gọi là định dạng đoạn văn bản.
GV: Vậy thế nào là định dạng đoạn văn?
Vậy ta thao tác như thế nào để định dạng ta sang phần tiếp theo.
GV: Nhắc HS chú ý: Khác với định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản tác động đến toàn bộ đoạn văn bản mà con trỏ soạn thảo đang ở đó.
HS: nhận xét kết quả thực hiện. 
HS: Trả lời theo sự hướng dẫn của GV.
HS: Ghi bài.
HS: Trả lời
1/ Định dạng đoạn văn
 * Định dạng đoạn văn là thay đổi các tính chất của đoạn văn bản như:
 + Kiểu căn lề.
 + Vị trí lề của cả đoạn văn so với toàn trang.
 + Khoảng cách lề của dòng đầu tiên.
 + Khoảng cách đến đoạn văn trên hoặc dưới.
 + Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn.
Chú ý: Khác với định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản tác động đến toàn bộ đoạn văn bản mà con trỏ soạn thảo đang ở đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu định dạng đoạn văn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
NỘI DUNG
GV: Giới thiệu cho HS cách định dạng thứ 1 là: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng.
GV: Gọi HS nhắc lại các nút lệnh định dạng kí tự đã học ở tiết trước.
GV: Minh họa các nút lệnh để định dạng căn lề, thay đổi lề cả đoạn văn, khoảng cách dòng trong đoạn văn trên thanh định dạng cho HS quan sát. Yêu cầu HS nhắc lại và GV ghi bảng nội dung trên.
GV: Đưa ra ví dụ gọi HS lên sử dụng các nút lệnh vừa học lên định dạng lại văn bản.
GV: Nêu cách thực hiện:Đưa con trỏ soạn thảo vào đoạn văn → sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng.
GV: Giới thiệu cho HS cách định dạng thứ 2 là: Sử dụng hộp thoại Paragraph.
GV: Vừa thao tác trên máy vừa nêu cách thực hiện:
+ Chọn khối văn bản cần định dạng.
+ Nháy chọn Format → Paragraph.
+ Chọn các khoảng cách thích hợp trong các ô Before (Trước) và After (Sau) trên hộp thoại Paragraph.
+ Nháy OK để hoàn thành.
GV: Nhắc HS chú ý trước khi thực hiện thao tác định dạng ta cần phải chọn khối văn bản cần định dạng.
GV: Đưa ra ví dụ gọi HS lên sử dụng hộp thoại Paragraph vừa học lên định dạng lại văn bản.
GV: Gọi HS nhắc lại hai cách định dạng đoạn văn bản.
GV: Giới thiệu cho HS cách định dạng thứ 3 là: Sử dụng các phím tắt.
GV: Vừa thao tác trên máy vừa nêu cách thực hiện:
+ Đưa con trỏ soạn thảo vào đoạn văn.
+ Sử dụng các phím tắt.
HS: trả lời theo yêu cầu.
HS: Ghi bài.
HS: Thực hiện.
HS: nhắc lại
HS: Quan sát và ghi các bước thực hiện vào vở.
HS: nhắc lại.
2/ Sử dụng các nút lệnh để định dạng đoạn văn.
Cách thực hiện:
+ Đưa con trỏ soạn thảo vào đoạn văn.
+ Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng.
* Căn lề: nháy một trong các nút ; ; ; trên thanh công cụ định dạng để căn lề.
* Thay đổi lề cả đoạn văn: Nháy một trong các nút ; trên thanh công cụ định dạng để tăng hay giảm lề trái của cả đoạn văn bản.
* Khoảng cách dòng trong đoạn văn: Nháy nút bên phải nút lệnh (khoảng cách dòng và chọn một trong các tỉ lệ trong bảng chọn hiện ra.
3/ Định dạng đoạn văn bằng hộp thoại Paragraph.
Hộp thoại Paragraph(đoạn văn bản) dùng để tăng hay giảm khoảng cách giữa các đoạn văn bản và thiết đặt khoảng cách thụt lề dòng đầu tiên của đoạn.
Cách thực hiện:
+ Chọn khối văn bản cần định dạng.
+ Nháy chọn Format → Paragraph.
+ Chọn các khoảng cách thích hợp trong các ô Before (Trước) và After (Sau) trên hộp thoại Paragraph.
+ Chọn OK để định dạng.
Chú ý: Trước khi thực hiện thao tác định dạng ta cần phải chọn khối văn bản cần định dạng.
4. Sử dụng các phím tắt
Ctrl + 1 : các dòng cách nhau một khoảng cách đơn.
Ctrl + 2 : các dòng cách nhau một khoảng cách bằng 2 lần khoảng cách đơn.
Ctrl + 5 : các dòng cách nhau một khoảng bằng 1.5 lần khoảng cách đơn.
Ctrl + L : canh trái (Left Align).
Ctrl + E : canh giữa (Center Align).
Ctrl + R : canh phải (Right Align).
Ctrl + J : canh đều hai bên (Justify Align)
Ctrl + M : tăng lề trái.
Ctrl + Shift + M : giảm lề trái.
Ctrl + T : tăng hoặc giảm lề trái trừ dòng đầu tiên của đoạn.
Ctrl + Q : trả về định dạng đoạn mặc định.
.
4. Củng cố : (5 phút)
* GV cho HS trả lời 1 số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Công việc nào dưới đây không liên quan đến định dạng văn bản?
A. Thay đổi phông chữ. 	 B. Thay đổi khoảng cách giữa các dòng
C. Đổi kích thước trang giấy. 	 D. Sửa lỗi chính tả.
Câu 2: Có mấy cách để định dạng đoạn văn bản?
A. 1 	B. 2 	C. 3. 	D. 4
Câu 3: Để thay đổi cỡ chữ của 1 nhóm kí tự đã chọn ta thực hiện lệnh Format → Font và chọn cỡ chữ trong ô:
A. Font Style. 	 B. Font. 	 C. Size.	D. Small caps.
Câu 4: Trong Word, để canh phải văn bản ta sử dụng tổ hợp phím:
A. Ctrl + L 	B. Ctrl + R 	C. Ctrl + E 	D. Ctrl + J
* GV gọi 1 HS lên máy định dạng văn bản đã có sẵn nội dung.
Trăng ơi
Trăng ơi từ đâu đến?
Hay từ canh rừng xa
Trăng hồng như quả chín
Lửng lơ lên trước nhà
Trăng ơi từ đâu đến?
Hay biển xanh diệu kì
Trăng tròn như mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi
5. Hướng dẫn về nhà.(2 phút)
 * Xem lại bài vừa học.
 * Đọc trước “Bài thực hành 7”.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 17. Định dạng đoạn văn bản.doc