Giáo án Toán 4 - Bài 5 - So sánh số có nhiều chữ số

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

BÀI 5: SO SÁNH SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

(TOÁN LỚP 4)

I. Mục tiêu

Giúp HS:

- Biết được cách so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh số các chữ số với nhau, so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau.

- Biết tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có nhiều chữ số.

- Xác định được số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số, số bé nhất, lớn nhất có sáu chữ số.

- Thực hiện được các bài toán so sánh các số có nhiều chữ số.

- Vận dụng để giải quyết các tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến so sánh các số có nhiều chữ số.

- Thấy được sự liên hệ giữa toán học và thực tiễn, qua đó thấy được sự hứng thú và ham thích học toán.

II. Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên

- Máy tính trình chiếu

2. Học sinh

- Sách giáo khoa

- Bút, phấn, bảng

 

docx 3 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 723Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 - Bài 5 - So sánh số có nhiều chữ số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 5: SO SÁNH SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
(TOÁN LỚP 4)
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
- Biết được cách so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh số các chữ số với nhau, so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau.
- Biết tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có nhiều chữ số.
- Xác định được số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số, số bé nhất, lớn nhất có sáu chữ số.
- Thực hiện được các bài toán so sánh các số có nhiều chữ số.
- Vận dụng để giải quyết các tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến so sánh các số có nhiều chữ số.
- Thấy được sự liên hệ giữa toán học và thực tiễn, qua đó thấy được sự hứng thú và ham thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Máy tính trình chiếu
2. Học sinh
- Sách giáo khoa
- Bút, phấn, bảng
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: KIểm tra bài cũ
- Trò chơi Bí mật trong quả bóng
- GV cho số 726 585 và yêu cầu HS xác định lớp nghìn gồm những số nào.
- GV cho số 557 652 và yêu cầu HS xác định sô 7 thuộc hàng nào.
- HS chọn bóng
- HS làm vào bảng con.
- HS trả lời miệng, bạn nhận xét.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
- Với hai số trên, bạn nào có thể đoán được số nào lớn hơn, số nào bé hơn?
- GV dẫn vào bài học.
- HS dự đoán.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số khác nhau
* So sánh các số có số chữ số khác nhau
- GV đưa ví dụ sau: So sánh:
 99 578 ... 100 000 
- GV yêu cầu HS làm bài trên theo nhóm đôi. Giải thích vì sao lại chọn dấu đó?
 - GV nhận xét
- GV chốt: Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
* So sánh các số có số chữ số bằng nhau
- GV đưa ví dụ 2: So sánh:
 693251 .....693500 
- Yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. Giải thích vì sao lại chọn dấu đó ?
- GV kết luận: Ta so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau:
+ Vì cặp chữ số ở hàng trăm nghìn đều bằng 6. Ta so sánh cặp chữ số ở hàng chục nghìn đều bằng 9. Tiếp tục so sánh cặp chữ số ở hàng nghìn đều bằng 3. So sánh tiếp cặp chữ số ở hàng trăm vì 2 < 5 nên 693 251 < 693 500.
- GV chốt ý: Khi so sánh hai số có cùng số chữ số:
+ Cần so sánh cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn.
+ Nếu chúng bằng nhau ta so sánh cặp chữ số ở hàng tiếp theo.
- GV cho HS làm bài toán ban đầu vào bảng con, so sánh 
726 585...557 652
- 1 HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm.
 99 578 < 100 000
- Vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số.
- Bạn khác nhận xét
- HS nhắc lại kết luận.
- Cả lớp quan sát
- 1 HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- 2 HS nêu
- Bạn nhận xét và bổ sung
- HS theo dõi
- HS nhắc lại.
- 726 585 > 557 652
4. Hoạt động 4: Luyện tập
*Bài 1 (SGK/13)
- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - GV cho HS làm bài theo hình thức cá nhân và tập thể 
+ Cá nhân: 9 999  10 000.
+ Tập thể: 653211  653211
 845 713  854 713
- GV yêu cầu HS giải thich cách làm.
* Bài 2 (SGK/13)
- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã cho chúng ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- GV gọi HS đứng lên giải thích cách chọn.
- GV nhận xét.
* Bài 3 (SGK/13)
- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, làm vào sách, giải thích cách sắp xếp của nhóm.
- GV nhận xét.
* Bài 4 (SGK/13): Trò chơi Ai nhanh hơn
- GV nêu luật chơi.
- GV tổ chức trò chơi.
- GV nhận xét.
- GV quay lại bài toán ban đầu và giải quyết.
- HS trả lời.
- HS lên bảng làm bài cá nhân, lớp làm bài tập thể vào bảng con.
- HS giải thích, bạn nhận xét.
- Tìm số lớn nhất trong các số sau
- So sánh các chữ số với nhau.
- HS làm vào bảng con.
- HS giải thích.
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày và giải thích.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại cách so sánh các số có nhiều chữ số?
- Chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu.
- GV nhận xét giờ học
- HS trả lời.
IV. Nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docxSo sanh cac so co nhieu chu so_12266074.docx