Giáo án Toán 7 năm học 2015

I. Mục tiêu:

1 Kiến thức:

- Biết khái niệm hai góc đối đỉnh, nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì

bằng nhau.

- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

2 Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy

3 Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.

II. Chuẩn bị:

1 GV: Tthước thẳng, thước đo góc, giấy rời.bảng phụ, eeke,phấn màu

2 HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời

III. Tiến trình lên lớp:

 

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 7 năm học 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cách suy luận.
 * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
 II. Chuẩn bị:
 * GV: Tthước thẳng, thước đo góc, giấy rời.bảng phụ, êke,phấn màu
 III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
2. Đề bài:
 I. TRẮC NGHIỆM : ( 2 điểm)
	Câu 1: Điền vào chỗ trống ( .....) trong các câu sau.( 1đ)
 Cho biết a // b và đường thẳng c cắt a tại A, cắt b tại B theo hình dưới đây:
a, .............( vì là cặp góc so le trong)	
2
 4
A2
 1
 3
b, ..............( vì là cặp góc đồng vị) 
 a 
c, .........(vì ............................................) 
d, ( vì ......................................................) b B c
 Câu 2: Điền dấu “x” vào ô trống thích hợp trong các câu sau để được kết quả đúng nhất.( 1đ)
STT
Câu
Đúng
Sai
1
 Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau
2
 Đường trung trực của đoạn thẳng AB đi qua trung điểm của AB
3
 Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc
4
 Nếu hai đường thẳng a,b cắt đường thẳng c mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc đồng vị bằng nhau
 II. TỰ LUẬN: ( 8 điểm)
Câu1: (4đ) Cho đoạn thẳng AB dài 7 cm. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB, nói cách vẽ.
Câu 2: (4đ) Trên hình vẽ dưới đây, cho a // b, . Tính số đo góc AOB bằng suy luận. 
 IV. Đáp án và thang điểm:
 I. TRẮC NGHIỆM : 
 Câu 1. Mỗi câu đúng được 0.25 điểm
 a. 
 b. 
 c.1800 (vì hai góc trong cùng phía ) 
 d. vì hai góc so le ngoài
 Câu 2. Điền dấu “x” vào ô trống thích hợp trong các câu sau để được kết quả đúng nhất (Mỗi 
 câu đúng được 0.25điểm)
 1 - Đ 2 - S 3 - S 4 - Đ
 II. TỰ LUẬN:
 Câu 1: 
 a. Vẽ hình (1. đ)
 d
 M
 // // ·
 A B
 7 cm
 b. (3đ)
Cách vẽ: - Vẽ đoạn thẳng AB = 7 cm 
 - Xác định trung điểm M sao cho AM = MB = cm
 - Vẽ đường thẳng d đi qua M vuông góc với AB
 Đường thẳng d chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB
 Bài 2: có
 Vẽ Om // a // b.( Kí hiệu góc O1, O2 như hình vẽ) (1đ)
 Có . Mặt khác, ta có: a // Om
 => ( vì là hai góc so le trong ) (1đ)
 Ta lại có: b // Om
 => ( vì là hai góc so le trong ) ( 1đ)
 => (1đ)
CHƯƠNG II . TAM GIÁC
§ 1 . TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
 * Kiến thức: 
HS nắm được định lý về tổng 3 góc trong tam giác
Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc trong tam giác.
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cách suy luận.
 * Thái độ: 
 - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
 II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bìa cứng, kéo cắt giấy.
 * Trò: Thước thẳng, thước đo góc, kéo cắt giấy, giấy A4.
 III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3 Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1:
^
- Vẽ 2 tam giác bất kỳ
^
^
? Dùng thước đo góc đo 3 góc của mỗi tam giác?
^
^
? Có nhận xét gì về tổng 3 góc của mỗi tam giác?
- Cho HS thực hành cắt hình như trong SGK
- Từ cắt và ghép hình có nhận xét gì về tổng ba góc trong một tam giác ?
- Từ nhận xét trên, GV giơi thiệu nội dung định lý.
- Vẽ hình, ghi GT - KL của định lí.
^
* Hoạt động 2:
^
- Hướng dẫn chứng minh
! Qua A hãy kẻ xy // AB
? Chỉ ra các cặp góc bằng nhau?
? Tổng ba góc của tam giác bằng tổng ba góc nào trên hình và bằng bao nhiêu?
^
- Tiến hành đo.
^
A = 	; M =
^
B = 	; N = 
C = 	; R =
^
^
^
^
A + B + C = 1800
M + N + P = 1800
- Thực hiện cắt hình như trong SGK
- Đưa ra nhận xét
y 
x 
A 
2
1
 C 
B 
^
^
A1 = B (sole trong)
A2 = C (sole trong)
^
^
^
^
^
^
BAC+B + C = BAC + A1+A2
	= 1800
1. Tổng ba góc của một tam giác.
A 
B 
C 
M 
N 
P 
* Định lí: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
^
^
^
GT	rABC
KL	A + B + C = 1800
Chứng minh
^
^
Qua A, kẻ xy // BC
^
^
=> A1 = B (sole trong)
^
^
^
^
^
^
 A2 = C (sole trong)
=>BAC+B + C = BAC + A1+A2
	= 1800
* Lưu ý: (SGK)
4. Củng cố:
- Làm bài tập 1 trang 108 SGK.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 2 ; 1, 2 
Tuần 9	 Ngày soạn: 08/10/09	
Tiết 18	 Ngày dạy: 09/10/09
TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC (tt)
I. Mục tiêu:
 * Kiến thức: 
Nắm được định nghĩa và tính chất về góc trong tam giác vuông.
Định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cách suy luận.
 * Thái độ: 
 - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
 II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc êke.
* Trò: Thước thẳng, êke, thước đo góc.
 III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3 Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Giới thiệu định nghĩa tam giác vuông.
- Lưu ý học sinh ký hiệu góc vuông lên hình vẽ.
- Cho HS làm ?3
? Tổng ba góc trong một tam giác?
? Mà góc A bằng bao nhiêu độ?
=>KL => Định lý.
- Nhắc lại định nghĩa hai góc phụ nhau.
* Hoạt động 2:
- Giới thiệu định nghĩa góc ngoài của tam giác.
- Vẽ hình lên bảng
! Góc ACx được gọi là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC
? Góc ACx có vị trí như thế nào đối với góc C của tam giác ABC?
- Cho HS lên bảng vẽ góc ngoài tại đỉnh B và đỉnh A
! Các góc A, B, C của tam giác ABC được gọi là các góc trong.
^
^
^
? Ap dụng các định lý đã học hãy so sánh 
ACx và A + B ?
? Vậy ta có nhận xét gì?
- Một vài HS đọc lại định nghĩa.
^
- Vẽ tam giác vuông ABC 
( A = 900)
- Làm ?3
^
^
^
- Bằng 1800
^
=> A + B + C = 1800
^
^
Mà A = 900
=> B + C = 1800 – 900 = 900
- Nhắc lại nội dung định lý.
- Đọc định nghĩa
- Vẽ hình vào vở
- Góc ACx kề bù với góc C của tam giác ABC
- Lên bảng vẽ góc ngoài tại đỉnh A và đỉnh B
^
^
^
^
^
 Vì : A + B + C = 1800
^
^
^
 ACx + C = 1800
=> ACx = A + B
- Nêu nhận xét
2. Ap dụng vào tam giác vuông
B 
định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
AB; AC: Các cạnh góc vuông.
BC: Cạnh huyền
C 
A 
Định lý:
Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.
3. Góc ngoài của tam giác
Định nghĩa: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy.
x 
A 
B 
C 
Nhận xét: Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó
^
^
^
^
* Chú ý: Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề với nó.
ACx > A;	ACx > B
4. Củng cố:
- Làm bài tập 2 trang 108 SGK.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 3, 4, 5, 6 trang 108 SGK.
Tuần 10	 Ngày soạn: /10/09	
Tiết 19	 Ngày dạy: /10/09
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 * Kiến thức: 
- Khắc sâu kiến thức về tổng 3 góc của tam giác, định nghĩa và các tính chất về góc ngoài của tam giác.
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng tính số đo các góc.
- Rèn kỹ năng suy luận. 
 * Thái độ: 
 - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
 II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
* Trò: Thước thẳng, êke, thước đo góc.
 III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Định lý về tổng ba góc trong tam giác?
Định lý về 2 góc nhọn trong tam giác vuông?
Thế nào là góc ngoài của tam giác? Tính chất?
3 Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1:
? Tìm x trong hình 55 như thế nào?
? Làm cách nào tìm được góc I2
? AHI là tam giác gì?
? Từ đó suy ra điều gì?
^
? Biết được I2, ta tính x như thế nào?
- Hướng dẫn tương tự như hình 55
? Muốn tìm x phải làm gì?
^
? Làm cách nào để tìm được M1?
? Vậy x bằng bao nhiêu?
* Hoạt động 2:
- Vẽ hình lên bảng
? Thế nào là 2 góc phụ nhau?
? Hãy tìm các góc phụ nhau trong hình vẽ ?
^
- Phải tìm I2.
^
^
^
^
- Ta có I2 = I1 (đối đỉnh)
Thay vì tìm I2 ta đi tìm I1
^
^
- AHI là tam giác vuông.
^
^
=> A + I1 = 900 (đl)
=> I1	 = 900 – A = 900 – 400 = 500
^
^
=> I2 = I1 = 500 (đối đỉnh)
^
^
- Ap dụng vào tam giác vuông BKI
^
=> x + I2 = 900
=> x	= 900 – I2 = 900-500 = 400
^
^
^
- Do tam giác NMP vuông tại M nên M = M1 + x = 900
^
=> x	= 900 – M1
- Vậy để tìm x ta đi tìm M1
^
^
- Ap dụng vào tam giác vuông MNI.
^
=> M1 + 600 = 900
^
=> M1	 = 900–600 = 300
x = 900 – M1 = 900-300 = 600
^
^
- Hai góc phụ nhau là 2 góc có tổng số đo bằng 900
^
^
- Trình bầy
A
I
B
K
H
400
1
2
x
1. Bài 6 
Hình 55
Hình 55
^
^
^
 AHI vuông tại H
^
^
=> A + I1 = 900 (đl) mà A = 400
=> I1	 = 900 – A = 900 – 400 = 500	
^
^
=> I2 = I1 = 500 (đối đỉnh)
^
do BKI vuông tại I:
^
=> x + I2 = 900
=> x	= 900 – I2 = 900-500 = 400
Vậy x = 400
N
I
P
M
600
1
X
Hình 57
^
 MNI vuông tại I
^
=> M1 + 600 = 900 
=> M1	 = 900–600 = 300	
^
^
=> I2 = I1 = 500 (đối đỉnh)
^
do MNP vuông tại M:
^
=> x + M1 = 900
=> x	= 900 – M1 = 900-300 = 600
Vậy x = 600
B
H
C
A
1
2
2. Bài 7 
^
^
^
a) Các góc phụ nhau:
^
^
^
A1 và B ; B2 và C
A1 và A2 ; B và C
^
^
b) Các góc nhọn bằng nhau:
^
^
A1 = C (cùng phụ với A2)
A2 = B (cùng phụ với A1)
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài tập đã sửa
- Làm bài tập 8, 9 trang 109 SGK.
Tuần 10	 Ngày soạn: /10/09	
Tiết 20	 Ngày dạy: /10/09
§ 1. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
 * Kiến thức: 
- Hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
- Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. 
 * Thái độ: 
 - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
 II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
* Trò: Thước thẳng, êke, thước đo góc.
 III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Lồng trong dạy học bài mới.
3 Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Cho hai tam giác ABC và A’B’C’, yêu cầu 2 HS lên đo các cạnh và các góc của hai tam giác.
^
^
^
^
^
^
? Nhận xét các cạnh và các góc của hai tam giác?
- Giới thiệu các đỉnh tương ứng, các góc tương ứng.
- Giới thiệu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Cho một vài HS nhắc lại định nghĩa.
* Hoạt động 2:
- Nêu chú ý trong ký hiệu:
Khi ký hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng phải viết theo cùng một thứ tự.
- Cho HS làm ?2
? Muốn biết hai tam giác có bằng nhau hay không ta phải xét các điều kiện nào?
^
^
^
^
? Nhìn vào hình vẽ và căn cứ vào các ký hiệu bằng nhau thì hai tam giác ABC và MNP đã bằng nhau chưa?
! Hãy chứng minh C = P
- Cho 1 HS lên bảng làm câu c.
- Cho HS làm ?3
Cho ABC = DEF (hv)
? Làm thế nào tìm được số đo của góc D và độ dài cạnh BC?
- Dùng thước đo độ và thước thẳng để đo.
AB=A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
^
^
^
^
^
^
A = A’ ; B = B’ ; C = C’
- Theo dõi, tiếp thu
- Theo dõi, tiếp thu
- Đọc định nghĩa
- Nêu các ký hiệu
- Làm ?2
- Các góc tương ứng bằnh nhau và các cạnh tương ứng bằnh nhau.
^
- Chưa, cần phải chứng minh C = P
^
^
Ta có: 
^
^
C = 1800 – (A + B)
^
^
^
^
P = 1800 – (M + N)
^
^
Mà : A = M và B = N
=> C = P
- Một HS lên bảng làm câu c
- Làm ?3
^
^
Vì ABC = DEF 
nên D = A; BC = EF = 3
^
^
^
-Vậy để tìm được góc D ta đi tìm góc A.
ta có : A = 1800 – (B + C)
	 = 1800 – (700 + 500)	
^
^
	 = 600
Vậy : D = A
A
B
C
A’
B’
C’
1. Định nghĩa
 ABC và A’B’C’ có:
AB=A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
A = A’ ; B = B’ ; C = C’
=> Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau.
Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
2. Kí hiệu
 ABC = A’B’C’ nếu:
^
^
^
^
^
^
 AB=A’B’; AC=A’C’;
 BC=B’C’
 A = A’ ; B = B’ ; C = C’
?2
b)
- Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M.
- Góc tương ứng với góc N là góc B.
- Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP.
?3
4. Củng cố:
- Nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Chú ý lần nữa cho HS trong cách viết ký hiệu hai tam giác bằng nhau.
- Làm bài 10 
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 11, 12, 13, 14 trang 112 SGK.
Tuần 11	 Ngày soạn: 22/10/09	
Tiết 21	 Ngày dạy: 23/10/09
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 * Kiến thức: 
- Hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
- Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Từ hai tam giác bằng nhau, chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau. 
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau.
 * Thái độ: 
 - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
 II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
 * Trò: Thước thẳng, êke, thước đo góc.
 III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
3 Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1:
? 	
A = H
^
^
có thể suy ra những cặp góc, cặp cạnh tương ứng bằng nhau nào?
? Mà tam giác ABC đã cho biết những yếu tố nào?
! Từ đó suy ra những yếu tố biết được trong tam giác HIK.
* Hoạt động 2:
? Công thức tính chu vi của tam giác?
? Hai tam giác bằng nhau thì có chu vi như thế nào với nhau? Tại sao?
- Ký hiệu chu vi là P.
! AB và BC đã biết, vấn đề còn lại là phải tìm AC.
=> Kết luận
- Hướng dẫn cho HS làm 
* Hoạt động 3:
Bài 14 
? Muốn viết được ký hiệu bằng nhau của hai tam giác thì phải biết điều gì?
? Từ B = K ta suy ra điều gì?
? Biết AB = KI suy ra điều gì?
? Suy ra cặp đỉnh tương ứng còn lại là gì?
? Suy ra kí hiệu?
C = K
^
^
B = I
^
^
AB = HI ; BC = IK ; AC = HK; 
 ; ;
- Trả lời 
- Chu vi tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh của tam giác.
- Hai tam giác bằng nhau thì có chu vi bằng nhau vì các cặp cạnh tương ứng của chúng bằng nhau.
Ta có :
 PrABC = PrDEF = AB+BC+AC
Vì : rABC = rDEF
=> AC = DF = 5cm
- Tiếp thu
- Biết được các đỉnh tương ứng và các góc tương ứng.
- Suy ra B và K là hai đỉnh tương ứng.
- Vì B và K là hai đỉnh tương ứng nên tư AB = KI tức là AB = IK.
Suy ra A và I là hai đỉnh tương ứng.
- Đỉnh C và H.
- Lên bảng viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác này.
1. Bài 12 
	rABC = rHIK
B = I
^
^
=> AB = HI ; BC = IK
(Theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau)
B = 400
^
Mà
I = 400
^
AB=2cm ; BC=4 cm ; 
=> HI=2cm; IK=4cm; 
2. Bài 13 
 rABC = rDEF
=> PrABC = PrDEF = AB+BC+AC
mà :
AB = DE = 4 cm
BC = EF = 6 cm
AC = DF = 5 cm
(Theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau)
=> PrABC = PrDEF = AB+BC+AC = 4+5+6 = 15 cm
3. Bài 14 
Cho hai tam giác bằng nhau: tam giác ABC (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) và một tam giác có ba đỉnh là H, I, K. Viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đố biết rằng: AB = KI , B = K
Trả lời : rABC = rIKH
4. Củng cố:
- Chú ý lại lần nữa cho HS trong cách viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau phải chính xác.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
Tuần 11	 Ngày soạn: 04/11/09	
Tiết 22	 Ngày dạy: 06/11/09
§ 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH – CẠNH – CẠNH (c.c.c)
I. Mục tiêu:
 * Kiến thức: 
- Nắm được tính chât về trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.
- Biết cách vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh.
- Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh - để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện khả năng nhận dạng, nhận xét, kĩ năng chứng minh.
 * Thái độ: 
 - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
 II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa.
 * Trò: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
 III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
 - Cho rABC = rHIK; Chỉ ra các cặp góc, cặp cạnh bằng nhau?
3 Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Hướng dẫn HS cách vẽ như trong SGK.
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn BC bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được tam giác ABC.
* Hoạt động 2:
- Cho HS làm ?1
- Hướng dẫn học sinh vẽ tương tự như cách vẽ tam giác ABC.
^
? Đo và so sánh các góc của rABC và rA’B’C’?
! Ta thừa nhận tính chất sau.
- Cho HS làm ?2
? Làm cách nào để tìm được góc B?
? Xét hai tam giác nào?
? Theo hình vẽ thì hai tam giác này có những yếu tố nào bằng nhau?
C 
B 
B 
C 
2 
4 
3 
- Làm ?1
- Lên bảng vẽ theo cách vẽ đã làm ở tam giác ABC.
B’ 
A’ 
C’ 
2 
4 
3 
^
^
^
^
^
- Tiến hành đo, kết luận.
A = A’ ; B = B’ ; C = C’
- Làm ?2
- Xét hai tam giác bằng nhau.
- Xét rACD và rBCD có:
AC = BC
AD = BD
CD : Cạnh chung
^
^
=> rACD = rBCD (c.c.c)
=> B = A = 1200
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết 
AB=2 cm, BC=4 cm, AC=3 cm.
B 
A 
C 
2 
4 
3 
2. Trường hợp bằng nhau c-c-c
Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu rABC và rA’B’C’ có:
	AB = A’B’
	AC = A’C’
	BC = B’C’
Thì rABC = rA’B’C’
A
C
B
D
1200
?2
4. Củng cố:
- Nhắc lại cách vẽ tam giác khi biết 3 cạnh
- Tính chất bằng nhau thứ nhất của tam giác
- Làm bài tập 16 trang 114 SGK.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 15, 17, 18, 19 20 trang 114 + 115 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 12	 Ngày soạn: 05/11/09	
Tiết 23	 Ngày dạy: 06/11/09
LUYỆN TẬP 1 
I. Mục tiêu:
 * Kiến thức: 
- Khắc sâu kiến thức về hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c.
- Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau qua việc xét hai tam giác bằng nhau.
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện khả năng nhận dạng, nhận xét, kĩ năng chứng minh. Rèn kỹ năng vẽ hình, cách vẽ tia phân giác của một góc.
 * Thái độ: 
 - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
 II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, phấn màu.
 * Trò: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
 III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu tính chất hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c
Làm bài tập 17 Tr 114 SGK
3 Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1:
rAMB và rANB có 
^
^
MA=MB, NA=NB. cmr 
AMN = BMN
1) Ghi giả thiết và kết luận của bài toán.
? Sắp xếp 4 câu một cách hợp lý?
? Để chứng minh hai góc bằng nhau ta làm gì?
? Trên hình vẽ có hai tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
? Từ đó đưa ra cách sắp xếp?
* Hoạt động 2:
- Cho HS ghi giả thiết và kết luận.
? Để cm rADE = rBDE căn cứ trên hình vẽ, cần chỉ ra những điều gì?
? Hai tam giác này có những yếu tố nào bằng nhau?
? Hai tam giác này có cạnh nào chung hay không?
! Suy ra rADE = rBDE
suy ra kết quả câu b.
* Hoạt động 3:
- Hướng dẫn HS cách vẽ tương tự như trong SGK.
O 
? Để chứng minh được OC là tia phân giác của góc xOy ta cần phải chứng minh điều gì?
- Viết giả thiết kết luận của bài toán.
GT
	rAMB và rANB
	MA = MB
^
	NA = NB
KL
^
	AMN = BMN
- Xét hai tam giác bằng nhau.
Sắp xếp d; b; a; c
GT
	AD = BD 
	EA = EB
KL
^
^
	a) rADE = rBDE
	b) DAE = DBE
- Căn cứ vào kí hiệu, chỉ ra các yếu tố bằng nhau của hai tam giác. 
- Các cạnh có kí hiệu giống nhau là bằng nhau.
- rADE và rBDE có DE là cạnh chung.
- Hai tam giác bằng nhau thì hai góc tương ứng bằng nhau.
y 
B 
1
2
C 
x 
A 
^
^
O1 = O2
=> Xét hai tam giác bằng nhau.
1. Bài 18 
D 
2. Bài 19 
A 
B 
E 
a) Xét rADE và rBDE có: 
	AD = BD (giả thiết)
	AE = BE (giả thiết)
	DE : cạnh chung
=> rADE = rBDE (c.c.c)
b) Theo kết quả chứng minh câu a
^
^
ta có : rADE = rBDE 
 => DAE = DBE
3. Bài 20 
- chứng minh -
Xét rOAC và rOBC có:
OA = OB (gt)
AC = BC (gt)
OC : cạnh chung
O1 = O2
^
^
=> rOAC = rOBC (c.c.c)
^
=>
=> OC là tia phân giác của xOy
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 21, 22, 23 trang 116 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 12	 Ngày soạn: 05/11/09	
Tiết 24	 Ngày dạy: 06/11/09
LUYỆN TẬP 2
I. Mục tiêu:
 * Kiến thức: 
- Tiếp tục giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau (trường hợp c.c.c).
- Dùng thước thẳng và compa vẽ được một góc bằng góc cho trước.
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện khả năng nhận dạng, nhận xét, kĩ năng chứng minh. Rèn kỹ năng vẽ hình, cách vẽ tia phân giác của một góc.
 * Thái độ: 
 - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
 II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, phấn màu.
 * Trò: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
 III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3 Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Đưa bài toán 32 .
 sách bài tập.
Cho rABC có AB = AC. gọi là trung điểm của BC. Chứng minh AM ^ BC
- Hướng dẫn HS vẽ hình.
? Để chứng minh AM ^ BC ta phải chứng minh điều gì?
^
? Làm sao chứng minh được AMB = 900? 
? Làm sao để chứng minh hai góc AMB và AMC bằng nhau?
- Cho HS chứng minh :
rABM = rACM
? Hai tam giác trên có những yếu tố nào bằng nhau?
* Hoạt động 2:
- Đưa bài tập 22 Tr 102 và nêu rõ các thao tác vẽ.
- Cho góc xOy, vẽ góc AED bằng góc xOy
+ Vẽ góc xOy và tia Am
+ Vẽ cung tròn (O;r) cắt Ox và Oy lần lượt tại B và C.
! Dựng tam giác chứng góc EAD bằng với rBOC.
^
^
? Vì sao EAD = xOy?
- Lên bảng vẽ hình và ghi giả thuyết, kết luân.
^
- Chứng minh AMB = 900
^
^
^
- Ta có: AMB + AMC = 1800 (kề bù)
^
Nên cần chứng minh AMB = AMC 
- Chứng minh rABM = rACM
rABM và rACM có:
AB = AC (giả thuyết)
BM = MC (giả thuyết)
AM : Cạnh chung.
=> rABM = rACM (c.c.c)
- Lên dựng rEAD = rBOC.
+ Vẽ tia An
+ Vẽ cung tròn (A;r) cắt An tai D.
+ Vẽ cung tròn (D;BC)
(A;r) (D;BC) = {E}
^
^
=> rEAD là tam giác cần dựng.
Chứng minh : EAD = xOy
1. Bài 32 SBT
GT
rABC ; AB = AC
M: Trung điểm của BC
KL 
AM ^ BC
- Chứng minh-
Xét rABM và rACM có
AB = AC (giả thuyết)
BM = MC (g

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_I_1_Hai_goc_doi_dinh.doc