Giáo án Toán 7 - Trường THCS Nam Giang

I .Mục tiêu bài dạy:

 * Kiến thức : Hs nắm được khái niệm hai góc đối đỉnh.Nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh.

 * Kỹ năng : Hs biết vẽ hai góc đối đỉnh và vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.

 * Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình.

II .Chuẩn bị của GV và HS :

 GV : SGK , thước thẳng , thước đo độ, bảng phụ .

 HS : thước thẳng, thước đo góc.

III .Tiến trình tiết dạy :

1. Kiểm tra bài cũ:

GV: + Thế nào là hai tia đối nhau?

 + Thế nào là hao góc kề bù?

 

doc 106 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 707Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 7 - Trường THCS Nam Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 14/10/2012
Ngày dạy: 16/10/2012
Tiết 14 ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiết 1)
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song
 * Kỹ năng : Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời.
 * Thái độ : Chăm chỉ , cẩn thận, tự giác.
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Giáo án, sgk, thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ
HS : Sgk, dụng cụ vẽ hình, ôn lại kiến thức cũ
III .Tiến trình tiết dạy : 
 1.ổn định tổ chức :(1’)
 2.Kiểm tra bài cũ :(5’)
 Hãy phát biểu định lí được diễn tả bằng hình vẽ sau rồi viết GT, KL của định lí
 3. Giảng bài mới :
 * Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Kiến thức
Hoạt động 1: Lý thuyết
Gv lần lượt cho hs trả lời các câu hỏi sau:
Định nghĩa hai góc đối đỉnh?
Định lí về hai góc đđ?
Đ/n 2 đt vuông góc?
Đ/n đường trung trực của đoạn thẳng?
Dấu hiệu nhận biết 2 đt song song?
Tiên đề Ơclit về đt song song?
Định lí về t/c hai đt song song.
Ba định lí về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song?
Hs lần lượt trả lời:
* Hai góc đđ là 2 góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của mỗi cạnh góc kia
* Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
........
........
1. Lý thuyết
SGK
Hoạt động 2: luyện tập 
Bài tập: Điền vào chỗ trống
a) Hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau được kí hiệu là....
b) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng ...
c) Hai đường thẳng song song là ....
d) Cho trước một điểm A và một đt d. ... đt d’ đi qua A và vuông góc với d.
e) Nếu a//c và b//c thì........
Gv: treo bảng phụ ghi đề bt và hs lần lượt điền vào bảng
Bài 54 sgk: 
Gv treo bảng phụ ghi đề và hình vẽ bài 54 => yêu cầu hs đọc đề, suy nghĩ và đọc kết quảd9 
- Viết tên 5 cặp đường thẳng vuông góc?
- Viết tên 4 cặp đt song song?
- Hãy kiểm tra bằng êke
=> Cho hs cả lớp nhận xét
Bài 56 sgk: 
Cho AB=28mm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạnAB
Gv: yêu cầu hs vẽ và nêu các bước vẽ
Bài 55 sgk :
Cho hình vẽ:
Vẽ thêm các đt vuông góc với d đi qua M, đi qua N 
Vẽ thêm các đt song song với e đi qua M, đi qua N 
Gv: gọi 2 hs lên bảng thực hiện
=> Cho hs nhận xét
Hs trả lời và điền vào bảng
a) xx’yy’
b) ...vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó
c) ... hai đt không có điểm chung
d) ... có một và chỉ một ...
e) ... a//b
=> hs nhận xét
a) Năm cặp đt vuông góc: 
d1 d8 ; d1 d2 ; d3 d4 
d3 d5 ;d3 d7
b) 4 cặp đt song song:
d8 // d2 ; d4// d5 ; d4 // d7
 d5// d7
c) Hs dùng êke kiểm tra lại các cặp đt trên
Hs nhận xét
Hs: Các bước vẽ :
- Vẽ AB = 28mm
- Xác định trung điểm I của đoạn AB : IA = IB
 = 14mm
- Qua I vẽ đt d vuông góc với AB
Hs1: nêu cách vẽ câu a và vẽ hình
Hs2: nêu cách vẽ câu b và vẽ hình
Hs cả lớp quan sát => nhận xét
Bài 54 sgk: 
Bài 56 sgk: 
Bài 55 sgk :
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 + Ôn lại toàn bộ phần lí thuyết ở chương I
 + Xem lại các bài tập đã giải
 + Làm các bài tập 57, 58, 59, 60 sgk
 + Tiết sau ôn tập tiếp.
Ngày soạn: 18/10/2012
Ngày dạy: 20/10/2012
Tiết 15 ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiết 2)
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song
 * Kỹ năng : Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời.
 * Thái độ : Chăm chỉ , cẩn thận, tự giác.
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Giáo án, sgk, thước, bảng phụ
HS : Nắm vững kiến thức đã học, đồ dùng học tập
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức :(1’)
 2.Kiểm tra bài cũ : (6’)
 + Phát biểu định lí của hai đường thẳng song song 
 + Phát biểu định lí về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song. Hãy vẽ hình minh họa và ghi GT,KL bằng kí hiệu
 3. Giảng bài mới :
 * Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Kiến thức
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 57 sgk: 
Cho hình vẽ: a//b
Hãy tính số đo x của góc O?
Gv gợi ý: Vẽ đường thẳng song song với a đi qua O.
+ Góc AOB =? 
+ Tính như thế nào?
Vậy x bằng bao nhiêu ?
Cho hs nhận xét => Gv gọi 1 hs khác lên bảng trình bày bài giải
Bài 58 sgk: Tính số đo x trong hình sau và giải thích vì sao tính được như vậy? 
Gv: 
Để tính x trước hết ta phải làm gì?
a//b vì sao?
x+ 1150 = ? vì sao? 
 => x =?
Cho hs nhận xét và ghi vào vở
Bài 59 sgk:
Gv treo bảng phụ có ghi bài tập 59 và yêu cầu hs hoạt động nhóm
Cho d//d’//d’’ và góc C1= 600, góc D3 = 1100. Tính : ,?
Sau khi hs hoạt động nhóm xong, gv đưa ra bài giải => nhận xét bài làm của các nhóm
Bài 48 SBT : 
Cho hình vẽ :
Chứng minh: Ax // Cy
Gợi ý: tương tự bài 57 sgk
Gv: yêu cầu hs vẽ thêm đường phụ vào hình và viết GT,KL 
Tương tự bài 57, gv gọi hs lên bảng trình bày
Sau khi gv gợi ý =.> hs lên bảng vẽ hình: Vẽ Om//a//b
Hs : 
 (SLT)
 ( trong cùng phía)
Mà (gt)
Hs: x = 
 = 380 + 480 = 860
1 hs lên trình bày
Hs: Ta phải chứng minh được a//b
Vì a d; b d=> a//b
Hs: x + 1150 = 1800 ( vì trong cùng phía)
=> x = 650 
Hs tiến hành hoạt động nhóm
 ( SLT)
 ( đồng vị)
(kề bù)
(ĐĐ)
( đồng vị)
( đồng vị)
Hs nhận xét bài làm giữa các nhóm
 GT 
 KL Ax // Cy
Hs: lên bảng trình bày
Hs cả lớp nhận xét
Bài 57 sgk: 
Vẽ Om//a//b.Khi đó ta có:
Mà (SLT)
 (Trong cùng phía)
ø (gt)
x = 
= 380 + 480 = 860
Bài 58 sgk:
Ta thấy:
Vì a d; b d=> a//b
Do đó:
x + 1150 = 1800 ( vì trong cùng phía)
=> x = 650 
Bài 59 sgk:
Bài 48 SBT : 
Hoạt động 2: Củng cố 
Cho hs nhắc lại các câu hỏi sau:
-Định nghĩa hai đt song song?
- Định lí hai đt song song?
- Cách chứng minh hai đường thẳng song song?
Hs: Trả lời
Hs: Trả lời
Hs: Dựa vào:
Dấu hiệu nhận biết hai đt song song.
Định lí hai đt song song.
Định lí về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
 4. Hướng dẫn về nhà: ( 1’) 
 + Ôn lại các câu hỏi lí thuyết ở chương I 
 + Xem lại các bài tập đã giải trên lớp
 + Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn : 25/10/2012
Ngày kiểm tra : 27/10/2012
Tiết 16 : KIỂM TRA CHƯƠNG I
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 CẤP ĐỘ
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
TỔNG
THẤP
CAO
Chủ đề 1
Góc tạo bởi 2 đường thẳng cắt nhau.hai góc đối đỉnh
Nhận biết được cặp góc đối đỉnh trong 1 hình
Câu
Câu 1
Số điểm
 2
 2
Chủ đề 2
Góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng
Nhận và chỉ ra cặp gó so le trong , đồng vị, trong cùng phía
Câu
Câu 2
Số điểm
 1
 1
Chủ đề 3
Hai đường thẳng song song.Tiên đè Ơclit về 2 đường thẳng song song
Nắm được tiên đề Ơclit
Vận dụng tính chất 2 đường thẳng song song để c/m 2 góc bằng nhau hoặc bù nhau, tính số đo góc
Biết dùng quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song để c/m 2 đt vuông góc hoặc song song
Câu
Câu 2
Câu 4
Số điểm
 3
 2
 5
Chủ đề 4
Khái niệm định lí
Nhận dạng được định lí từ hình vẽ
Biết cấu trúc định lí gồm 2 phần. Biết GT,KL bằng kí hiệu
Câu 
Câu 3a
Câu 3b
Số điểm
 1 
 1
 2
Tổng
 3
 2
 3
 2
 10
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức chương I của HS
 * Kỹ năng : Biết cách quan sát hình vẽ, đọc hình vẽ và trình bày bài toán c/m đơn giản.
 * Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận.
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Đề kiểm tra in sẵn.
HS : Nắm vững kiến thức đã học, đồ dùng học tập.
III . Nội dung đề kiểm tra
Câu 1 : (2 điểm) Viết tên các cặp góc đối đỉnh trong hình vẽ sau
Câu 2 : (4 điểm)
Cho hình vẽ sau : 
Biết a//b và . Tính và  ?
Câu 3 : ( 2 điểm)
Cho hình vẽ :
a) Phát biểu định lí diễn tả bởi hình vẽ.
b) Viết GT,KL của định lí bằng kí hiệu
Câu 4 : ( 2 điểm)
Cho hình vẽ sau, biết a//c//b. Tính số đo của 
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2.0 đ)
Ta cĩ các cặp gĩc đối đỉnh là: 
 và ; và
 và ; và
0.5 đ; 	0.5 đ
0.5 đ; 	0.5 đ
Câu 2
(4.0 đ)
* Tính :
Ta cĩ: += 1800 (vàlà 2gĩc trong cùng phía)
	+600= 1800
Suy ra = 1800-600=1200
* Tính :
Ta cĩ: == 600 (vàlà 2 gĩc so le trong )
Suy ra = 600
0.5 đ 	(0.5 đ)
0.5 đ
0.5 đ
1 đ 	(0.5 đ)
0.5 đ
Câu 3 (2đ)
a) Phát biểu đúng định lý: “Một đường thẳng vuơng gĩc với một trong hai đường thẳng song song thì nĩ cũng vuơng gĩc với đường thẳng kia”
b) GT d m; m // n; 
 KL d n
1 đ 
0.5 đ
0.5 đ
Câu 4 (2đ)
* Cĩ a//c nên
+=1800 (2 gĩc trong cùng phía)
1350 +=1800 => = 1800-1350=450
* Cĩ b//c nên
+=1800 (2 gĩc trong cùng phía)
1400 +=1800 => = 1800-1400=400
* =+= 450+400=950
0.25đ
0.5đ
0.25đ
0.5đ
0.5đ
Ngày soạn : 28/10/2012
Ngày dạy : 30/10/2012
CHƯƠNG II: TAM GIÁC
Tiết 17 Bài 1 : TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs nắm được định lí tổng ba góc của một tam giác
 * Kỹ năng : Biết vận dụng định lí để tính số đo các góc của tam giác
 * Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận trong đo đạc, cắt ghép hình.
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Giáo án, sgk, thước thẳng, thước đo góc, kéo cắt giấy, bảng phụ
HS : Đồ dùng học tập, bìa hình tam giác, kéo
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’)
Kiểm tra bài cũ : (không)
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : (1’) 
 * Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
Hoạt động 1: Tổng ba góc của tam giác
?1: Vẽ hai tam giác bất kì, dùng thước đo góc đo ba góc của mỗi tam giác rồi tính tổng số đo ba góc của mỗi tam giác.
Vậy em có nhận xét gì về các kết quả trên?
Gv: Em nào có chung nhận xét ‘’Tổng ba góc của tam giác bằng 1800 ‘’ ?
?2: Thực hành cắt ghép 3 góc của tam giác
-Cho hs tiến hành từng thao tác như sgk
-Cho hs dự đoán tổng ba góc của tam giác
Gv: Nêu định lí : ‘’ Tổng ba góc của tam giác bằng 1800 ‘’
Gv: Em nào có thể dùng lập luận để chứng minh định lí trên? 
Gợi ý: - Vẽ hình
- Ghi GT,KL
- Qua A kẽ xx’ // BC 
=> 
Gv lưu ý cho hs : Để cho gọn ta gọi tổng số đo 2 góc là tổng 2 góc
Gv: Còn có cách chứng minh nào khác không ?
2 hs lên bảng làm ?1, cả lớp làm vào giấy nháp
Hs1: vẽ 1 tam giác bất kì 
=> đo 3 góc=> tính tổng 3 góc
Hs2: vẽ 1 tam giác bất kì 
=> đo 3 góc=> tính tổng 3 góc
Hs: bằng nhau (=1800)
Hs: Chuẩn bị tam giác bằng bìa giấy và thực hành theo hướng dẫn của gv
Hs: Tổng ba góc của tam giác bằng 1800 
Hs: Vẽ hình và ghi GT,KL
Qua A kẽ xx’ // BC
Ta có: 
= 1800 
Hs: - Qua B kẽ yy’ // AC 
 - Qua C kẽ zz’ // AB 
1. Tổng ba góc của tam giác
* Định lí: (sgk/106)
GT 
KL 
 Chứng minh: 
Qua A kẽ xx’ // BC
Ta có: 
= 1800 
Hoạt động 2: Luyện tập – Củng cố
Bài 1: Tính các số đo x và y trong các hình sau ( hình 47, 48, 49, 50, 51 –sgk/108)
Cho hs cả lớp nhận xét
Gv chốt lại và cho hs làm vào vở
Bài 2: Có tồn tại tam giác có số đo các góc như sau không? 
a) 
b) 
c) 
Gợi ý: Làm thế nào để biết được có tồn tại tam giác hay không?
Hs:Suy nghĩ => Trả lời
 y = 1000 
Hs: nhận xét 
Hs: Tính tổng số đo của ba góc trong tam giác: 
+ Nếu bằng 1800=> tồn tại 
+ Nếu 1800 => không 
Hs: Trả lời: 
a) Không (vì ...)
b) Có (vì ...)
 c) Không (vì ...) 
4.Hướng dẫn về nhà: (3’) 
+ Học thuộc định lí và nắm vững cách chứng minh định lí tổng ba góc của tam giác 
+ Xem lại hai bài tập phần củng cố và làm các bài 2 sgk và bài 1,2, 9 SBT 
+ Đọc trước mục 2, 3 sgk trang 107
-----------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 29/10/2012
Ngày dạy: 31/10/2012
Tiết 18	Bài 1: TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC (TT)
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông; Định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác 
 * Kỹ năng : Biết vận dụng định nghĩa, định lí để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập.
 * Thái độ : Cẩn thận , chính xác trong tính toán , phát biểu.
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ
HS : Học bài cũ, thước thẳng, thước đo góc
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’)
 2.Kiểm tra bài cũ : (6’)
+ Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác ?
+ Áp dụng: Tính số đo x,y trong các hình sau: 
 ( x = 550 ) ( x = 900 ; y = 1400)
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : 
 * Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
Hoạt động 1: Áp dụng vào tam giác vuông
Gv giới thiệu ABC có=900, ta nóiABC là tam giác vuông 
? Vậy thế nào là tam giác vuông ?
Gv: Giới thiệu 
+ AB, AC là cạnh góc vuông
+ BC là cạnh huyền 
Gv yêu cầu hs vẽDEF có , chỉ rõ cạnh góc vuông và cạnh huyền 
Gv: Lưu ý cách kí hiệu góc vuông trên hình vẽ
Gv: Yêu cầu HS làm ?3
GV: Vậy trong một tam giác vuông, hai góc nhọn như thế nào?
=> Định lí
Hs: Nghe gv giới thiệu
Hs: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông 
Hs:
Cạnh góc vuông: DE, DF
Cạnh huyền: EF 
Hs: làm ?3
Hs: Trong một tam giác vuông, hai góc phụ nhau
2.Áp dụng vào tam giác vuông
Định nghĩa: sgk/t107
ABC có=900 ta nói ABC vuông tại A
+AB,AC:cạnh góc vuông
+BC: cạnh huyền 
* Định lí: sgk/t107
Hoạt động 2:Góc ngoài của tam giác 
Gv : Cho ABC và như hình vẽ : 
Gv thông báo : Góc như hình vẽ gọi là góc ngoài tại đỉnh C của ABC
- và ở vị trí như thế nào?
-Vậy góc ngoài của tam giác là góc như thế nào ?
=> Định nghĩa (sgk)
+Gv: Yêu cầu học sinh vẽ góc ngoài tại B và A của ABC
Gv: Giới thiệu góc ngoài, góc trong của tam giác 
GV: Yêu cầu HS làm ?4
*So sánh : và ?
Gv:Ta có =mà không kề với hai góc trong và vậy ta có tính chất nào về góc ngoài ?
Gv: So sánh và 
 và 
=> Nhận xét số đo mỗi góc ngoài với mỗi góc trong không kề với nó?
Hoạt động 3: Củng cố
GV: Yêu cầu HS làm bài 1 các hình 50 , 51 sgk/t108 theo cách khác .
Hs: Quan sát và lắng nghe
Hs: và là hai góc kề bù 
Hs: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy
Hs: lên bảng vẽ
Làm ?4
Hs: ABC: (đlí)
(kề bù)
Hs: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của 2 góc trong không kề với nó
Hs: >
 >
Hs: mỗi góc ngoàicủa tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó
2. Góc ngoài của tam giác:
Định nghĩa: sgk/t107
- là góc ngoiaf tại đỉnh C của ABC.
- Các góc A, B,C là các góc trong củaABC.
* Định lí: sgk/t107
* Nhận xét: sgk/t107
4.Hướng dẫn về nhà: (2’)
+ Học thuộc các định nghĩa và định lí trong bài
+ Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập: 4, 5, 6 sgk
+ Tiết sau luyện tập.
Hướng dẫn: bài 6 tương tự bài 1
-------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 01/11/2012
Ngày dạy: 03/11/2012
Tiết 19	 LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Khắc sâu kiến thức hs về: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800; Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau; Định nghĩa góc ngoài, định lí về tính chất góc ngoài của tam giác
 * Kỹ năng : Tính số đo các góc
 * Thái độ : Nghiêm túc cẩn thận, chính xác, sạch sẽ trong làm bài.
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
HS : Thước thẳng, compa
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức :(1’)
 2.Kiểm tra bài cũ :(7’) 
Hs1: Nêu định lí về tổng ba góc của một tam giác?
Aùp dụng: chữa bài 2 sgk: Tính góc ADB và ADC (650; 1150 )
 HS2: a) Vẽ tam giác ABC, kéo dài cạnh AC về 2 phía. Hãy chỉ ra góc ngoài tại đỉnh B và C ?
 b) Cho biết góc ngoài tại B và C bằng tổng 2 góc nào? Lớn hơn những góc nào?
 3. Giảng bài mới :
 * Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 5 sgk
Bài 6 sgk: Tìm số đo x trong các hình vẽ sau
Gv: Treo bảng phụ có vẽ các hình 55, 56, 57, 58 sgk cho hs quan sát , suy nghĩ và trả lời miệng
Bài 7 sgk:
Gv: yêu cầu hs đọc đề, vẽ hình và nêu GT, KL của bài toán
a) Tìm các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ
b) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong hình vẽ
Bài 8sgk
Gv : Vừa vẽ hình vừa hướng dẫn học sinh vẽ 
+Yêu cầu Hs viết GT, KL 
+ Quan sát hình vẽ , dựa vào cách nào để chứng minh : Ax// BC ?
+ Chỉ ra 1đt cắt 2 đt Ax và BC và tao ra một cặp góc so le trong hoặc đồng vị bằng nhau 
+ Hãy chứng minh cụ thể
Đứng tại chỗ trả lời bài tập 5
Hs: Trả lời
Hình 55: x = 400 
Hình 56: x = 250 
Hình 57: x = 600
Hình 58: x = 1250
Hs cả lớp nhận xét
Hs: Đọc đề, vẽ hình
 Hs: trả lời
Hs:- đọc to đề bài 
 - Vẽ hình theo hướng dẫn của gv
Hs: Dùng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Hs: AB cắt Ax và BC 
Hs 
Bài 5sgk/t108
a) ABC là tam giác vuông vì có A = 900
b) DE F là tam giác tù vì có D = 980
c) HIK là tam giác nhọn vì có 3 góc đều là góc nhọn.
Bài 6 sgk/t108
Bài 7 sgk/t109
a) và ; và 
 và ; và 
b) = (vì cùng phụ với)
= (vì cùng phụ với ) 
Bài 8sgk/t109
CM :
Theo đề bài ta có :
(T/c góc ngoài của tam giác)
Vì Ax là tia phân giác của nên: 
 Từ (1) và(2) =>
 mà và ở vị trí so le trong =>Ax // BC.
4.Hướng dẫn về nhà: (2’)
Về nhà học kỹ về định lý : Tổng ba góc của tam giác, góc ngoài của tam giác, định nghĩa và định lý về tam giác vuông 
-Xem lại các bài tập đã giải 
-Làm bài 14, 15, 16, 17, 18, (sbt)
------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 04/11/2012
Ngày dạy: 06/11/2012
Tiết 20 Bài 2: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự 
 * Kỹ năng : Biết sử dụng định nghĩa để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau và các góc bằng nhau 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Thước thẳng, compa,phấn màu và bảng phụ có ghi các bài tập 
HS : Thước thẳng ,compa ,thước đo độ 
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’)
 2.Kiểm tra bài cũ :(không)
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : (1’) 
 * Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
Hoạt động 1: Định nghĩa
Gv: Cho hs làm ?1:
 Cho hai tam giác ABC và như hình vẽ
Cho học sinh kiểm nghiệm rằng trên hình vẽ ta có :
Gv: Nhận xét vàgiới thiệu và như vậy được gọi là hai tam giác bằng nhau 
Gv: Như vậy khi nào hai tam giác được gọi là bằng nhau ?
*Gv: Giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh 
Gv: Yêu cầu học sinh tìm đỉnh tương ứng với Bvà C 
Gv: Cho hs nêu góc tương ứng , cạnh tương ứng 
Gv: Vậy hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào ?
Định nghĩa (sgk)
Gọi vài hs nhắc lại định nghĩa
Một học sinh lên bảng đo các cạnh và các góc của hai tam giác .Ghi kết quả :
Hs: Khác lên bảng đo lại 
Hs: Chúng có 3 cạnh tương ứng bằng nhau ,3 góc tương ứng bằng nhau .
Hs: đỉnh tương ứng với đỉnh B là B’ và đỉnh tương ứng với C là C’
Hs: các cạnh tương ứng là: ABvà A’B’; AC và A’C’; BC và B’C’
* các góc tương ứng là:Avà A’; B và B’; C và C’
Hs: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau
Hs: Phát biểu định nghĩa 
Vài hs nhắc lại đ/n
- Vẽ hình vào vở
1. Định nghĩa:
-Hai đỉnh A và A’( B và B’; C và C’) gọi là hai đỉnh tương ứng.
- Hai góc A và A’( B và B’; C và C’) là hai góc tương ứng.
- Hai cạnh AB và A’B’ ( AC và A’C’; BC và B’C’) là hai cạnh tương ứng.
* Định nghĩa sgk/t110
Hoạt động 2: Kí hiệu 
Gv: Ngoài định nghĩa bằng lời ta có thể dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2 tam giác 
Gv: Yêu cầu học sinh đọc mục 2 “ kí hiệu “ ở sách giáo khoa 
 Nếu :
Gv: Nhấn mạnh quy ước :
khi kí hiệu bằng nhau của 2 tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự 
Hs: Làm ? 2 (sgk)
-Hs: Làm ? 3
Yêu cầu học sinh nhận xét góc tương ứng với D cạnh tương ứng với cạnh BC 
Hs :Lắng nghe 
Hs: Đọc sgk
Hs: Ghi vào vở 
Hs: lắng nghe và ghi vào vở 
Hs: Trả lời miệng 
a) 
b) ...đỉnh M, ... góc B, ... MP
c) 
 AC = MN , 
B = N
?3
A = 1800 – ( 700+ 500)
 = 600
D = A= 600
+ BC = EF = 3
2- Kí hiệu :
Nếu : 
* Ghi chú: Khi viết hai tam giác bằng nhau ta viết tên các đỉmh tương ứng theo cùng một thứ tự 
Hoạt động 3: Củng cố
* Định nghĩa hai tam giác bằng nhau? 
* Bài tập 10 và 11 sgk
* Cho :. Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng / sai 
a) DE = NI
b) 
 c) DF = MI
d) 
Hs: ...
Sai
Sai
Đúng
Đu

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_I_1_Hai_goc_doi_dinh.doc