Giáo án Toán 8 - Chủ đề: Hình bình hành

I. Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức:

- Biết định nghĩa , tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

2. Kỹ năng:

- Kỹ năng vẽ hình bình hành, chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành

- Vận dụng các tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, các đường thẳng đồng qui .

3. Thái độ:

- Trung thực, hợp tác, cẩn thận.

4. Định hướng phát triển năng lực và hình thành phẩm chất.

- Năng lực chung:

+ Năng lực giao tiếp: Học sinh chủ động tham gia và trao đổi thông qua hoạt động nhóm.

+ Năng lực hợp tác: Học sinh biết phối hợp, chia sẻ trong các hoạt động tập thể.

+ Năng lực ngôn ngữ: Phát biểu chính xác các định nghĩa, định lý toán học.

+ Năng lực tự quản lý: Học sinh nhận ra được các yếu tố tác động đến hành động của bản thân trong học tập và giao tiếp hàng ngày.

+ Năng lực sử dụng thông tin và truyền thông: Học sinh sử dụng được máy tính cầm tay để tính toán; tìm được các bài toán có liên quan trên mạng internet.

 

doc 13 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 4278Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 8 - Chủ đề: Hình bình hành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG THCS KIM THÁI
BÀI DỰ THI
CHỦ ĐỀ MÔN HỌC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
CHỦ ĐỀ HÌNH BÌNH HÀNH
Môn toán lớp 8
Thời lượng: 2 tiết
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: 
Biết định nghĩa , tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng vẽ hình bình hành, chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành
- Vận dụng các tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, các đường thẳng đồng qui .
3. Thái độ:
- Trung thực, hợp tác, cẩn thận.
4. Định hướng phát triển năng lực và hình thành phẩm chất.
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp: Học sinh chủ động tham gia và trao đổi thông qua hoạt động nhóm.
+ Năng lực hợp tác: Học sinh biết phối hợp, chia sẻ trong các hoạt động tập thể.
+ Năng lực ngôn ngữ: Phát biểu chính xác các định nghĩa, định lý toán học.
+ Năng lực tự quản lý: Học sinh nhận ra được các yếu tố tác động đến hành động của bản thân trong học tập và giao tiếp hàng ngày. 
+ Năng lực sử dụng thông tin và truyền thông: Học sinh sử dụng được máy tính cầm tay để tính toán; tìm được các bài toán có liên quan trên mạng internet.
+ Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót. 
- Năng lực chuyên biệt:
 + Năng lực tính toán: Tính được số đo các góc dựa vào tính chất của hình bình hành.
 + Năng lực suy luận: Từ các bài tập học sinh suy luận rút ra ra được các kiến thức cơ bản của chủ đề, tức là hướng vào rèn luyện năng lực suy luận.
 + Năng lực toán học hoá tình huống và giải quyết vấn đề: Sau khi học bài học sinh có thể áp dụng để giải một số bài toán thực tế , khi đó học sinh còn được hướng vào rèn luyện năng lực toán học hoá tình huống và năng lực giải quyết vấn đề.
- Định hướng hình thành phẩm chất và giá trị sống
 + Lòng nhân ái, khoan dung;
 + Trung thực, tự trọng;
 + Tự lập, tự tin tự chủ và có tinh thần vượt khó;
 + Tư duy khoa học, chính xác.	
II. Tích hợp kiến thức liên môn
Môn Ngữ văn: Nói, viết và trình bày bài giải đúng, đủ ý.
III. Phương tiện thiết bị dạy học và học liệu
- Sách giáo khoa, sách bài tập toán 8 tập 1; 
- Sách giáo viên toán 8.
- Chuẩn kiến thức-kỹ năng kết hợp với Điều chỉnh nội dung dạy học; 
- Tài liệu tập huấn Dạy học - Kiểm ta đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh,
- Máy chiếu đa năng;
- Phiếu học tập.
IV. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
1. Các phương pháp dạy học: Kết hợp đa dạng các phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới phương pháp dạy học. 
 - Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề;
 - Phương pháp gợi mở - vấn đáp.
2. Kỹ thuật dạy học
 - Kỹ thuật chuyển giao nhiệm vụ học tập;
 - Kỹ thuật đặt câu hỏi;
 - Kỹ thuật chia nhóm 
 - Kỹ thuật “ bản đồ tư duy”.
 3. Hình thức tổ chức dạy học:
 - Trên lớp: Hoạt động chung toàn lớp, hoạt động theo nhóm, cá nhân hoạt động.
 - Ở nhà: Học nhóm, tự học.
V. Bảng mô tả các mức độ yêu cầu cần đạt
Nội dung 
Nhận biết 
Thông hiểu 
Vận dụng thấp 
Vận dụng cao 
1. Định nghĩa hình bình hành
- Phát biểu được định nghĩa hình bình hành
- Vẽ hình bình hành.
- Viết được định nghĩa đối với 1 hình bình hành cụ thể
- Định nghĩa hình bình hành từ 1 hình thang.
- Biết chừng minh 1 tứ giác là hình bình hành.
- Biết chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau.
- Tìm được hình ảnh hình bình hành trong thực tế.
Nội dung 
Nhận biết 
Thông hiểu 
Vận dụng thấp 
Vận dụng cao 
2. Tính chất hình bình hành
-Biết các tình chất của hình bình hành
- Nêu đựơc các tính chất về cạnh, góc và đường chéo của 1 hình bình hành cụ thể.
- HS có các kỹ năng chứng ming các góc, đoạn thẳng bằng nhau.
- HS có kỹ năng tính góc.
- Chứng minh 3 điểm thẳng hàng.
- Chứng minh các đường thẳng đồng qui, các bài toán khó.
3. Dấu hiệu nhận biết
- Phát biểu được các dấu hiệu nhận biết hình bình hành
- Hiểu được các dấu hiệu nhận biết hình bình hành. 
- Biết chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành.
- Vận dụng dấu hiệu vào giải quyết các bài toán liên quan.
VI. Tổ chức các hoạt động học
Tiết 1 : HÌNH BÌNH HÀNH
A. Hoạt động trải nghiệm	
Nội dung
Phương pháp, hình thức,
kỹ thuật dạy học
Năng lực cần phát triển
Tiếp cận chủ đề 
- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật: chuyển giao nhiệm vụ
- Hình thức tổ chức: học tập chung cả lớp, hoạt động nhóm
- Năng lực thực hành, suy luận
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1. Giáo viên chiếu hình 65/ SGk và đặt câu hỏi như sách giáo khoa
Quan sát hình vẽ trên mày chiếu
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Nội dung
Phương pháp, hình thức,
kỹ thuật dạy học 
Năng lực cần phát triển
1. Định nghĩa hình bình hành
 2. Tính chất hình bình hành
3. Dấu hiệu nhận biết
- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề
- Kỹ thuật: đặt câu hỏi; chia nhóm; bản đồ tư duy.
- Hình thức tổ chức: học tập theo nhóm 
- Năng lực tự quản lý, hợp tác
- Năng lực ngôn ngữ.
- Phẩm chất tự lập, tự tin. 
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Định nghĩa hình bình hành
- Chiếu BT lên màn hình
Bài 2. ?1/SGK 
 Quan sát hình vẽ rồi cho biết các cạnh đối của tứ giác ABCD có gì đặc biệt ?
Gọi HS đọc bài toán
? Bìa toán cho biết gì? hỏi gì ?
? Cho biết các cạnh đối của tứ giác có gì đặc biệt ?
- Tứ giác ABCD ở hình vẽ trên được gọi là hình bình hành.
Vậy thế nào là hình bình hành?
Gọi HS đọc định nghĩa SGK.
? Nêu cách vẽ hình bình hành?
- GV hướng dẫn HS vẽ hình bình hành ABCD
? Tứ giác ABCD là hình bình hành khi nào?
? Ngược lại nếu tứ giác ABCD là hình bình hành ta suy được điều gì?
? Hình thang thêm điều kiện gì là hình bình hành?
Quan sát hình vẽ sau :
2HS đọc bài toán
Cho tứ giác ABCD có ; ;. Hỏi các cạnh đối của tứ giác có gì đặc biệt ?
- HS trả lời
HS khác nhận xét và nhắc lại
- 1 HS trả lời
- 2HS khác đọc lại định nghĩa
- Vẽ tứ giác có các cạnh đối song song
- HS lắng nghe và vẽ hình vào vở
- Khi AB // CD và
 AD // BC
- tứ giác ABCD là hình bình hành => AB // CD
 AD // BC
- HS trả lời
1. Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hbh 
 AB // CD
 AD // BC
* Hình thang 2 cạnh bên // HBH
Hoạt động 2 : Tính chất hình bình hành
GV đưa BT sau lên màn hình :
Cho tứ giác ABCD có các đường chéo cắt nhau tại O. Chứng minh rằng: 
 a) AB = CD ; AD = BC
 b) ; 
2. Tính chất
 c) OA = OC ; OB = OD
- Gọi HS đọc đề bài toán
- Gọi HS lên bảng vẽ hình, ghi GT - KL
? Nêu cách chứng minh câu a?
- Cho HS nhận xét 
Gọi 1 HS lên bảng trình bày
- Gọi HS nhận xét
- Tại sao ; ?
- Gọi HS trình bày
- Gọi HS nhận xét
- Hãy chứng minh OA = OC; OB =OD?
- Gọi HS nhận xét
? Qua BT trên hãy phát hiện tính chất về cạnh, về góc và về đường chéo của hình bình hành?
- Gọi HS đọc tính chất trong SGK.
Phần chứng minh định lý chính là BT chúng ta vừa giải quyết
- HS đọc đề bài toán
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV
- HS đứng tại chỗ nêu cách làm
HS nhận xét
- 1HS lên bảng trình bày
- HS nhận xét
- HS trả lời
- HS trình bày miệng câu b
- HS nhận xét
- HS trình bày miệng
- HS nhận xét
- HS trả lời
- 2HS đọc tính chất SGK
 tứ giác ABCD là HBH
GT 
 a) AB = CD; AD = BC
KL b) ; 
 c) OA = OC; OB =OD
 Chứng minh
Vì ABCD là HBH ( GT )
-> AB//CD và AD//BC (ĐN hình bình hành)
a) Xét ABD và CDB có: ( SLT )
 BD chung	
 ( SLT)
=> ABD =CDB (g.c.g)
=> AB = CD và AD = BC
b) Vì ABD=CDB (cmt)
=> 
- Chứng minh tương tự ta có : 
c) Xét AOB và COD có: ( SLT )
 BA = CD ( cmt )
=> AOB=COD (g.c.g)
=> OA=OC và OB=OD
* Định lý : SGK
Hoạt động 3 : Dấu hiệu nhận biết
- GV chiếu BT lên màn hình. Chia lớp thành 8 nhóm, 2 nhóm thực hiện 1 bài.
Nhóm 1-2: 	Cho tứ giác ABCD có : AB = CD ; AD = BC. 
Chứng minh : ABCD là hình bình hành
Nhóm 3 - 4: 
Cho tứ giác ABCD có 
.	Chứng minh : ABCD là hình bình hành
Nhóm 5 - 6:
Cho tứ giác ABCD có AB = CD ; AB // CD. Chứng minh ABCD là hình bình hành
Nhóm 7 - 8:
Cho tứ giác ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo sao cho OA = OC ; OB = OD. Chứng minh ABCD là hình bình hành
- Gọi HS đọc đề bài toán
- Hết thời gian GV chiếu BT của 4 nhóm đại diện lên và yêu cầu nhận xét.
 ? Qua BT trên để chứng minh tứ giác là hình bình hành ta có những cách nào?
- Gọi HS đọc dấu hiệu nhận biết trong SGK
- Đưa BT là bản đồ tư day lên màn hình
? Qua bài học ta cần nắm nội dung kiến thức nào?
? HBH có mấy tính chất là những tính chất nào?
? Có những cách nào để chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành?
1 HS đọc bài toán cho cả lớp theo dõi 
- Hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV
- HS quan sát và nhận xét
- HS nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành
- HS đọc dấu hiệu nhận biết
- Định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- 3 T/C về :
 Cạnh - Góc - Đường chéo
- Có 5 cách 
3. Dấu hiệu nhận biết
SGK
 Bản đồ tư duy của chủ đề
C. Hoạt động thực hành
Nội dung
Phương pháp, hình thức, kỹ thuật dạy học
Năng lực cần phát triển
Áp dụng các KT đã học vào giải các bài toán
Phương pháp: Gợi mở-vấn đáp; phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật: chuyển giao nhiệm vụ; đặt câu hỏi
- Hình thức tổ chức: học tập chung cả lớp
- Năng lực tính toán.
- Năng lực sử dụng CNTT-TT.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học.
- GV chiếu BT lên màn hình.
Bài 5. ?3/SGK 
- Yêu cầu HS chứng minh các tứ giác trong hình 70/SGK là hình bình hành.
- HS đứng tại chỗ trình bày
- GV yêu cầu HS theo dõi và nhận xét lời trình bày của bạn.
D. Hoạt động ứng dụng	
Nội dung
Phương pháp, hình thức,
kỹ thuật dạy học
Kiến thức liên môn,
tích hợp, liên hệ thực tiễn
Năng lực cần phát triển
Ứng dụng
các KT đã học để giải toán; giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Phương pháp: phát hiện và giải quyết vấn đề; gợi mở- vấn đáp
- Kỹ thuật: chuyển giao nhiệm vụ học tập; chia nhóm; đặt câu hỏi
- Hình thức tổ chức: học tập theo nhóm; học tập tập trung .
-Vận dụng kiến thức đã học để tìm ra các hình ảnh về hình bình hành trong thực tiễn cuộc sống.
- Năng lực toán học hoá tình huống và giải quyết vấn đề
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ;
- Năng lực giao tiếp;
hợp tác.
Câu hỏi 2: Nêu những hình ảnh về hình bình hành trong cuộc sống ?
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung ghi bảng
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần mở bài 
? Tai sao khi nâng lên và hạ xuống , tứ giác ABCD luôn là hình bình hành?
- Vì các cạnh đối của tứ giác luôn song song với nhau.
Hoạt động 4 : Dặn dò - BTVN
 - Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
 - Chuẩn bị tiết sau luyện tập
 - BTVN : 74-75/ SBT
 43- 44-45/SGK
E. Rút kinh nghiệm : .
Tiết 2 : LUYỆN TẬP
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra - Chữa BT
Yêu cầu HS :
+ HS 1 : Phát biểu định nghĩa và tính chất hình bình hành
- Gọi HS nhận xét
+ HS2: Phát biểu định nghĩa và dấu hiệu nhận biết hình bình hành
 - Gọi HS nhận xét
+ HS3: Chữa BT 44/SGK
? Tai sao khi nâng lên và hạ xuống , tứ giác ABCD luôn là hình bình hành?
HS lắng nghe và nhận xét
- 1HS nhận xét
- 1HS nhận xét
- 1HS lên bảng chữa BT44/SGK
- HS cũng làm vào vở 
I. Chữa bài tập
 ABCD là hbh
GT E là trung điểm của AD
 F là trung điểm của BC
KL BE = DF
Chứng minh
Ta có ABCD là hbh ( GT )
=> AD = BC ( t/c cạnh hbh )
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
HS nhận xét bài của bạn
mà DE = DA ( E là trung điểm của AD )
và BF = BC ( là trung điểm của BC )
=> DE = BF
mà DE // BF ( DA // BC )
=> tứ giác BFDE là hbh (dhnb) 
=> BE = DF ( t/c cạnh hbh )
Hoạt động 2 : Luyện tập
GV chiếu đề bài BT1 lên màn hình
BT1: Cho tứ giác ABCD có E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì ? Vì sao?
- Yêu cầu HS đọc đề bài
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu của bài toán?
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và ghi GT - KL
? Khi cho các trung điểm ta liên hệ tới kiến thức nào?
? GF là đường TB của tam giác nào? ta suy được điều gì?
? Tương tự vậy ta chọn được đường nào?
? Từ đó ta suy được điều gì?
Vây tứ giác EFGH là hình gì?
 Gọi 1HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
GV nhận xét và ghi điểm
- GV chiếu BT sau lên màn hình.
Bài 7. Cho hình vẽ, trong đó ABCD là hình bình hành.
a) Chứng minh rằng AHCK là hình bình hành.
b) Gọi O là trung điểm của HK. Chứng minh rằng 3 điểm A, O, C thẳng hàng.
- Yêu cầu HS đọc đề BT
- GV vẽ lại lên bảng
? BT cho biết gì? Yêu cầu của BT là gì?
? AH BD; CK BD ta suy được điều gì?
? Muốn chứng minh AHCK là hbh ta có thể áp dụng dấu hiệu nào?
? Trong BT này ta chứng minh theo hướng nào?
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV chốt lại kiến thức và hướng dẫn HS áp dụng chứng minh 3 điểm thẳng hàng.
-1HS đọc đề baì toán
- Cho tứ giác ABCD có E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA 
- Đường trung bình của tam giác.
- GF là đường TB của BCD =>
GF//BD và GF = BD
HE // DB và HE = BD
GF// HE và GF = HE
HS lên bảng trình bày. 
HS cả lớp tự trình bày vào vở.
- 1HS đứng nhận xét bài làm của bạn.
- HS đứng tại chỗ đọc đề BT
- HS nêu phần GT và KL của BT.
AH // CK
cần AH = CK
DH 4:Thông qua 
AHD và CKB 
- 1HS lên bảng trình bày, HS dưới lớp trình bày vào vở.
- HS đứng tại chỗ nêu nhận xét bài làm
II. Luyện tập 
Bài 1 :
 Tứ giác ABCD
 E là trung điểm của AB
GT F là trung điểm của BC
 G là trung điểm của DC
 H là trung điểm của AD
KL EFGH là hình gì? vì sao?
Chứng minh
Ta có: E là tđ của AB ( GT )
 H là tđ của AD ( GT )
=> HE là đường TB của ABD
=> HE//BD và HE = BD
CMTT: GF//BD và GF = BD
=> HE // GF và HE = GF
=> tứ giác EFGH là hình bình hành ( dhnb)
Bài 7 ( Bài 47/SGK)
 ABCD là hbh
GT AH BD; CK BD 
 O là trung điểm của HK
KL a) AHCK là hbh
 b) A, O, C thẳng hàng
a) Ta có AH // KC ( cùng BD ) (1)
Xét AHD và CKB 
 AD = BC ( t/c cạnh đối hbh)
 ( SLT )
 = 900
=> AHD =CKB ( ch-gn)
=> AH = CK
Kết hợp (1) => tứ giác AHCK là hình bình hành ( dhnb)
b) Xét hình bình hành AHCK
có : 
O là trung điểm của đ/c HK
=> O cũng là trung điểm của đ/c AC 
hay 3 điểm A, O, C thẳng hàng
E. Hoạt động bổ sung
Nội dung
Phương pháp, hình thức, kỹ thuật dạy học
Năng lực cần phát triển
Vận dụng các KT đã học để giải quyết các bài toán nâng cao
- Phương pháp: phát hiện và giải quyết vấn đề; 
- Kỹ thuật: chuyển giao nhiệm vụ học tập; chia nhóm.
- Hình thức tổ chức: học tập ở nhà theo nhóm.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác; tự quản lý; tự học.
- Năng lực toán học hoá tình
 huống và giải quyết vấn đề.
- Năng lực suy luận logic.
- Phẩm chất trung thực, tự
trọng.
Bài 8. Cho hình bình hành ABCD. Lấy hai điểm M và N theo thứ tự thuộc AB và CD sao cho AM = CN. Chứng minh rằng :
	a) Tứ giác AMCN là hình bình hành.
	b) Các đường thẳng AC, BD, NM đồng qui.
VII. Kiểm tra đánh giá
Đề bài : Điền dấu “X” vào ô thích hợp 
Câu
Đúng
Sai
1. Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
2. Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành
3. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành
4. Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành
Tứ 
VIII. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................
..................................................................2. Bài 2:Cho hình vẽ sau giá trị của x bằng
z C.
 D. 
3. Bài 3: Cho tam giác ABC có . Gọi Am là tia phân giác của góc ngoài ở đỉnh A. Chứng minh : Am // BC 
CẤU TRÚC CHỦ ĐỀ DẠY HỌC
Tên chủ đề, lớp, đối tượng
I. Mục tiêu cần đạt
 1. Kiến thức
 2. Kỹ năng
 3. Thái độ
 4. Định hướng phát triển năng lực và hình thành các phẩm chất 
II. Tích hợp kiến thức liên môn
III. Phương tiện thiết bị dạy học và học liệu
IV. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
V. Bảng mô tả các mức độ yêu cầu cần đạt
VI. Tổ chức các hoạt động học
 A. Hoạt động trải nghiệm
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 C. Hoạt động thực hành
 D. Hoạt động ứng dụng
 E. Hoạt động bổ sung
VII. Kiểm tra đánh giá
Định lý tổng ba góc 1 trong tam giác 

Tài liệu đính kèm:

  • docchu_de_mon_hoc_phat_trien_nang_luc_hoc_sinh_Hinh_hoc_8_nam_2015.doc