Giáo án Toán học 6 - Chia hai lũy thừa cùng cơ số

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (với a 0)

- HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.

3. Thái độ:

- Rèn cho học sinh có tính cẩn thận và chính xác.

4. Nội dung trọng tâm bài học: Hiểu và nắm vững chia hai lũy thừa cùng cơ số.

 

doc 9 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 531Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 6 - Chia hai lũy thừa cùng cơ số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
 Tiết 13 CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ.	 	 	 Ngày soạn: 21/09/2017
	Ngày dạy: 25/09/2017
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (với a0)
- HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
3. Thái độ:
- Rèn cho học sinh có tính cẩn thận và chính xác.
4. Nội dung trọng tâm bài học: Hiểu và nắm vững chia hai lũy thừa cùng cơ số.
II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG, PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương tiện:
	- GV: Bảng phụ 
 	- HS: Học bài, làm bài tập về nhà, bảng nhóm.
2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề; luyện tập thực hành
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC:
	Năng lực chung
	- Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; 
	Năng lực chuyên biệt
 	- Năng lực tính toán nhanh và chính xác, năng lực tư duy; năng lực vận dụng toán học
IV. HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY TRÊN LỚP:
	1. Ổn định tổ chức: 	
	2. Kiểm tra bài cũ :	 
- Giải bài 93 tr 93 SBT
a) a3. a5 = a8 ; b) x7.x.x4 = x12 ; c) 35.45 = 1210 ; d) 85.23 = 88
 	3. Bài mới : Giới thiệu bài 
 - Hãy tính 10 : 2 (= 5). Vậy a10 : a2 = ?
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ví dụ
Gv: 53 . 54 = ? 
 a4 . a5 = ?
Hs: Trả lời là 57 ; a9
Gv: Vậy 57 : 53 = ? ;
	 57 : 54 = ?
 Hs: Áp dụng quy tắc tìm thừa số trong một tích để tính.
Gv: Cũng hỏi tương tự với a4 . a5
HS: đứng tại chỗ trả lời
Hoạt động 2: Tổng quát
Gv: Có nhận xét gì về số mũ của thương với số mũ của số bị chia và số mũ của số chia ?
Hs: Số mũ của thương bằng số mũ của số bị chia trừ đi số mũ của số chia
Gv: Vậy am : an = ?(với m > n)
Hs: am - n 
Gv: Để phép chia thực hiện được thì số chia cần có điều kiện gì ?
Hs: Số chia phải khác 0
Gv nói :Trong phép chia cho a phải có điều kiện a 0.
 Gv: am : an = am - n(với m > n). vậy nếu hai số mũ bằng nhau thì sao ?
Hs: Trả lời dựa vào SGK
Gv: Hãy tính 54 : 54 = ?
Gv: Giới thiệu quy ước
 Gv: am : an = am - n (a 0) dùng cả trong trường hợp m > n và m = n. Từ đó GV giới thiệu công thức tổng quát.
Gv: Hãy phát biểu quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Hs Phát biểu quy tắc như SGK
Gv: cho học sinh làm ?2
Gv: Hướng dẫn HS viết các số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
Gv: Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 như SGK
Hình thành cho học sinh năng lực tính toán, năng lực tư duy.
1 Ví dụ :
? 1:
 57 : 53 = 54 ( = 57 - 3)
 57 : 54 = 53 ( = 57 - 4)
 a9 : a5 = a4 ( = a9 - 5) ;
 a9 : a4 = a5 (= a9 - 4)
 (với a 0)
2. Tổng quát
Ta quy ước a0 = 1 (với a 0)
Tổng quát :
am : an = am - n(a 0 ; m > n)
Chú ý : Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
? 2:
a) 712 : 74 = 712 - 4 = 78
b) x6 : x3 = x6 - 3 = x3 (x 0)
c) a4 : a4 = a4 - 4 = a0 = 1 (a 0)
3. Chú ý:
Ví dụ:
2475 = 2 . 1000 + 4 . 100 + 7 . 10 + 5 
= 2 . 103 + 4 . 102 + 7 . 10 + 5 . 100 
+Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
 ? 3:
538 = 5 . 102 + 3 . 10 + 8 . 100
= a . 103 + b . 102 + c .10 + d . 100
	4. Củng cố: 
- Gv: Cho học sinh làm bài tập 67 tr 30
Bài 67 tr 30 :
a) 38 : 34 = 38 - 4 = 34
b) 108 : 102 = 108 - 2 = 106
c)a6 : a = a6 - 1 = a5 (a 0)
	5. Hướng dẫn về nhà: 
 	- Học theo vở ghi và SGK
 	- Làm bài tập 68, 69, 70, 71 tr 30
	6. Rút kinh nghiệm:
TUẦN 5
 Tiết 14 LUYỆN TẬP	 	 Ngày soạn: 20/09/2017
	Ngày dạy: 25/09/2017
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, từ dó vận dụng thành thạo công thức trong việc giải bài tập.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân chia luỹ thừa cùng cơ số.
- Rèn kỹ năng thực hiện phép tính trên luỹ thừa.
3. Thái độ:
- Rèn cho học sinh có tính cẩn thận và chính xác.
II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG, PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương tiện:
	- GV: Bảng phụ 
 	- HS: Học bài, làm bài tập về nhà, bảng nhóm.
2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề; luyện tập thực hành
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC:
	Năng lực chung
	- Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; 
	Năng lực chuyên biệt
 	- Năng lực tính toán nhanh và chính xác, năng lực tư duy; năng lực vận dụng toán học.
IV. HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY TRÊN LỚP:
	1. Ổn định tổ chức: 	
	2. Kiểm tra bài cũ :	 
	 HS: Phát biểu quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số?
 	Viết công thức tổng quát? 
 Làm bài 96 tr 14 SBT
 	3. Bài mới : 
 Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Gv: Giới thiệu bài tập trên bảng.
 Đề bài yêu cầu ta làm gì?
Hs: Trả lời dựa vào SGK.
Gv: Cho học sinh làm bài tập 68 (30)
Gv: 210 = ? ; 28 = ?
Hs: 210 = 1024 ; 28 = 256
Gvvậy 210 : 28 = ?
Hs: 1024 : 256 = 4
Gv: trình bày câu a.
Gv: Áp dụng công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số để tính kết quả.( c2) 
Hs: đứng tại chỗ trả lời.
Gv: Cho cả lớp tính tương tự với ba ý b, c, d.
Gọi 3 HS lên bảng trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét
Gv: Nhận xét, chốt vấn đề.
Gv: Giới thiệu bài tập 70/30(SGK.
 Gọi 3HS lên bảng thực hiện, cả lóp theo dõi, nhận xét.
Gv: Nhận xét, chốt vấn đề.
Gv: Giới thiệu bài trên bảng.
 Yêu cầu HS nêu hướng giải.
Hs: Dựa theo quy tắc lũy thừa của một số tự nhiên để giải.
Gv: Gọi 3HS lên bảng trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét.
Gv: Nhận xét, chốt vấn đề
Hình thành cho học sinh năng lực tính toán, năng lực tư duy.
Bài tập 68 tr 30 SGK
a) Cách 1 : 210 : 28 = 1024 : 256= 4
 Cách 2 : 210 : 28 = 210 - 8 = 22 = 4
b) Cách 1: 46 : 43 = 4096 :64= 64
 Cách 2 : 46 : 43 = 46 - 3 = 43 = 64
c) Cách 1: 85 : 84 = 32768 : 4096 = 8
 Cách 2 : 85 : 84 = 85 - 4 = 8
d) Cách 1 : 74 : 74 = 2401 : 2401 = 1
 Cách 2 : 74 : 74 = 74 - 4 = 70 = 1
Bài 70/ 30 (SGK)
987= 9 . 100 + 8 . 10 + 7
 = 9 . 102 + 8 . 101 + 7 . 100	
2564= 2 . 103 + 5 .102 + 6 . 101 + 4 . 100
= a . 104 + b . 103 + c .102 + d . 101 + e . 100
Bài 102 / 14 (SBT) 
 a, Ta có: 2n = 16
 Hay 2n = 24
 Suy ra: n = 4
 b, Ta có : 4n = 64
 Hay 4n = 43
 Suy ra n = 3
 c, Ta có: 15n = 225
 Hay 15n = 152
 Suy ra n = 2
GV: giới thiệu bài tập trên bảng phụ a+a+a+a bằng: 
 4a a.4	 a4 	 4a
5.5 .5.5 bằng: 54	 4.5	 54	 45 
m.m.m.m bằng m4 4m m.4	 4.m
x:x:x:x bằng: x4 4x 	 4x x4
 23.22 bằng: 2 3+2 2 3-2 2 3.2 2 3:2
48 : 43 bằng: 411	 45	 18	 03
52 + 53 bằng: 55	 51 105	 25
64 – 62 bằng: 62	 6 4-2	 02 20
22 . 32 bằng: 64 36	 52 	 54
4. Củng cố: 
- Qua bài học này ta cần nhớ được nội dung cơ bản gì?
5. Hướng dẫn về nhà: 
 	 - Xem lại các dạng bài đã giải.
 	 - Soạn bai: Thứ tự thực hiện các phép tính.
6. Rút kinh nghiệm:
TUẦN 5
 Tiết 15 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH.	 	 	 Ngày soạn: 22/09/2017
	Ngày dạy: 26/09/2017
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính.
2. Kĩ năng:
- HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị.
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán	
3. Thái độ:
- Rèn cho học sinh có tính cẩn thận và chính xác.
II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG, PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương tiện:
	- GV: Bảng phụ 
 	- HS: Học bài, làm bài tập về nhà, bảng nhóm.
2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề; luyện tập thực hành
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC:
	Năng lực chung
	- Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; 
	Năng lực chuyên biệt
 	- Năng lực tính toán nhanh và chính xác, năng lực tư duy; năng lực vận dụng toán học
IV. HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY TRÊN LỚP:
	1. Ổn định tổ chức: 	
	2. Kiểm tra bài cũ :	 
- Giải bài 93 tr 93 SBT
a) a3. a5 = a8 ; b) x7.x.x4 = x12 ; c) 35.45 = 1210 ; d) 85.23 = 88
 3. Bài mới : 
Hoạt động của GV & HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức:
Gv: Ghi bảng : 5 - 3 ; 15 . 6 ; 60 - (13 - 2 - 4) là các biểu thức.
Vậy em nào nhắc lại thế nào là một biểu thức ?
Gv: - Một số có thể coi là một biểu thức không ?
 - Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để làm gì ?
Hs: Trả lời theo SGK
Gv: Chốt vấn đề, ghi bảng.
Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức:
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc GV : Đưa ra ví dụ 1
a) 48 - 32 + 8 = ?
b) 60 : 2 . 5 = ?
 Gv: Các em thực hiện các phép tính trên như thế nào ?
Hs: trả lời, lên bảng thực hiện.
Gv : Đưa ra ví dụ 2 
4 . 32 - 5 . 6 = ?
Gv: Các em thực hiện các phép tính trên như thế nào ?
Hs: Thực hiện
Gv: Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa ta làm thế nào ?
Gv: Đưa ra ví dụ 
 100 : {2 [52 - (35 - 8)]}
Gv: Các em thực hiện phép tính như thế nào ?
Hs: Thực hiện 
 Gv: Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào ?
Hs: Phát biểu như SGK 
Gv: Cho HS làm ? 1; ? 2
Hs: Thực hiện, trình bày trên bảng, lớp theo dõi, nhận xét.
Gv: Nhận xét, chốt vấn đề.
Gv: Như vậy, qua bài hôm nay ta cần nắm những kiến thức nào?
Hs: Trả lời theo SGK.
Gv: Chốt vấn đề, cho ghi kết luận
Hình thành cho học sinh năng lực tính toán nhanh và chính xác.
1. Nhắc lại về biểu thức:
- Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính làm thành một biểu thức
☺Chú ý :
a) Mỗi số cũng được coi là một biểu thức. 
b) Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức :
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc :
Ví dụ 1 : 
a) 48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24
b) 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150
+Thực hiện các phép tính từ trái sang phải
Ví dụ 2 :
4 . 32 - 5 . 6 = 4 . 9 - 5 . 6
= 36 - 30 = 6
+ Thực hiện tính nâng lên lũy thừa trước rồi đến nhân, chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc : 
Ví dụ :
 100 : {2 [52 - (35 - 8)]}
= 100 : {2 . 25}
= 100 : 50 = 2
+Thực hiện phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, đến phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn
?1: a, 77
 b, 124
?2: a) x = 107
x = 34
Tóm lại :
1. Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc : Lũy thừa → nhân và chia →cộng và trừ.
2. Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc :
 ( ) → [ ] → { }.
	4. Củng cố: 
- Gv: Cho HS làm bài 73a,d tr 32 SGK.
a, 5 . 42 – 18 : 32 = 5 . 16 – 18 : 9 =90 – 2= 88 
b) 80 - [130 - (12 - 4)2]= 80 - [130 - 82]= 80 - [ 130 - 64]= 80 - 66 = 14
Hs: Lên bảng thực hiện, lớp nhận xét.
	Gv: Nhận xét, chốt vấn đề.	
	5. Hướng dẫn về nhà: 
 	- Học phần đóng khung SGK 
	- Đem theo máy tính bỏ túi.
	- Làm các bài tập 73, 74, 75,77, 78 tr 32 - 33 SGK.
	6. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 1_12242930.doc