Giáo án tự chọn 11 học kì I - Năm 2014 - 2015

I.Mục tiêu:

1. Về kiến thức: Ôn tập căn thức bậc hai.

2. Về kĩ năng: Giải tốt các bài tập yêu cầu.

3. Về tư duy và thái độ: Rèn luyện kĩ năng giải toán cho HS.

II. Trọng tâm: Các bài rút gọn căn bậc hai

Gợi mở, vấn đáp,phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động học tập cá nhân hoặc nhóm.

III. Chuẩn bị của GV và HS:

1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, thước.

2. Chuẩn bị của HS: Máy tính, ôn tập kiến thức lớp 9.

IV. Tiến trình bài học:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.

 

doc 36 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tự chọn 11 học kì I - Năm 2014 - 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 các công thức và giải toán
Hoạt động 2: Giải bài 2
GV: Chia nhóm theo tổ và cho HS thảo luận theo nhóm. Sau đó, cho đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày.
HS: Thảo luận theo nhóm và lên bảng trình bày.
Hoạt động 3: Giải bài 3
GV: Cho HS nêu cách giải và gọi 1 HS lên bảng giải toán.
HS: Nêu cách giải và thực hiện giải toán.
Bài 1:Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:
Bài 2: Viết phương trình đường thẳng song song với đường thẳng y = 3x-2 và đi qua điểm:
Bài 3: Viết phương trình dạng y =ax+b của đường thẳng đi qua hai điểm M(-1;3) và N(1;2), 
ĐS: 
4/ Câu hỏi, bài tập củng cố :
– Nhắc lại chiều biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b
– Cách tìm a, b của hàm số y = ax + b thỏa tính chất cho trước.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
-Ôn lại các dạng bài tập.
 V.Rút kinh nghiệm:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng-thiết bị: 	
Tiết : 14 	 HÀM SỐ y = ax + b
Tuần dạy:
I. Mục tiêu: 
1. Về kiến thức: Oân tập hàm số
2. Về kĩ năng: Thành thạo việc vẽ được đồ thị hàm số cho bởi công thức và hàm số cho bởi 2 công thức. Biết tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng có phương trình cho trước
3. Về thái độ:
	Chính xác trong tính toán. Tư duy, sáng tạo.
II. Trọng tâm: 
	Tìm được a, b của hàm số y = ax + b thỏa tính chất cho trước.
III. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Hệ thống bài tập.
2. Học sinh: Oân tập hàm số y = ax + b
IV. Tiến trình:
1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số.
2/ Kiểm tra miệng:
3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giải bài 1
GV: Chia nhóm theo tổ và cho HS thảo luận theo nhóm. Sau đó, cho đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày.
HS: Thảo luận theo nhóm và lên bảng trình bày.
GV: Cho các HS khác nhận xét.
HS: Thực hiện nhận xét.
Hoạt động 2: Giải bài 2
GV: Cho HS nêu cách giải và gọi 2 HS lên bảng giải toán.
HS: Nêu cách giải và thực hiện giải toán.
GV: Nhận xét và sửa lại (nếu cần thiết).
Bài 1: Định a,b sao cho đồ thị của hàm số y=ax+b: 
Đi qua hai điểm A(2;8) và B(-1;0).
Đi qua điểm C(5;3) và song song với đường thẳng (d): y = -2x – 8.
Đi qua điểm D(3;-2) và vuông góc với đường thẳng (d1): y = 3x-4.
Đi qua điểm E(1;-2) và có hệ số góc là 0,5.
Bài 2: Xác định a,b sao cho đường thẳng y=ax+b:
a) Cắt đường thẳng y = 3x+2 tại điểm có hoành độ bằng 2 và cắt đường thẳng y = -3x + 4 tại điểm có tung độ bằng 2.
b) Song song với đường thẳng và đi qua giao điểm của hai đường thẳng và 
4/ Câu hỏi, bài tập củng cố :
– Cách tìm a, b của hàm số y = ax + b thỏa tính chất cho trước.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
-Ôn lại các dạng bài tập.
-Đến thư viện tìm tài liệu tham khảo. 
V.Rút kinh nghiệm:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng-thiết bị: 	
Tiết 15 TÍCH CỦA MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠ
Tuần dạy: 
1.MỤc tiêu:
1.1.Về kiến thức:
Hiểu được định nghĩa tích của một vectơ với một số .Biết các tính chất của phép nhân vectơ với một số ,với mọi .Biết được điều kiện để hai vectơ cùng phương, CM đẳng thức vectơ, phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương 
 1. 2. Về kỹ năng:
Xác định được vectơ khi cho trước số k và .
Biết diễn đạt bằng vec tơ về ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác , hai điểm trùng nhau để giải một số bài toán hình học.
Sử dụng được tính chất trung điểm, trọng tâm của tam giác để giải một số bài toán hình học.
1.3.Về tư duy và thái độ:
* Về tư duy: Biết quan sát và phán đốn chính xác, biết quy lạ về quen.
* Về thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi.
2. Trọng tâm: Các bài tập chứng minh đẳng thức vectơ.
3.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Hệ thống bài tập, các tình huống. 
HS: học trước lý thuyết ở nhà
4.Tiến trình bài học:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2.Kiểm tra miệng:
Định nghĩa tích của một vectơ với một số, tính chất của phép nhân vec tơ với một số, tính chất 3 điểm, tính chất trọng tâm, điều kiện để hai vec tơ cùng phương, cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng.
4.3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hs nhắc lại tính chất trung điểm của đoạn thẳng, quy tắc ba điểm.
Hs suy nghĩ làm bài.
Gọi hs lên bảng làm
Nhận xét, sửa chữa.
Hs nhắc lại tính chất trọng tâm của tam giác.
Hs suy nghĩ làm bài.
Gọi hs lên bảng làm
Nhận xét, sửa chữa.
Hs có thể làm theo cách sau:
Cộng từng vế theo vế và sử dụng điều kiện của trọng tâm tam giác ta suy ra điều phải chứng minh.
Hs suy nghĩ làm bài.
Gọi hs lên bảng làm
Nhận xét, sửa chữa.
Hs suy nghĩ làm bài.
Gọi hs lên bảng làm
Nhận xét, sửa chữa.
Bài tập 1:
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của hai đoạn thẳng AB và CD. Chứng minh rằng: 
Giải
Vì N là trung điểm của đoạn thẳng CD nên 
Bài tập 2:
Chứng minh rằng nếu G và G’ lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và A’B’C’ thì 
GIẢI
Vì G là trọng tâm của tam giác A’B’C’
Bài 3:
Cho tam giác ABC có D là trung điểm của BC. Xác định vị trí của điểm G biết 
Giải
Vì nên 3 điểm A, G, D thẳng hàng, AG = 2GD và điểm G ở giữa A và D. vậy G là trọng tâm của tam giác ABC.
Bài 4:
Cho điểm A và B. Tìm điểm I sao cho 
Giải
Từ đó suy ra , ngược hướng.
Vậy I là điểm thuộc đoạn AB mà 
IB = 
 4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố :
	Tự kiểm lại các phương pháp giải.
	4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
	Đối với bài học ở tiết học này: Làm lại các bài tập.
	Đối với tiết học sau: Tiếp tục ôn tập bài tích của vectơ với một số.
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng-thiết bị: 	
Tiết 16 TÍCH CỦA MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠ
Tuần dạy:
1.MỤc tiêu:
1.1.Về kiến thức:
Hiểu được định nghĩa tích của một vectơ với một số .Biết các tính chất của phép nhân vectơ với một số ,với mọi .Biết được điều kiện để hai vectơ cùng phương, CM đẳng thức vectơ, phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương 
 1. 2. Về kỹ năng:
Xác định được vectơ khi cho trước số k và .
Biết diễn đạt bằng vec tơ về ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác , hai điểm trùng nhau để giải một số bài toán hình học.
Sử dụng được tính chất trung điểm, trọng tâm của tam giác để giải một số bài toán hình học.
1.3.Về tư duy và thái độ:
* Về tư duy: Biết quan sát và phán đốn chính xác, biết quy lạ về quen.
* Về thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi.
2. Trọng tâm: Các bài tập phân tích vectơ theo hai vectơ không cùng phương.
3.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Hệ thống bài tập, các tình huống.
HS: học trước lý thuyết ở nhà
4.Tiến trình bài học:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2.Kiểm tra miệng:
Định nghĩa tích của một vectơ với một số, tính chất của phép nhân vec tơ với một số, tính chất 3 điểm, tính chất trọng tâm, điều kiện để hai vec tơ cùng phương, cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng.
4.3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv vẽ hình lên bảng.
Hs suy nghĩ làm bài.
Gọi hs lên bảng làm
Nhận xét, sửa chữa.
B
C
A
M
N
K
K
Hs suy nghĩ làm bài.
Gọi hs lên bảng làm
Nhận xét, sửa chữa.
Nêu phươngpháp chứng minh 3 điểm thẳng hàng
Hs suy nghĩ làm bài.
Gọi hs lên bảng làm
Nhận xét, sửa chữa.
Gv nêu phương pháp chứng minh hai tam giác có cùng trong tâm.
Hs suy nghĩ làm bài.
Gọi hs lên bảng làm
Nhận xét, sửa chữa.
Bài 1:
Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của AB và N là một điểm trên cạnh AC sao cho NA = 2NC. Gọi K là trung điểm của MN. Phân tích theo 
Giải
Bài 2:
Cho tam giác ABC. Điểm M trên cạnh BC sao cho MB = 2 MC. Hãy phân tích vec tơ theo hai vev tơ 
Giải
BÀI 3:
Cho tam giác ABC. Điểm I trên cạnh AC sao cho CI = CA, J là điểm mà 
Chứng minh: 
Chứng minh B, I, J thẳng hàng
Hãy dựng điểm J thoả mãn yêu cầu đề bài.
 4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố :
	Tự kiểm lại các phương pháp giải.
	4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
	Đối với bài học ở tiết học này: Làm lại các bài tập.
	Đối với tiết học sau: Oân tập bài hàm số bậc hai.
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng-thiết bị: 	
Tiết: 17	 HÀM SỐ BẬC HAI
Tuần dạy:
1. Mục đích
1.1Về kiến thức: Hiểu được sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc hai trên R.
1.2.Về kỹ năng: Lập được bảng biến thiên của hàm số bậc hai ,xác định tọa độ đỉnh ,trục đối xứng vẻ được đồ thị hàm số .
 1.3.Về thái độ: Giáo dục tính cẩn thận ,yêu thích bộ môn.
2. Trọng tâm: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
3. Chuẩn bị:
3.1. Giáo viên :Bảng phụ, các tình huống.
3.2. Học sinh: vở ghi, SGK, dụng cụ học tập.
4.Tiến trình
 4.1Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 4.2.Kiểm tra miệng:
1/Viết công thức nghiệm của phương trình bậc hai ?
2/Công thức tình tọa độ đỉnh của parabol ?
 4.3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Giải bài 1
GV: Cho HS nhắc lại phương pháp giải tốn
HS: Nêu phương pháp.
GV: Cho 4 HS lên bảng giải.
GV: Cho HS khác nhận xét
HS: Thực hiện nhận xét.
GV: Nhận xét và rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Giải bài 2
GV: Cho HS nêu phương pháp giải toán?
HS: TXĐ, đỉnh, trục đối xứng, bảng biến thiên, điểm đặc biệt, vẽ đồ thị.
GV: Cho lần lượt 4 HS lên bảng giải bài tập.
HS: Thực hiện giải toán.
Bài 1
Xác định trục đối xứng, toạ độ đỉnh, các giao điểm với trục tung và trục hồnh với parabol:
Bài 2: Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:
4.4. Củng cố:
Bài tập: Vẽ đồ thị của các hàm số sau:
4.5. Hướng dẫn học ở nhà: 
Xem lại các bài đã giải.
V.Rút kinh nghiệm:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng-thiết bị: 	
Tiết 18	HÀM SỐ BẬC HAI
Tuần dạy .
1. Mục đích
1.1Về kiến thức: Oân tập hàm số bậc hai: cách tìm a, b, c của hàm số bậc hai.
1.2.Về kỹ năng: Vận dụng tọa độ đỉnh, trục đối xứng và các tính chất của hàm số bậc hai để tìm a, b, c của phương trình . 
1.3.Về thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích bộ môn
2. Trọng tââm: Tìm a, b, c của hàm số y = ax2+bx+c.
3. Chuẩn bị:
3.1. Giáo viên :Bảng phụ, các tình huống
3.2. Học sinh: vở ghi ,SGK,dụng cụ học tập
4.Tiến trình
 4.1Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 4.2.Kiểm tra miệng:
1/Viết công thức nghiệm của phương trình bậc hai ?
2/Công thức tình tọa độ đỉnh của parabol ?
 4.3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Giải bài 1.
GV: Cho HS nhắc lại phương pháp giải tốn
HS: Nêu phương pháp.
GV: Cho 4 HS lên bảng giải.
GV: Cho HS khác nhận xét
HS: Thực hiện nhận xét.
GV: Nhận xét và rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Giải bài 2
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Xung phong lên bảng giải tốn.
Hoạt động 3: Giải bài 3
GV: Hướng dẫn HS tìm phương pháp giải tốn. Cho một HS lên bảng hai vẽ đồ thị.
HS: Thực hiện vẽ đồ thị.
GV: Từ đồ thị GV hướng dẫn học sinh giaric các câu cịn lại.
Bài 1: Xác định hàm số bậc hai . 
Biết rằng đồ thị của nĩ:
Đi qua hai điểm A(1;-2) và B(2;3)
Cĩ đỉnh là I(-2;-1)
Cĩ hồnh độ đỉnh là – 3 và đi qua điểm P(-2 ; 1)
Cĩ trục đối xứng là đường thẳng x = 2 và cắt trục hồnh tại điểm M(3;0)
Bài 2: Xác định a,b,c biết đồ thị hàm số bậc hai 
qua A ( 0 ; 2 ) , B ( 1 ; 5 ) và C ( -1 ; 3 ).
Bài 3: y = và 
a) Vẽ đồ thị của hàm số trên
b) Từ đồ thị, hãy chỉ ra những giá trị của x để y>0
c) Từ đồ thị, hãy chỉ ra những giá trị của x để y<0
d) Tìm giá trị lớn nhất ( nhỏ nhất ) của các hàm số trên.
4.4. Củng cố:
Nhấn mạnh: Cách lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm sơ bậc hai. Các bài tốn tìm a, b, c của hàm số bậc hai.
4.5. Hướng dẫn học ở nhà: 
Xem lại các bài đã giải. 
V.Rút kinh nghiệm:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng-thiết bị: 	
Tiết 19, 20	 ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH
Tuần dạy:
1/-Mục tiêu:
1.1 -Kiến thức: 
-Hiểu khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương.
-Hiểu các phép biến đổi tương đương phương trình.
1.2-Kĩ năng:
-Biết biến đổi tương đương phương trình.
-Nêu được điều kiện xác định của phương trình (không cần giải điều kiện)
1.3-Thái độ:
-Cẩn thận, chính xác.
-Linh hoạt trong giải toán.
2/ Trọng tâm: 
-Nêu được điều kiện xác định của phương trình
-Biết biến đổi tương đương phương trình.
3/-Chuẩn bị:
Giáo viên: Thước thẳng, một số dạng phương trình ở lớp dưới đã học
Học sinh: Ôn lại kiến thức lớp 9, xem bài trước ở nhà.
4/-Tiến trình lên lớp:
4.1- Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2-Kiểm tra miệng:
Hãy cho 1 phương trình 1 ẩn và tìm nghiệm của phương trình đó. 
Đáp án: nêu đúng 2 phương trình và tìm đúng nghiệm của nó (10đ)
4.3-Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung
Hoạt động 1: Giải bài 1
GV: Cho HS nêu phương pháp giải từng bài toán. Chia nhóm theo tổ và nhóm thảo luận. 
HS: Nêu phương pháp giải và thảo luận theo nhóm.
GV: Cho lần lượt 3 HS lần lượt dại diện cho các nhóm lên bảng giải bài tập.
HS: Thực hiện giải toán.
GV: Nhận xét đánh giá.
Hoạt động 2: Giải bài tập 2
GV: Cho HS nêu phương pháp giải toán và kiến thức có liên quan.
HS: Nêu phương pháp giải.
GV: Cho 1 HS lên bảng giải bài tập và cho các HS khác nhận xét.
Bài 1: Nêu điều kiện xác định của phương trình.
Giải
Bài 2: Trong các cặp phương trình sau, hãy chỉ ra các cặp phương trình tương đương:
Giải
tương đương
tương đương
tương đương
không tương đương
tương đương
4.4- Củng cố:
-Nhắc lại phương pháp xác định điều kiện của phương trình.
-Thế nào là hai phương trình tương đương.
4.5- Hướng dẫn học sinh học ở nhà: 
-Xem lại các bài đã giải.
5- Rút kinh nghiệm:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng-thiết bị: 	
Tiết 20
Tuần dạy: 
4/-Tiến trình lên lớp:
4.1- Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2-Kiểm tra miệng:
Hãy cho 1 phương trình 1 ẩn và tìm nghiệm của phương trình đó. 
Đáp án: nêu đúng 2 phương trình và tìm đúng nghiệm của nó (10đ)
4.3-Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung
GV: Cho HS nêu phương pháp giải từng bài toán. Chia nhóm theo tổ và nhóm thảo luận. 
HS: Nêu phương pháp giải và thảo luận theo nhóm.
GV: Cho lần lượt 4 HS lần lượt dại diện cho các nhóm lên bảng giải bài tập.
HS: Thực hiện giải toán.
GV: Nhận xét đánh giá.
Giải các phương trình:
Giải
a) x = 0
b) x = 2
c)x = 2 ; x = 4
d) x = 2
4.4- Câu hỏi và bài tập củng cố.
-Nhắc lại phương pháp giải các phương trình.
-Giải phương trình:
Giải
x = -1 và x = -2; b) Vô nghiệm
4.5- Hướng dẫn học sinh học ở nhà: 
-Xem lại các bài đã giải.
5- Rút kinh nghiệm:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng-thiết bị: 	
Tiết 21 HỆ TRỤC TỌA ĐỘ
Tuần dạy:
1 .Mục đích :
1.1/ Về kiến thức :
 -Hiểu khái niệm trục tọa độ ,tọa độ của vectơ và tọa độ của điểm trên trục.Biết khái niệm độ dài đại số của một vectơ trên trục.Biết được tọa độ của vectơ ,của điểm đối với hệ trục Biết được biểu thức tọa độ của các phép tốn vectơ , độ dài vectơ tọa độ trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác 
1.2/ Về kỹ năng: 
- Xác định được toạ độ của điểm của vectơ trên trục , trên hệ trục , sử dụng được biểu thức tọa độ của các phép tốn vectơ .xác định được tọa độ trung điểm của đoạn thẳng và toạ độ trọng tâm của tam giác
1.3/ Về thái độ:
-Giáo dục tính cẩn thận ,yêu thích bộ mơn 
2. Trọng tâm:
Xác định được toạ độ của điểm của vectơ trên trục , trên hệ trục , sử dụng được biểu thức tọa độ của các phép tốn vectơ .xác định được tọa độ trung điểm của đoạn thẳng và toạ độ trọng tâm của tam giác
3 .Chuẩn bị :
GV:Giáo án ,SGK,SGV,thước thẳng ,bảng phụ 
HS : Vở ghi ,SGK,làm BTVN, xem bài trước ở nhà 
4.Tiến trình :
4.1/Ổn định tổ chức và kiểm diện 
4.2/Kiểm tra miệng
4.3/Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Giáo viên hướng dẫn.
Học sinh lên bảng làm
Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, sửa chữa.
Giáo viên hoàn chỉnh
Giáo viên hướng dẫn.
Học sinh lên bảng làm
Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, sửa chữa.
Giáo viên hoàn chỉnh
Giáo viên hướng dẫn.
Học sinh lên bảng làm
Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, sửa chữa.
Giáo viên hoàn chỉnh
Bài 1:
Cho .
Tính toạ độ của các vec tơ 
Giải
Bài 2: Cho A( -1 ; 1), B(0 ; 5) ; C(-5 ; -6)
a)Tìm toạ độ của các vec tơ 
b) Xác định tọa độ của đỉnh H để 
Bài 3:
Cho tam giác ABC cĩ A(-3;6) , B(9;-10), 
C(-5 ; 4).
a) Tìm toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC.
b) Tìm toạ độ điểm D sao cho tứ giác BGCD là hình bình hành.
Giải
a)xG = 1/3 ; yG = 0
b)
Bài 4:
Trên mặt phẳng toạ độ Oxy cho tam giác ABC, trong đĩ A(-1 ;2) , B(- 5 ; 2 ) và C(1;-3).
a)Xác định toạ độ đỉnh D sao cho ABCD là hình bình hành.
b)Xác định toạ độ của E đối xứng với A qua B.
c)Tìm tọa độ điểm F sao cho C là trọng tâm của tam giác ABF
4.4.Câu hỏi và bài tập củng cố
Nhắc lại kiến thức trong bài.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Xem lại các bài tập đã giải
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng-thiết bị: 	
Tiết 2
Tuần dạy: 
4.Tiến trình dạy học
4.1 /Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2 /Kiểm tra miệng
4.3/Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Giáo viên hướng dẫn.
Học sinh lên bảng làm
Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, sửa chữa.
Giáo viên hoàn chỉnh
Giáo viên hướng dẫn.
Học sinh lên bảng làm
Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, sửa chữa.
Giáo viên hoàn chỉnh
Bài 5:
Cho tứ giác ABCD với A(1;1), B(0;5), C(3;4), D(2,0). Gọi M, N, I, J lần lượt là trung điểm của AB, CD, BC, DA
a)Chứng minh tứ giác MINJ là hình bình hành.
b)Xác định tọa độ tâm O của hình bình hành MINJ
Giải
Bài 6:
a)Cho A(-1;8), B(1;6), C(3;4). Chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng.
b)Cho A(1;1), B(3;2) và C(m + 4 ; 2m + 1). Tìm m để ba điểm A, B, C thẳng hàng.
c)Cho A(3;4), B(2;5). Tìm x để C(-7;x) thuộc đường thẳng AB.
d)Cho A(-4;1), B(2;4), C(2;-2). Chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
4.4.Củng cố: Nhắc lại các kiến thức đã học
4.5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Xem lại các bài đã giải
5. Rút kinh nghiệm
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng-thiết bị: 	
PHƯƠNG TRÌNH QUI VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI
Tiết	23	
Tuần dạy: 
1. Mục tiêu:
	1.1/ Kiến thức:
	Giải và biện luận phương trình ax + b = 0.
	Giải phương trình bậc hai, phương trình qui về phương trình bậc nhất, bậc hai.
 	Định lí Vi-et.
	1.2/ Kĩ năng:
	Giải và biện luận phương trình ax + b = 0.
	Giải các phương trình qui về bậc nhất, bậc hai dạng 
	Giải phương trình bậc hai bằng máy tính cầm tay.
	1.3/ Thái độ:
	Chính xác.
2. Trọng tâm: Giải và biện luận phương trình ax + b = 0.
3. Chuẩn bị: 
	3.1 Giáo viên: Bài tập.
	3.2 Học sinh: Xem lại phương pháp giải.
4. Tiến trình:
	4.1/ Ổn định, tổ chức và kiểm diện::
	4.2/ Kiểm tra miệng:
	Nêu phương pháp giải và biện luận phương trình ax + b = 0.
	Nêu cơng thức nghiệm của phương trình bậc hai và định lí Vi – ét.	
	4.3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1. Giải và biện luận phương trình 
ax + b = 0.
GV: Gọi một học sinh nhắc lại phương pháp.
HS: Nêu phương pháp.
GV: Hướng dẫn HS từng bước giải và biện luận.
HS: Tiếp thu và ghi nhận.
GV: Chia lớp hoạt động nhĩm giải 2 câu b, c.
HS: Thực hiện hoạt động theo nhĩm.
 Trình bày kết quả.
 Nhận xét.
Hoạt động 2.
GV: Chính xác kết quả.
GV:Nêu cách giải phương trình trùng phương ?
HS: Nêu PP.
GV: Gọi hai HS lên bảng giải.
HS: Giải và nhận xét.
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh giải bài 3 bằng cách dùng điịnh lí Vi-ét.
Bài 1. Giải và biện luận các phương trình sau:
a/ 
b/ 
c/ 
Bài 2. Giải các phương trình sau:
a/ 
b/ 
Bài 3. Giả sử là các nghiệm của phương trình .
Hãy tính: 
a/; b/
	4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố :
	Tự kiểm lại các phương pháp giải.
	4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
	Đối với bài học ở tiết học này: Làm lại các bài tập.
	Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Xem lại phương pháp giải phương trình dạng: 
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng-thiết bị: 	
PHƯƠNG TRÌNH QUI VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI
Tiết	24	
Tuần dạy: 
1. Mục tiêu:
	1.1/ Kiến thức:
	Giải và biện luận phương trình ax + b = 0.
	Giải phương trình bậc hai, phương trình qui về phương trình bậc nhất, bậc hai.
 	Định lí Vi-et.
	1.2/ Kĩ năng:
	Giải và biện luận phương trình ax + b = 0.
	Giải các phương trình qui về bậc nhất, bậc hai dạng 
	Giải phương trình bậc hai bằng máy tính cầm tay.
	1.3/ Thái độ:
	Chính xác.
2. Trọng tâm: Giải phương trình dạng 
3. Chuẩn bị: 
	3.1 Giáo viên: Bài tập.
	3.2 Học sinh: Xem lại phương pháp giải.
4. Tiến trình:
	4.1/ Ổn định, tổ chức và kiểm diện::
	4.2/ Kiểm tra miệng:
	Nêu cách giải các phương trình dạng 	
	4.3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
GV: Gọi từng học sinh lên giải từng câu.
 Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần thiết.
 Hướng dẫn lại từng bước chuyển vế và đổi dấu cũng như thu gọn các phương trình.
 Chỉ ra cách loại, nh

Tài liệu đính kèm:

  • docTC 10 HKI_2014-2015.doc