Giáo án Tự chọn Toán 6 - Tuần 4

I. MỤC TIÊU:

Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:

 1. Kiến thức: - Biết được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả phép chia là một số tự nhiên.

 - Biết được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài tập thực tế.

 3. Thái độ: cẩn thận, tính toán chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

GV: đồ dùng dạy học

HS: Nghiên cứu bài.

III. PHƯƠNG PHÁP:

 Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở

 

doc 12 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 960Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Toán 6 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/09/2015
Tuần: 4
Tiết 7
PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
	1. Kiến thức: - Biết được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả phép chia là một số tự nhiên.
	 - Biết được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
	2. Kỹ năng: - Biết vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài tập thực tế.
	3. Thái độ: cẩn thận, tính toán chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
GV: đồ dùng dạy học
HS: Nghiên cứu bài.
III. PHƯƠNG PHÁP:
	Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC.
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Giảng bài mới
	Đặt vấn đề: Trong tập hợp các số tự nhiên liệu phép trừ và phép chia nào ta cũng có thể thực hiện được hay không?
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:Lý thuyết. (25’)
1.Phép trừ hai số tự nhiên 
GV: Giới thiệu dùng dấu “-” để chỉ phép trừ.
- Giới thiệu quan hệ giữa các số trong phép trừ.
Gv: Điều kiện để có hiệu a – b là gì? 
HS: c) Điều kiện để có phép trừ a – b là: a b
GV: Nhắc lại điều kiện để có phép trừ.
2. Phép chia hết và phép chia có dư 
Gv: cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép chia.
HS: nhắc lại.
Gv: Khi nào ta có phép chia hết?
Hs: trả lời.
Gv: Khi nào ta có phép chia có dư.
Tổng quát: a = b.q + r (0r <b)
Nếu: r = 0 thì a = b.q => phép chia hết
 r 0 thì a = b.q + r => phép chia có dư.
GV: Hỏi: Trong phép chia, số chia và số dư cần có điều kiện gì?
HS: Trả lời.
Hoạt động 2: Bài tập. (15’)
Dạng Tính nhanh.
Bài tập 1: Tính nhanh.
35 + 98
321 – 96
14 . 50
2100 : 50 
1580 : 15 
1300 : 50
Gv giới thiệu cách giải dạng 1.
Hs đọc và nêu yêu cầu bài tập
Gv : nêu phương án làm các câu
Hs thảo luận làm bài tập
Gv: gọi đại diện nhóm trình bày lời giải
Hs: lên trình bày.
Gv: nhận xét rút kinh nghiệm làm bài
Gv : Các câu trên còn cách làm nào khác không ?
Hs trả lời
I. Lý thuyết
1. Phép trừ hai số tự nhiên:
 a – b = c
( SBT) (ST) (H)
Cho a, b N, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x 
Điều kiện để có hiệu a - b là : a b
2. Phép chia hết và phép chia có dư 
 a : b = c
 ( SBC) (SC) ( T )
a) Phép chia hết:
Cho a, b, x N, b0, nếu có số tự nhiên x sao ch b.x = a thì ta có phép chia hết a : b = x
b) Phép chia có dư:
 Cho a, b, q, r N, b0
ta có a : b ®­îc th­¬ng lµ q dư r
hay a = b.q + r (0 < r <b)
số bị chia = số chia . thương + số dư
Tổng quát : 
 a = b.q + r (0r <b)
r = 0 thì a = b.q 
=> phép chia hết
r 0 thì a = b.q + r
=> phép chia có dư.
II. Bài tập.
Bài tập 1. Tính nhanh.
a) 35 + 98 = ( 35 – 2) + ( 98 + 2)
 = 33 + 100 = 133
b) 321 – 96 = ( 321 + 4 ) – ( 96 + 4)
 = 325 – 100 = 125
c) 14 . 50 = ( 14 : 2 ) . ( 50 . 2) 
 = 7 . 100 = 700
d) 2100 : 50 = ( 2100 . 2) : ( 50 .2 ) 
 = 4200 : 100 = 42
Cách 2:
2100 : 50 = ( 2000 + 100 ) : 50 
 = 2000 : 50 + 100 : 50 
 = 40 + 2 = 42
e) 1580 : 15 = ( 1500 + 80 ) : 15 
 = 1500 : 15 + 80 : 15
 = 300 + 6 = 306
g) 1300 : 50 = ( 1000 + 300 ) :50
 = 1000 : 50 + 300 : 50
 = 20 + 6 = 26
4. Củng cố: (4’)
	- Phép chia thực hiện được khi số chia khác 0
	- Trong phép chia có dư, số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
	- Phép trừ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1’)
	- Làm các bài tập 62, 63, 64, 65, 66, 67/11 SBT.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 9/9/2015
Tuần: 4
Tiết: 8
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Kiến thức: - Biết vận dụng các phương pháp làm các bài tập về phép trừ hai số tự nhiên. Về phép chia hết và phép chia có dư .
	2. Kỹ năng: - Biết vận dụng kiến thức vào các bài toán thực tế .
	 - Biết vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm.
	3. Thái độ: tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập.
	HS: Làm bài tập đầy đủ
III. PHƯƠNG PHÁP:
	Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC
	1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Giảng bài mới:
	Đặt vấn đề (1’) Bài học hôm nay các em sẽ được vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia vào giải các bài toán.
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Dạng tìm số tự nhiên x. (40’)
GV: Nhắc lại quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia?
Hs: nhắc lại.
Bài tập 1.
GV: Gọi 3 HS lên bảng thực hiện.
Hỏi: x – 35 có quan hệ gì trong phép trừ?
HS: Là số bị trừ.
GV: Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?
HS: Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
GV: 118 – x có quan hệ gì trong phép cộng?
HS: Là số hạng chưa biết.
GV: x có quan hệ gì trong phép trừ 118 - x?
HS: x là số trừ chưa biết.
GV: Câu c, Tương tự các bước như các câu trên.
Bài tập 2 : Tìm x, biết:
124 + ( 118 –x) = 217
814 – (x- 305 ) = 712
x – 32 : 16 = 48
( x – 32) : 16 = 48
Gv: cho HS hoạt động nhóm.
Hs: hoạt động nhóm.
Gv: cho đại diện các nhóm trình bày.
Hs: trình bày.
Gv: cho các nhóm nhận xét và sửa bài.
Bài tập 1.
a ) (x - 35) - 120 = 0
 x - 35 = 0 + 120 
 x - 35 = 120
 x = 120 + 35
 x = 155
b ) 124 + (118 -x) = 217
 118 - x = 217 - 124
 118 - x = 93
 x = 118 - 93
 x = 25
c ) 156 - (x + 61) = 82
 x + 61 = 156 - 82
 x + 61 = 74 
 x = 74 - 61
 x = 13
Bài tập 2.
a) 124 + ( 118 –x) = 217
 118 – x = 217 -124
 118 – x = 93
 x = 118 – 93 
 x = 25
b ) 814 – (x- 305 ) = 712
 x – 305 = 814 – 712
 x – 305 = 102
 x = 305 + 102
 x = 407
c ) x – 32 : 16 = 48
 x – 2 = 48
 x = 48 + 2 = 50
 d) ( x – 32) : 16 = 48
 x -32 = 48 . 16
 x – 32 = 768
 x = 768 + 32
 x = 800
	4. Củng cố: 
	- Trong từng hoạt động của bài.
5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (3’)
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 68, 69/11 sách BT toán 6.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 16/9/2015
Tuần: 5
Tiết 9
LUÕY THÖØA VÔÙI SOÁ MUÕ TÖÏ NHIEÂN
NHAÂN HAI LUÕY THÖØA CUØNG CÔ SOÁ
I. MUÏC TIEÂU
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Kieán thöùc: - Bieát ñöôïc ñònh nghóa veà luõy thöøa , phaân bieät ñöôïc cô soá vaø soá muõ, coâng thöùc nhaân hai luõy thöøa cuøng cô soá.
2. Kyõ naêng: - Bieát vieát goïn luõy thöøa. Tính giaù trò moät luõy thöøa. Bieát nhaân hai luõy thöøa cuøng cô soá
3. Thaùi ñoä:- chính xaùc, caån thaän, thaáy ñöôïc söï tieän lôïi cuûa caùch vieát goïn baèng luõy thöøa.
II. CHUAÅN BÒ:
GV: SGK, phaán maøu, baûng phuï
HS: SGK, nghieân cöùu baøi môùi
III. PHÖÔNG PHAÙP:
	Phöông phaùp neâu vaø giaûi quyeát vaán ñeà, gợi mở...
IV. TIEÁN TRÌNH GIÔØ DAÏY – GIAÙO DUÏC. 
OÅn ñònh: (1’)
Kieåm tra baøi cuõ: 
Giaûng baøi môùi.
Töø moät tích cuûa nhieàu thöøa soá baèng nhau ta coù theå vieát goïn tích ñoù veà daïng gì? Ta tìm hieåu trong baøi hoïc hoâm nay. (1’)
Hoaït ñoäng cuûa Thầy - Trò
Noäi dung caàn ñaït
Hoạt động 1: Lý thuyết. (20’)
Gv: Cho HS nhắc lại định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên?
Hs: nhắc lại đ/n
Gv: a goïi laø gì, n goïi laø gì?
HS: trả lời.
GV: pheùp tính naâng leân luõy thöøa laø gì?
Hs: laø pheùp nhaân nhieàu thöøa soá baèng nhau.
Gv: nhắc lại quy ước cho HS.
Hs: chú ý.
Gv: cho HS nhắc lại tổng quát của phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
Hs: nhắc lại.
Gv: cho hs phát biểu quy tắc.
Hs phát biểu quy tắc.
Hoạt động 2: Bài tập. (15’)
Bài tập 1. viết gọn một tích bằng cách dùng lũy thừa 
3.3.3.3.3
a.a + b.b.b + c.c.c.c
27 . 3.3.3
2.6.3.3.2
Gv: cho hs nghiên cứu đề bài.
Hs: đọc và nghiên cứu đề bài.
Gv: cho hs lên bảng trình bày
Hs: trình bày.
Gv: cho HS nhận xét và sửa bài.
I. Lý thuyết.
1. Định nghĩa:
Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau. Mỗi thừa số đều bằng a.
 an=a.a.aa n¹0
 (n thöøa soá) 
a goïi laø cô soá, n goïi laø soá muõ
Pheùp naâng leân luõy thöøa laø pheùp nhaân nhieàu thöøa soá baèng nhau
Quy ước: a1 = a.
Tổng quát:
am.an= am+n
Quy taéc:
Khi nhaân hai luõy thöøa cuøng cô soá ta giöõ nguyeân cô soá vaø coäng caùc soá muõ
II. Bài tập.
Bài tập 1. viết gọn một tích bằng cách dùng lũy thừa .
a) 3.3.3.3.3 = 35
b) a.a + b.b.b + c.c.c.c
 = a2 + b3 + c4
c) 27 .3. 3.3 = 27 .27 
 = 27 2
Cách khác : 
 27 .3. 3.3 = ( 3.3.3 ) .3.3.3
 = 36
 27 .3. 3.3 = ( 9.3 ) . ( 3.3) .3
 = 9.3 . 9.3
 = 9.9.9 = 93
d) 2.6.3.3.2 = 6. ( 3.2 ) . ( 3.2 )
 = 6. 6. 6 = 63
4. Củng cố. (6’)
 - Nhắc lại công thức tổng quát, quy tắc nhân hai lũy thừa có cùng cớ số.
Làm bài tập. Viết các tích sau về dạng một lũy thừa.
23 . 22 . 24 
102 . 103 . 105 
x . x5 
a3. a2 . a5
5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (2’)
- Xem lại lý thuyết bài học.
- Xem các bài tập đã giải.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 16/9/2015
Tuần:5
Tiết: 10
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Kiến thức: - Biết phân biệt được cơ số và số mũ.
 - Biết được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. 
2. Kỹ năng: - Biết tính toán, tính các giá trị các luỹ thừa, thực hiện thông thạo phép nhân hai luỹ thừa. 
3. Thái độ: - Cẩn thận, nhanh nhẹn, tư duy chính xác. 
II. CHUẨN BỊ GV - HS:
	GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập.
	HS: Đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP:
	Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:
	1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Giảng bài mới:
Đặt vấn đề (1’) Bài học hôm nay các em sẽ được vận dụng các kiến thức ở bài học trước vào giải các bài toán.
	Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động: Luyện tập (40’)
Dạng toán: Tính giá trị của các lũy thừa
Bài tập 1:
a ) Tính giá trị các lũy thừa sau : 103 ; 105 ; 27 ; 53 ; 45
b) Trong các số sau số nào là lũy thừa của 1 số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1
225 ; 9; 300 ; 115; 1000 ; 121
Gv: cho HS đọc và nghiên cứu đề bài.
Hs: đọc và nghiên cứu.
Gv: cho Hs làm bài tập
Hs thực hiện.
Dạng toán: Lập bảng bình phương 
Gv: cho hs đọc yêu cầu của bài toán.
Hs đọc yêu cầu.
Gv: gọi hs lên bảng trình bày.
Hs: lên bảng trình bày.
Gv: cho Hs khác nhận xét và sửa bài.
Gv: cho học sinh đọc đề bài.
Hs đọc và nêu yêu cầu đề bài 
Gv:Muốn so sánh hai lũy thừa cần làm thế nào ?
Hs: Cần tính giá trị của các lũy thừa đó.
Gv : trong câu b : tìm cơ số, số mũ hai lũy thừa 11 12 và 1114
Gv:Vậy hai lũy thừa có cùng cơ số lũy thừa nào lớn hơn ?
Gv:Trong câu c: tìm cơ số, số mũ hai lũy thừa 74 và 84 ?
Gv: Trong hai lũy thừa có cùng số mũ lũy thừa nào lớn hơn ?
Gv: cho HS lên bảng trình bày.
Hs lên bảng trình bày.
Gv: nhận xét và sửa bài.
Bài tập 1:
103 = 10.10. 10 = 1000
105 = 10.10.10.10.10
 = 100 000
27 = 2.2.2.2.2.2.2
 = 128
d) 45 = 4.4.4.4 .4 = 1024
Bài 2: Lập bảng bình phương của các số tự nhiên từ 1 đến 15 ?
n
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
n2
1
4
9
16
25
36
49
64
81
100
n
11
12
13
14
15
n2
121
144
169
196
225
Bài 3: So sánh ?
a) 26 và 62 c) 74 và 84
b) 11 12 và 1114 d) ( 6-5 )217 và (8-7)123
Bài làm 
26 > 36
 11 12 < 1114
 74 < 84
 ( 6-5 )217 = 1 217 và (8-7)123 = 1123
Vậy : ( 6-5 )217 = (8-7)123
4. Củng cố. (2’)
 - Nhắc lại công thức tổng quát, quy tắc nhân hai lũy thừa có cùng cớ số.
5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1’)
- Xem lại lý thuyết bài học.
- Xem các bài tập đã giải.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 22/9/2015
Tuần: 6
Tiết: 11
CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này HS có khả năng:
1. Kiến thức: 
- Biết được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Qui ước a0 = 1(a ¹ 0) 
2. Kỹ năng:
- Biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Vận dụng được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số để giải các bài tập.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác khi giải bài toán, trình bày bài toán khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập củng cố.
	HS: Đồ dùng học tập
III. PHƯƠNG PHÁP:
	Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC
	1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Giảng bài mới:
Đặt vấn đề: (1’)Ta đã biết để nhân hai lũy thừa cùng cơ số thì ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. Vậy khi thực hiện chia hai lũy thừa cùng cơ số thì thực hiện như thế nào?
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Lý thuyết. (12’)
Gv :Nhắc lại tổng quát
Hs : trả lời
1. Tổng quát: 
am : an = am - n
Gv: Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào ?
Hs : trả lời
Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số (0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ
+ Với m > n 
Ta có: am : an = am - n (a > 0)m>=n
Gv:Với m > n ta điều gì ?
Hs : trả lời
* Quy ước : a0 = 1 (a# 0 )
Gv :Ta có quy ước : a0 = 1 (a 0 )
Vậy am : an = am - n (a 0) đúng trong cả trường hợp m > n và m = n
Hoạt động 2: Bài tập. (25’)
Gv:Vận dụng công thức vừa học để làm bài tập 
2,.Bài tập 
Bài tập 1.
Gv:Treo bảng phụ bài tập
a, 712 : 74 
b, x6 : x3 (x 0)
c, a4: a4 (a 0)
a, 712 : 74 = 712 - 4 = 78
b, x6 : x3 = x6 - 3 = x3 (x 0)
c, a4: a4 = a4 - 4 = a0 = 1 (a 0)
Gv: Yêu cầu cả lớp làm - 3 em lên bảng.
Hs : thực hiện.
Gv:cho HS nhận xét và sửa bài.
Bài tập 2.
Gv: yêu cầu hs đọc và phân tích bài toán.
Hs: đọc và phân tích.
2475 = 2.100 + 4.100 + 7. 10 + 5
 = 2.103 + 4.102 + 7.101 + 5.100
GV :Lưu ý: 
2. 103 là tổng 103 + 103 = 2. 103 
4. 102 là tổng 102 +102 +102 +102 = 4. 102
Các số 7. 10 ; 5. 100 cũng được viết tương tự.
Bài tập 3.
Giải:
538 = 5.100 + 3.10 + 8
 = 5.102 + 3.101 + 8.100
Gv:Nghiên cứu giải bài tập
Bài 97 SBT (5’)
895 = 8.100 + 9.10 + 5
 = 5.102 + 9.101 + 5.100
 Gv:Sử dụng kiến thức nào?
Hs : trả lời
Gv:Yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm bài tập.
Hs: hoạt động nhóm.
 Gv: Cho các nhóm trình bày bài giải của nhóm mình cả lớp nhận xét.
Bài 67 (Sgk - 30) (6’)
Giải:
Gv:Cho HS làm bài tập 67 (Sgk 30) gọi 3 HS lên bảng làm mỗi em một câu.
a, 38 : 34 = 3 4
b, 108 : 102 = 106
c, a6 : a = a5 (a 0)
Gv:Lưu ý khi tính toán có thể bỏ qua bước trung gian mà ghi ngay kết quả.
4. Củng cố: (5’)
	So sánh hai qui tắc: nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số?
Giống nhau: Giữ nguyên cơ số.
Khác nhau: 
+ Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: cộng hai số mũ.
+ Chia hai luỹ thừa cùng cơ số: trừ hai số mũ.
5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1’)
- Học thuộc phần tổng quát phép nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. 
- Làm bài tập:71 (sgk); 99; 100 (SBT -14)
V. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 22/9/2015
Tuần: 6
Tiết: 12
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này HS có khả năng:
1. Kiến thức: 
- Biết được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Qui ước a0 = 1(a ¹ 0) 
2. Kỹ năng:
- Biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Vận dụng được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số để giải các bài tập.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác khi giải bài toán, trình bày bài toán khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập củng cố.
	HS: Đồ dùng học tập
III. PHƯƠNG PHÁP:
	Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC
	1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Giảng bài mới: Luyện tập (40’)
	Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Luyện tập (40’)
Gv:Yêu cầu hs nhắc lại công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0.
Hs: nhắc lại.
Gv: Với a0 thì a0 = ?
Gv:Gọi hs lên bảng giải
Hs: lên bảng trình bày.
Gv: nhận xét và sửa bài.
Gv: giới thiệu cho HS biết số như thế nào là số chính phương.
Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên – VD: 0; 4; 9; 16; 25
Hs chú ý lắng nghe.
Gv cho hs đọc và thực hiện làm bài tập 2.
Hs thực hiện.
Gv:cho hs đọc và nghiên cứu Bài 3
Hs: đọc và nghiên cứu bài 3.
Gv: Gọi hs lên bảng giải
Hs: lên bảng trình bày.
Gv: Hướng dẫn BT4:
Câu a:
-Muốn tìm x ta cần tìm giá trị của biểu thức nào trước?
-Từ 5(x-3) = 25, tìm x như thế nào?
Câu b: Hướng dẫn như câu a
-Gọi 2 hs lên bảng giải
Hs: chú ý nghe.
Gv: gọi 2 hs lên bảng trình bày.
Hs: lên bảng trình bày.
Gv: cho hs nhận xét và sửa bài.
Luyện tập.
Bài 1/ Viết kết quả dưới dạng một lũy thừa:
a/ 312:37 = 315 
b/ 47:47 = 40 = 1
c/ 96:32 = (32)6:32 = 312:32 = 310 
 d/ 73:70 = 73-0 = 73
Bài 2/ Mỗi tổng sau có phải số chính phương không?
a/ 32+42 = 3+16 = 25 là số chính phương
b/ 48:45 + 4 = 43 + 4 = 64 + 4 = 68 không phải scp
c/ 62 + 122 = 36+144 = 180 không phải scp
Bài 3/ Viết dưới dạng tổng các lũy thừa của 10:
a/ các số 895 = 8.102+9.101+5.10o
b/ abc = a.102+b.101+c.10o (a0)
4/ Tìm số tự nhiên x, biết:
a/ 70-5(x-3) = 45
 5(x-3) = 25
 x-3 = 5
 x = 8
b/ 10 + 2x = 450:448
 10 + 2x = 16
 2x = 6
 x = 3
4. Củng cố: 
 Từng phần trong nội dung bài học.
5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (4’)
Xem lại các bài tập đã giải
-Giải BT: a/ Tính: (52010:52009).52
 b/ Tìm số tự nhiên x biết: x2 + 26:25 = 37:34 
V. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTC Toan Tuan 4.doc