Giáo án Tự chọn Toán 7 - Tuần học 1 đến tuần 4

I. Mục tiêu :

1, Kiến thức

– HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số .

– HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản .

2, Kĩ năng

– Rút gọn phân số, viết phân số ở dạng tối giản .

3, Thái độ

– Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.

II. Chuẩn bị :

1. GV: Các bài tập

2. HS: On lại bài ở nhà, SGK.

III. Hoạt động dạy và học :

1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong làm bài tập.

2. Luyện tập: Các em đã học rút gọn phân số hôm nay ta ôn tập lại kiến thức.

 

doc 11 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 721Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Toán 7 - Tuần học 1 đến tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 16/08/2015
Tiết 1 Ngày dạy:
RÚT GỌN PHÂN SỐ
Mục tiêu : 
1, Kiến thức
– HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số .
– HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản .
2, Kĩ năng
– Rút gọn phân số, viết phân số ở dạng tối giản .
3, Thái độ
– Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
Chuẩn bị :
1. GV: Các bài tập
2. HS: Oân lại bài ở nhà, SGK.
Hoạt động dạy và học :
Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong làm bài tập.
Luyện tập: Các em đã học rút gọn phân số hôm nay ta ôn tập lại kiến thức.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: : Nhắc lại cách rút gọn phân số 
Yêu cầu học sinh nhác lại cách rút gọn phân số.
GV cho ví dụ và hướng dẫn học sinh làm:
Học sinh nhắc lại quy tắc.
HS chú ý theo dõi nắm cách làm.
I. Cách rút gọn phân số :
.
 Quy tắc : Muốn rút gọn một phân số , ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng .
Vd1 : .
Vd2 : 
HOẠT ĐỘNG 2:Thế nào là phân số tối giản ?
> GV nhắc lại định nghĩa phân số tối giản 
- Làm thế nào để có phân số tối giản ?
. HS theo dõi.
* Chỉ cần chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng , ta sẽ được một phân số tối giản .
Vd : 
ƯCLN (28, 42) = 14 nên ta có : = .
II. Thế nào là phân số tối giản ?
 Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa ) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1 .
Vd: là phân số tối giản. 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GV ghi bài tập lên bảng.
GV phân tích đề bài , hướng dẫn cách giải.
Gọi HS lên bảng giải.
Gọi HS nhận xét.
HS theo dõi đọc đề.
HS theo dõi phân tích, trả lời câu hỏi.
 Lên bảng trình bày bài giải, HS khác nhận xét.
Bài tập: Rút gọn các phân số:
Giải
3. Củng cố.
Nhắc lại cách giải các dạng toán trên.
4. Hướng dẫn về nhà.
Học bài.
Xem lại các bài tập đã giải.
5. Bổ sung của đồng nghiệp.
Tuần 2 Ngày soạn: 16/08/2015
Tiết 2 Ngày dạy:
QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ 
Mục tiêu : 
1, Kiến thức
– HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số , nắm đựơc các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số .
2, Kĩ năng
- Aùp dụng kiến thức trên làm bài tập.
3, Thái độ
– Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
Chuẩn bị :
1. GV: Các bài tập
2. HS: Oân lại bài ở nhà, SGK.
Hoạt động dạy và học :
Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nêu quy tắc tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố?
AD: Tìm BCNN của: 12, 16 và 48
HS trả lời
12 = 3.22; 16 = 24 ; 48 = 24.3
BCNN(12, 16, 48) = 24.3 = 48
Luyện tập: Các em đã học quy đồng phân số hôm nay ta ôn tập lại kiến thức.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: : Quy đồng mẫu các phân số là gì ?
Nhắc lại khái niệm quy đồng mẫu hai phân số .
HS nhắc lại.
I. Quy đồng mẫu hai phân số :
– Biến đổi các phân số khác mẫu thành các phân số tương ứng cùng mẫu gọi là quy đồng mẫu nhiều phân số .
HOẠT ĐỘNG 2: Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số :
Yêu cầu học sinh nhắc lại quy đồng mầu nhiều phân số.
Hướng dẫn học sinh làm ví dụ theo các bước học sinh nhắc lại ở trên.
HS nhắc lại
Học sinh chú ý theo dõi nắm cách làm
II. Quy đồng mẫu nhiều phân số 
Bươc 1: Tìm MC( BCNN của các mẫu)
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách lấy MC chia cho các mẫu
Bước 2: Nhân các phân số với thừa số phụ tương ứng.
Ví dụ: Quy đồng mẫu các phân số: 
* Tìm MC:
BCNN(2,5,3,8) = 23.3. 5 = 120
* Tìm thừa số phụ: 
* Nhân các phân số với thừa số phụ tương ứng:
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GV ghi bài tập lên bảng.
GV phân tích đề bài , hướng dẫn cách giải.
Gọi HS lên bảng giải.
HS theo dõi đọc đề.
HS theo dõi phân tích, trả lời câu hỏi.
Lên bảng trình bày bài giải, HS còn lại nhận xét.
Bài tập: Quy đồng mẫu các phân số: 
a) và 
b) và 
c) ; và 
Giải
a)== và==. 
b) == và ==
c) 
3. Củng cố.
Nhắc lại cách giải các dạng toán trên.
4. Hướng dẫn về nhà.
Học bài.
Xem lại các bài tập đã giải.
5. Bổ sung của đồng nghiệp.
Tuần 3 Ngày soạn: 20/08/2015
Tiết 3 Ngày dạy:
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
Mục tiêu : 
1, Kiến thức
– HS hiểu được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu .
2, Kĩ năng
– Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng, có thể rút gọn các phân số trước khi cộng .
3, Thái độ
– Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
Chuẩn bị :
1. GV: các bài tập
 2. HS: ôn lại các kiến thức : quy đồng mẫu các phân số , rút gọn phân số , cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.Quy tắc cộng các số nguyên cùng dấu , khác dấu .
Hoạt động dạy và học :
Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Quy đồng mẫu hai phân số sau:
 và 
HS trả lời
=
=
Luyện tập: Các em đã học phép cộng phân số hôm nay ta ôn tập lại kiến thức.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: :Cộng hai phân số cùng mẫu :
Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu. GV ghi lại quy tắc trên bảng.
GV hướng dẫn học sinh làm một vài ví dụ.
HS: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu , ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu .
HS theo dõi các ví dụ giáo viên hướng dẫn.
I. Cộng hai phân số cùng mẫu :
* Quy tắc : Muốn cộng hai phân số cùng mẫu , ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu .
* Tổng quát : 
Ví dụ:
a) ==
b) =
c)= 
HOẠT ĐỘNG 2:Cộng hai phân số không cùng mẫu :
GV cho HS nhác lại cách cộng hai phân số không cùng mẫu.
Hướng dẫn học sinh làm một vài ví dụ
HS: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu , ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung .
HS theo dõi các ví dụ giáo viên hướng dẫn.
II. Cộng hai phân số không cùng mẫu :
* Quy tắc : Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu , ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung .
Ví dụ:
a)= 
b) = 
c) = 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GV ghi bài tập lên bảng.
GV yêu cầu làm bài tương tự các ví dụ ở trên.
Gọi HS lên bảng giải.
Gọi HS nhận xét.
HS theo dõi đọc đề.
Lên bảng trình bày bài giải.
HS nhận xét.
Bài tập : Thực hiện phép tính
a) 
 b)
c)
d) 
Giải
a) = b)= 
c) d) 
3. Củng cố.
Nhắc lại cách giải các dạng toán trên.
4. Hướng dẫn về nhà.
Học bài.
Xem lại các bài tập đã giải.
5. Bổ sung của đồng nghiệp.
Tuần 4 Ngày soạn: 18/08/2015
Tiết 4 Ngày dạy:
CỘNG , TRỪ SỐ HỮU TỈ
Mục tiêu : 
1, Kiến thức
- Biết các quy tắc cộng trừ số hữu tỉ; hiểu quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ
2, Kĩ năng
- Có kỹ năng làm các phép cộng trừ nhanh và hợp lý. Áp dụng quy tắc chuyển vế làm bài tập.
3, Thái độ
– Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
Chuẩn bị :
1. GV: các bài tập
2. HS: ôn lại cách cộng trừ phân số ; qui tắc chuyển vế.
Hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong làm bài tập
2.Luyện tập:
Các em đã biết quy tắc cộng trừ số hữu tỉ; quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ. Hôm nay ta làm bài tập củng cố kiến thức.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HOẠT ĐỘNG 1: Oân lại kiến thức
Dựa vào kiểm tra bài cũ cho học sinh ghi lại quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ
Yêu cầu học sinh nêu quy tắc chuyển vế.
HS theo dõi, ghi bài
HS nêu quy tắc.
1. cách cộng, trừ số hữu tỉ
- Khi cộng trừ số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số, sau đó thực hiện cộng trừ phân số.
2. Quy tắc chuyển vế.
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi:
HOẠT ĐỘNG 1: Cộng, trừ các số hữu tỉ
GV ghi bài tập lên bảng.
Yêu cầu học sinh nêu cách làm.
Gọi HS lên bảng giải.
HS theo dõi đọc đề.
HS: Viết số hữu tỉ dưới dạng phân số, sau đó thực hiện cộng trừ phân số.
HS lên bảng làm bài, học sinh khác nhận xét.
Bài 1: Thực hiện phép tính
a. - - 
b. +- 
c. -+ 
d. +-+- 
Giải
a. - - = ++= = 
b. +- = ++= 
c. -+ = 
d. +-+- -= 
Yêu cầu học sinh làm bài tương tự bài 1.
HS lên bảng làm tương tự bài 1. HS dưới lớp theo dõi nhận xét.
Bài 2: Thực hiện phép tính
a. +
b. +
c. + 
Giải
a. += += 
b. += +=0
c. += ==
HOẠT ĐỘNG 1: Dạng toán áp dụng quy tắc chuyển vế.
GV hướng dẫn HS xác định số hạng cần chuyển đi.
Yêu cầu học sinh tính toán tìm kết quả.
HS theo dõi xác định số hạng cần chuyển đi.
HS lên bảng làm bài, học sinh còn lại nhận xét bài làm.
Bài 3: Tìm x biết : 
Giải
3. Củng cố.
Nhắc lại cách giải các dạng toán trên.
4. Hướng dẫn về nhà.
Học bài.
Xem lại các bài tập đã giải.
5. Bổ sung của đồng nghiệp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTu_chon_Toan_7.doc