Giáo án Tuần 30 - Khối 5

Tiết 2: TẬP ĐỌC

ÔN TẬP CÁC BÀI TẬP ĐỌC TUẦN 29

I. Mục tiêu:

-Ôn tập các bài tập đọc “Một vụ đắm tàu” và “Con gái” đã học trong tuần 29 để hiểu rõ các đức tính của nam giới, nữ giới.

-Giáo dục HS biết nhường nhịn và giúp đỡ bạn, không phân biệt nam hay nữ.

II.Chuẩn bị + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 + HS: SGK, xem trước bài.

III. Các hoạt động:

 

doc 29 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 30 - Khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố.
Phướng pháp: Đàm thoại.
Giáo viên mời 1 số học sinh đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
-Giáo dục HS biết tôn trọng và giúp đỡ bạn khác giới. 
3p
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc luân phiên 2 dãy.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ, viết lại các câu đó vào vở.
Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu: Dấu phẩy”.
- Nhận xét tiết học
1p
-----------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN 
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
*Luyện tập các nội dung:
-Xác định các số đo diện tích bằng nhau (BT1).
-Đổi các đơn vị đo diện tích (BT2), các đơn vị đo thể tích (BT3).
-Đổi các đơn vị đo thời gian (BT4).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Vở BT CC.
- Nội dung các BT ghi lên bảng lớp hoặc bảng phụ để hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
Hát 
2. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
1p
-Chuẩn bị vở bài tập củng cố.
3. Ôn tập và củng cố:
Bài 1: Xác định các số đo diện tích bằng nhau.
-Hỏi: Thế nào là mét vuông? (tương tự với các đơn vị đo diện tích ở cột bên trái).
-Cho HS nêu kết quả, gv chốt lại:
 1ha = 10000m2 ; 1dm2 = 100cm2 ; 
 1km2 = 1 000 000m2
7p
-HS đọc yc bt1.
-HS nêu, chắng hạn: mét vuông là đơn vị đo diện tích của hình vuông có cạnh 1 mt.
-HS làm bài tập cá nhân.
Bài 2: Đổi các đơn vị đo diện tích.
-Hỏi: 2 đơn vị đo diện tích liền nhau thì gấp (hoặc km) nhau bao nhiêu lần?
-Cho hs nêu lần lượt cc kết quả, gv chốt ý:
 1,5 m2= 15000cm2 ; 30000m2= 3 ha
 2 ha = 20000m2 ; 230cm2 = 0,023m2 
8p
-HS đọc yc bt 2.
-Trả lời:  gấp (hoặc kém) nhau 10 lần.
-Nêu kết quả tính.
-Làm bài vào vở bt.
Bài 3: Đổi các đơn vị đo thể tích.
-Cho hs nêu lần lượt từng kết quả, gv chốt:
1m3= 1000dm3 ; 1dm3= 1000cm3
2m3 123dm3= 2,123m3 ; 1,234m3= 1234dm3
2000dm3= 2m3 ; 3dm3 121cm3= 3,121dm3
8p
-HS đọc yc bt 3.
-Nêu kết quả tính.
-Làm bài vào vở bt.
Bài 4: Đổi các đơn vị đo thời gian.
-Cho hs nêu lần lượt từng kết quả, gv chốt:
1ph 30giây= 90giây ; 3 giờ30 phút= 210phút
90phút= 1giờ 30phút ; 1 giờ 15 phút= 1,25giờ
7p
-HS đọc yc bt 4.
-Nêu kết quả tính.
-Làm bài vào vở bt.
4. Nhận xét, dặn dò:
-GV chốt ý chung nội dung vừa luyện tập.
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của hs.
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
3p
-Lắng nghe.
----------------------------------------------------
Tiết 3: MĨ THUẬT
 ( Thầy Pới dạy )
----------------------------------------------------
Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2017
Tiết 1: TẬP ĐỌC
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
 -Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. 
 -Hiểu nội dung, ý nghĩa : Chiếc Áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
 -Giáo dục việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam.
II. Chuẩn bị:+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh một số thiếu nữ Việt Nam. Một chiệc áo cánh (nếu có). - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
- Hát 
2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc lại bài cũ, trả lời câu hỏi sau bài đọc.
4p
- Học sinh trả lời.
3.Giới thiệu bài mới: Nêu tên bài, mục đích-YC
1p
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu 1 học sinh đọc bài văn.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK/ 1, 2.
Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.
12p
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng đoạn.
2 em đọc lại cả bài.
HS giải nghĩa lại các từ đó (áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thuỷ, tân thời, nhuần nhuyễn, y phục).
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 1.
Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
-Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2, 3.
- Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?
- Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho ý phục truyền thống của Việt Nam?
Giáo viên chốt: Chiếc áo dài có từ xa xưa, được phụ nữ Việt Nam rất yêu thích vì hợp với tầm vóc, dáng vẻ của phụ nữ Việt Nam.
14p
Hoạt động nhóm, lớp.
- HS đọc lướt đoạn 1 trả lời 
- HS nhận xét – Bổ sung 
- 1 HS thành tiếng đoạn 2, 3.
Cả lớp đọc thầm lại.
HSTL – HS nhận xét – Bổ sung 
- HSTL 
Học sinh có thể giới thiệu người thân: trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình.
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
GV hướng dẫn hs đọc diễn cảm bài văn.
GV chọn một đoạn văn, yêu cầu học sinh xác lập kĩ thuật đọc.
Giáo viên đọc mẫu một đoạn.
6p
Đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi vẻ đẹp, sự duyên dáng của chiếc áo dài Việt Nam.
Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm (đọc cá nhân).
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài văn.
 -GD việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc VN.
1p
Học sinh trả lời.
Bạn nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau
1p
-------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (TT)
I.MỤC TIÊU
 -Biết so sánh các số đo diên tích ; so sánh các số đo thể tích. 
 -Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
 -Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3(a).
 -Giáo dục HS ý nghĩa thực tế của việc đo diện tích và đo thể tích trong đời sống.
II. ĐỒ DÚNG DẠY HỌC: 
 +GV: Bảng phụ ghi các bài tập cần làm để hướng dẫn.
 +HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
- Hát 
2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét bài cũ.
4p
Học sinh sửa bài.
3.Giới thiệu bài mới: Nêu tên bài, mục đích-YC
1p
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại
 Bài 1
Gv hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.Khi HS chữa bài, GV có thể cho HS viết vào vở hoăc đọc kết quả; có thể giải thích cách làm ( không yêu cầu viết phần giải thích vào bài làmỞ bài này, ta được ôn tập kiến thức gì?
10p
Hoạt động lớp, cá nhân
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học sinh nêu(HSY)
 Kết quả là:
8m2 5dm2 = 8,05m2 b)7m3 5dm3 =7,005m3
b) 8m2 5dm2 < 8,5m2	 7m3 5dm3<7,5m3
 8m2 5dm2> 8,005m2 
Bài 2
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Yêu cầu học sinh giải vào vở.
- Nêu KT được ôn luyện quabài này?
10p
-Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán. (HS ĐT) 
- HS đọc đề, xác định yêu cầu đề.
HS thảo luận, nêu hướng giải.(HS ĐT)
Học sinh giải + sửa bài.
Bài 3(a);
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 4 nêu cách làm.
Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài tập 3?
10p
- HS thảo luận và nêu cách làm.
- Lần lượt từng hs lên bảng làm bài.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
-Giáo dục HS ý nghĩa thực tế của việc đo diện tích và đo thể tích trong đời sống.
3p
5. Tổng kết – dặn do:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs làm bt ở nhà trong VBT, chuẩn bị bài sau.
1p
----------------------------------------------
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
( Cô Bé dạy )
-----------------------------------------------
Tiết 4: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
( Cô Kiều dạy )
------------------------------------------------
Tiết 5: TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU :
 -Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1). 
 -Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
 -Giáo dục HS yêu quý và bảo vệ các loài vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Bảng phụ viết sẵn dàn ý bài văn tả loài vật.
 VBT để HS làm bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
- Hát 
2. Bài cũ: Nêu dàn ý của bài văn tả con vật (đã học ở lớp 4).
4p
-1,2 hs nêu, lớp bổ sung.
3.Giới thiệu bài mới: Nêu tên bài, mục đích-YC
1p
4. Phát triển các hoạt động: 
BT1: Gọi hs đọc nội dung bài tập 
-GV dán bảng phụ ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật , gọi hs đọc 
-Cho hs đọc thầm bài : “ chim hoạ mi hót” suy nghĩ làm bài 
-Gọi hs lần lượt trả lời các câu hỏi a,b,c sgk 
-GV nhận xét , chốt ý 
15p
-HS nêu y/c
 -1HS đọc 
 -HS làm BT 
 -HS trả lời 
 -HS nêu y/c 
BT2: Gọi hs đọc yêu cầu của bài 
-GV nhắc hs lưu ý : Viết đoạn văn tả hình dạng hoặc hoạt động của con vật 
-Gọi một số hs nêu tên con vật các em chọn tả 
-Cho hs làm bài 
-Gọi hs đọc đoạn viết 
-GV + HS nhận xét , 
15p
-HS nêu 
 -HS làm bài 
 -4,5 HS đọc 
 -HS nhận xét 
5. Củng cố , dặn dò 
-Giáo dục HS yêu quý và bảo vệ các loài vật.
-Dặn những hs chưa hoàn chỉnh về nhà viết lại 
-GV nhận xét tiết học 
3p
------------------------------------
Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2017
Tiết 1: TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN 
I. Mục tiêu: Biết :
 - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. 
 - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. 
 - Chuyển đổi số đo thời gian.
 - Xem đồng hồ.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2 (cột 1), Bài 3.
 - Giáo dục HS biết quý trọng thời gian trong học tập và trong công việc 
II. Chuẩn bị: + GV:	Đồng hồ, bảng đơn vị đo thời gian.
 + HS: SGK, Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
- Hát 
2. Bài cũ: 
4p
-Làm và sửa các BT về nhà trong VBT.
3.Giới thiệu bài mới: Nêu tên bài, mục đích-YC
1p
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
 Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách đổi số đo thời gian.
10p
Đọc đề.
Làm cá nhân
Sửa bài.
3 – 4 học sinh đọc bài.
v	Hoạt động 2: Viết và chuyển đổi số đo thời gian. 
 Bài 2:
Giáo viên chốt.
Nhấn mạnh, chú ý cách đổi dưới dạng.
· Danh số phức ra đơn và ngược lại.
· Dạng số tự nhiên sang dạng phân số, dạng thập phân.
10p
Đọc đề bài.
Thảo luận nhóm để thực hiện.
(HS ĐT)
Sửa bài, thay phiên nhau sửa bài.
v	Hoạt động 3: Xem đồng hồ.
 Bài 3:
Mỗi tổ có một cái đồng hồ khi nghe hiệu lệnh giờ thì học sinh có nhiệm vụ chỉnh đồng hồ cho đúng theo yêu cầu.
10p
- Tham gia trò chơi “Chỉnh kim đồng hồ”.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Các tổ thay phiên nhau đặt đề rồi giải.
- Giáo dục HS biết quý trọng thời gian trong học tập và trong công việc 
2p
- HS thi đua giải BT
5. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học 
1p
----------------------------------------------
Tiết 2: CHÍNH TẢ : Nghe – viết
CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I. Mục tiêu: 
 -Nghe-viết đúng bài CT, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức.
 -Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT 2, 3).
 -Giáo dục HS ra sức học tập để ngày mai lập nghiệp và xây dựng đất nước.
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, SGK. + HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
- Hát 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3p
1 hs nhắc lại quy tắc viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
Học sinh sửa bài tập 2, 3.
3.Giới thiệu bài mới: Nêu tên bài, mục đích-YC
1p
4. Phát triển các hoạt động: 
vHoạt động 1: Hướng dẫn hs nghe – viết.
Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK.
Nội dung đoạn văn nói gì?
Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phạn ngắn trong câu cho học sinh viết.
Giáo viên đọc lại toàn bài.
20p
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nghe.
Giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là 1 mẫu người của tương lai.
1 học sinh đọc bài ở SGK.
Học sinh viết bài.
Học sinh soát lỗi theo từng cặp.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài.
 Bài 2:Giáo viên yêu cầu đọc đề.
Giáo viên gợi ý: Những cụm từ in nghiêng trong đoạn văn chưa viết đúng quy tắc chính tả, nhiệm vụ của các em nói rõ những chữ nào cần viết hoa trong mỗi cụm từ đó và giải thích lí do vì sao phải viết hoa.
Giáo viên nhận xét, chốt.
 Bài 3:
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem các huân chương trong SGK dựa vào đó làm bài.
Giáo viên nhận xét, chốt.
10p
Hoạt động nhóm đôi.
1 học sinh đọc yêu cầu bài. 
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Lớp nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua: Ai nhanh hơn?
Giáo viên phát cho mỗi hs 1 thẻ từ có ghi tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
4p
Hoạt động cá nhân.
Học sinh tìm chỗ sai, chữa lại, đính bảng lớp.
5. Tổng kết - dặn dò: 
 -Giáo dục HS ra sức học tập để ngày mai lập nghiệp và xây dựng đất nước.
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học. 
1p
----------------------------------------------------
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY) 
I. Mục tiêu: 
 -Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1).
 -Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2.
 -Giáo dục HS thói quen thể hiện đúng các dâu câu khi đọc, viết.
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, phiếu học tập, bút dạ.
 + HS: Nội dung bài học, VBT
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
- Hát 
2. Bài cũ: MRVT: Nam và nữ.
Giải nghĩa từ: anh hùng, trung hậu? Đặt câu.
Tìm từ ngữ chỉ các phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam?
4p
Học sinh giải nghĩa (2 em).
Học sinh nêu.
3.Giới thiệu bài mới: Nêu tên bài, mục đích-YC
1p
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn hs làm bài tập.
Mục tiêu: Học sinh nắm được cách dùng dấu phẩy, tác dụng của dấu phẩy.
 Bài 1:Nêu tác dụng của các dấu phẩy được dùng trong đoạn trích.
Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh nêu lại tác dụng của dấu phẩy.
10p
Hoạt động lớp, nhóm.
1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu bài tập.
Cả lới đọc thầm từng câu văn có sử dụng dấu phẩy.
HS suy nghĩ, làm bài theo nhóm 4.
® trình bày bảng lớp.
Lớp nhận xét. Học sinh sửa bài.
Bài 2:
Đọc và trả lời câu hỏi.
Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng.
a) Anh hàng thịt đã chữa lời phê của xã:
Lời xã : “Bò cày không được thịt”
Lời anh hàng thịt : “Bò cày không được, thịt”
b) Để không sửa được, cần viết như sau:
	Bò cày, không được thịt.
10p
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Cả lớp đọc thầm.
HS suy nghĩ làm bài nhóm đôi.
1 vài nhóm phát biểu.
Lớp nhận xét.
Học sinh sửa bài.
Bài 3:
Sửa lại vị trí dấu phẩy.
Giáo viên nhận xét bài làm và chốt bài giải đúng.
9p
1 hs đọc yêu cầu bài.Lớp đọc thầm.
Lớp làm việc cá nhân, dùng bút chì sửa lại các dấu phẩy sai vị trí.
2 học sinh làm bảng phụ.
Học sinh đọc bài làm bảng phụ.
® nhận xét. Học sinh sửa bài.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu tác dụng của dấu phẩy?
Sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy?
-Giáo dục HS thói quen thể hiện đúng các dâu câu khi đọc, viết.
4p
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài. 
Chuẩn bị: Ôn tập về dấu câu.
Nhận xét tiết học. 
1p
---------------------------------------
Tiết 4: TIẾNG VIỆT (TIẾT 1) 
LUYỆN ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Luyện đọc đúng đoạn văn trong bài “Con gái”.
- Tìm được chi tiết nói lên hành động của Mơ đã khiến những người thân thay đổi quan niệm về con gái.
- Giáo dục giới tính: luôn bình đắng, không phân biệt giữa nam và nữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đoạn văn trong vở BTCC.
- Vở BT CC để làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
Hát 
2. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
1p
-Chuẩn bị vở bài tập củng cố.
3. Ôn tập và củng cố:
Nội dung 1: Luyện đọc đoạn văn trong bài “Con gái”.
-Giúp hs xác định đúng giọng đọc của các nhân vật, chỗ cần nhấn giọng.
-GV đọc mẫu.
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp mỗi em 1 lượt, sửa lỗi sai khi hs đọc.
-GV theo dõi, giúp các em yếu đọc tốt hơn.
25p
-Đọc yc bt.
-Nêu những chỗ cần ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng trong bài.
-Từng HS luyện đọc nối tiếp mỗi em 1 lượt.
-HS phát biểu.
Nội dung 2: Tìm chi tiết nói lên hành động của Mơ đã khiến những người thân thay đổi quan niệm về con gái.
-Nêu câu hỏi.
-Cho hs lựa chọn đáp án.
-Chốt ý đúng: đáp án c : Mơ lao xuống nước cứu em Hoan thát chết.
5p
-Đọc yc bt.
-Phát biểu lựa chọn.
4. Nhận xét, dặn dò:
-Chốt ý chung toàn bài.
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của hs.
-Giáo dục giới tính: luôn bình đắng, không phân biệt giữa nam và nữ.
-Dặn hs về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
3p
------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU:
Tiết 1: KHOA HỌC
SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. Mục tiêu:
Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
II. Chuẩn bị
	Hình vẽ trong SGK trang 122, 123.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
-Câu hỏi
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
+ So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì? Kể tên một số loài thú đẻ mỗi lứa 1 con, mỗi lứa nhiều con
-GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
v	Hoạt động 1: Quan sát
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét các hình 1a, 1b, hình 2 SGK trang 122, 123.
v Hoạt động 2: Thảo luận
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sau:
+ Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
+ Vì sao hổ mẹ không rời con suốt tuần đầu sau khi sinh?
+ Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi, khi nào hổ con sống độc lập?
+ Hươu ăn gì để sống?
+ Hươu thường đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh đã biết làm gì?
- GV chốt lại: Thời gian đầu, hổ con đi theo dõi cách săn mồi của hổ mẹ. Sau đó cùng hổ mẹ săn mồi. Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con hươu, nai hoẵng non để trốn kẻ thù.
 4.Củng cố - dặn dò
- GV tổ chức trò chơi “Săn mồi”.
Hướng dẫn HS cách chơi: “Săn mồi” ở hổ và “Chạy trốn” kẻ thù ở hươu, nai.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Ôn tập: Thực vật, động vật”
1p
3p
10p
15p
6p
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét
- HS quan sát, nhận xét từng hình
+ Hình 1a: Cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi
+ Hình 1b: Cảnh hổ con nằm phục xuống đất trong đám cỏ lau, cách con mồi một khoảng nhất định để quan sát hổ mẹ săn mồi thế nào 
+ Hình 2: Cảnh hươu mẹ và hươu con đang chạy trốn kẻ thù
Các nhóm đọc thông tin trong SGK thảo luận các câu hỏi.
Đại diện trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung.
HS tiến hành chơi: Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một bạn đóng vai hổ con. Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và một bạn đóng vai hươu con. Các nhóm bắt chước động tác săn mồi của hổ và chạy trốn của hươu.
- Nhắc lại nội dung chính của bài
----------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN 
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: Luyện tập các nội dung: 
-Thực hiện các phép tính cộng với số tự nhiên, số thập phân, phân số (BT1).
-Tính giá trị biểu thức với các phép tính cộng là số thập phân, là phân số (BT2).
-Vận dụng phép cộng để tìm x (BT3).
-Giải bài toán có liên quan đến phép cộng (BT4).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Vở BT CC.
- Nội dung các BT ghi lên bảng lớp hoặc bảng phụ để hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
Hát 
2. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
1p
-Chuẩn bị vở bài tập củng cố.
3. Ôn tập và củng cố:
Bài 1: Thực hiện các phép tính cộng với số tự nhiên, số thập phân, phân số.
-Cho hs đặt tính rồi tính (câu a).
-Quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực hiện cộng hai phân số cùng mẫu số (câu b).
7p
-HS đọc yc bt1.
-HS nêu cách quy đồng mẫu số 2 PS.
-HS làm bài tập cá nhân.
Bài 2: Tính giá trị biểu thức với các phép tính cộng.
-Hướng dẫn cách thực hiện:
a) Cộng từ trái sang phải với các số th/phân
b) Quy đồng MS 3 phân số, lấy MSC là 24
-Cho hs làm bài rồi sửa bài.
7p
-HS đọc yc bt 2.
-Nêu cách làm.
-Làm bài vào vở bt.
Bài 3: Vận dụng phép cộng để tìm x.
-Hỏi: Thế nào là phân số thập phân?
-Hướng dẫn cách thực hiện:
a) x – 2,13 = 5,45 b) x – 1/4= 3/8
 x = 5,45+2,13 x = 3/8 + 1/4
 x = 7,58 x = 5/8
6p
-HS đọc yc bt 3.
-Nêu cách làm.
-Làm bài vào vở bt.
Bài 4:Giải bài toán liên quan đến phép cộg.
-Hướng dẫn tóm tắt, phân tích bài toán.
-Các bước giải:
 Tìm số dn x B: 6500 + 400 = 6900 (ng)
 Tìm số dn cả 2x: 6500+6900=13400(ng)
10p
-HS đọc bài toán.
-Nêu cách làm.
-Làm bài vào vở bt.
4. Nhận xét, dặn dò:
-GV chốt ý chung nội dung vừa luyện tập.
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của hs.
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
3p
-Lắng nghe.
-----------------------------------------
Tiết 3: KĨ THUẬT
 ( Thầy Pới dạy )
************************************************************
Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2017
Tiết 1: TOÁN
PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu:
 -Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. 
 -Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2 (cột 1), Bài 3, Bài 4.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Thẻ từ để học sinh thi đua. + HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
- Hát 
2. Bài cũ: Ôn tập về số đo thời gian.
Sửa bài 2 a, b trang 68 SGK
4p
- Học sinh sửa bài:
3.Giới thiệu bài mới: Nêu tên bài, mục đích-YC
1p
4. Phát triển các hoạt động: 
 Bài 1:
Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng.
Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng ? VD?
Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính cộng (Số tự nhiên, số thập phân)
Nêu cách thực hiện phép cộng phân số?
Yêu cầu học sinh làm vào bảng con 
9p
Hoạt động cá nhân, lớp.
Hs đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại 
Tính chất giao hoán, kết hợp, ... 
Học sinh nêu .
Học sinh nêu 2 trường hợp: cộng cùng mẫu và khác mẫu.
Học sinh làm bài.
Nhận xét.
 Bài 2:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Ở bài này các em đã vận dụng tính chất gì để tính nhanh.
Yêu cần học sinh giải vào vở
8p
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải từng bài.
HS trả lời, tính chất kết hợp
HS nhận xét - sửa bài.
HS đọc đề và xác định yêu cầu.
Bài 3: 
- Nêu cách dự đoán kết quả?
-Yêu cầu học sinh khá lựa chọn cách nhanh hơn.
5p
-Học sinh đọc đề
Học sinh nêu .
Học sinh giải vở và sửa bài.
Bài 4
-Gọi hs đọc đề 
-Hướng dẫn hs tìm hiểu đề 
-Gọi hs nêu cách giải 
-Cho hs làm và chữa

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 30.doc