Giáo án Tuần 30 - Lớp 4

TAÄP ÑOÏC

TCT 59: HÔN MOÄT NGHÌN NGAØY VOØNG QUANH TRAÙI ÑAÁT

 I. MỤC TIÊU

 1 KT: Hiểu ND ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới ( trả lời được các CH 1,2,3,4 trong SGK )

- HS khá giỏi trả lời được câu 5

2 KN: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

3 TĐ: gd hs biết vượt khó khăn trong cuộc sống.

II.ÑỒ DÙNG DẠY HỌC

 -Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 23 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 30 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
 Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT1.
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét
Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS đọc trước lớp.
 - GV nhận xét, chốt lại và khen những HS viết đoạn văn hay.
 3. Củng cố, dặn dò:
 Nhắc lại các từ ở BT 1
Liên hệ gd hs
 Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết lại vào vở.
4 . Nhận xét tiết học.
3-4 hs đọc ghi nhớ - Lấy ví dụ
1 HS đọc, lớp lắng nghe.
1 HS làm bảng – lớp làm vở
 a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao 
 b) Phương tiện giao thông và những vật có liên quan đến phương tiện giao thông: tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà ga, sân bay, vé tàu, vé xe 
 c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch, khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ 
 d) Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước 
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.
 a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước uống 
 b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió 
 c) Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết 
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân, viết đoạn văn về du lịch hoặc thám hiểm.
-Một số HS đọc đoạn văn đã viết. Lớp nhận xét.
TOÁN
TCT147: TÆ LEÄ BAÛN ÑOÀ 
I. MỤC TIÊU
1 KT: - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
- HS làm bài 1,2. HS khá, giỏi làm bài 3
2 KN: Rèn kĩ năng tìm tỉ lệ thành thạo
3 TĐ: gd hs tính cẩn thận 
II.ÑỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Baûn ñoà Theá giôùi, baûn ñoà Vieät Nam, baûn ñoà moät soá tænh, thaønh phoá
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Ổn định:
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài
 b) Giảng bài
Giới thiệu tỉ lệ bản đồ 
 - GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và yêu cầu HS tìm, đọc các tỉ lệ bản đồ.
 Kết luận: Các tỉ lệ 1 : 10000000 ; 
1 : 500000 ;  ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ.
 - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 10000000 cm hay 100 km trên thực tế.
 - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết dưới dạng phân số , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, ) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10000000 đơn vị đo độ dài đó (10000000cm, 10000000dm, 10000000m )
* Thực hành
 Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
 +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
 +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu ?
 +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
 Nhận xét sửa chữa
 Bài 2 Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 GV chữa bài 
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 - GV nhận xét 
4.Củng cố- Dặn dò:
 Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
 Chuẩn bị bài sau.
 5. Nhận xét tiết học.
HS lắng nghe. 
- 3- 4 HS lên bảng tìm và đọc tỉ lệ bản đồ.
- HS nghe giảng.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
- HS phát biểu ý kiến:
+ Là 1000 mm.
+ Là 1000 cm.
+Là 1000 m.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Tỉ lệ bản đồ
1 : 1000
1 : 300
1 : 10000
1 : 500
Độ dài thu nhỏ
1cm
1 dm
1 mm
1 m
Độ dài thật
100 cm
300dm
10000 mm
500 m
- 4 HS lần lượt trả lời trước lớp:
a). 10000 m – Sai vì khác tên đơn vị, độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị là đề – xi – mét.
b). 10000 dm – Đúng vì 1 dm trên bản đồ ứng với 10000 dm trong thực tế.
c). 10000 cm – Sai vì khác tên đơn vị.
d). 1 km – Đúng vì 10000dm=1000m = 1km
- HS nghe.	
KỂ CHUYỆN
TCT30: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1 KT:- Dựa vào gợi ý SGK , chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã nghe đã đọc nĩi về du lịch hay thám hiểm.
- Hiểu ND chính của câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã kể và biết trao đổi về nội dung , ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn chuyện )
2 KN: Rèn kĩ năng kể rõ ràng
3 TĐ: Gd hs yêu thích kể chuyện
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. KTBC:
 - Kiểm tra 2 HS.
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b). Giảng bài
Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
 - Cho HS đọc đề bài.
 - GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
 - Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
* HS kể chuyện:
 - Cho HS KC.
 - Cho HS thi kể.
GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất, có truyện hay nhất.
* Cảnh đi tham quan du lịch hay thám hiểm có đẹp không?
* Chúng ta cần phải làm gì đối với các cảnh quan đó?
3. Củng cố, dặn dò:
 Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS1: Kể đoạn 1 + 2 + 3 và nêu ý nghĩa của câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng.
- HS2: Kể đoạn 4 + 5 và nêu ý nghĩa.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.
- 2 HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi với nhau để rút ra ý nghĩa của truyện.
- Hs thi kể trước lớp
- Lớp nhận xét.
+ Rất đẹp.
+ Cần phải biết bảo vệ và giữ gìn: Không vức rác bừa bãi, không leo treò, vẽ bậy lên những nơi mà mình đến tham quan hay thám hiểm.
THỨ TƯ NGÀY 3 THÁNG 04 NĂM 2013
TAÄP LAØM VAÊN
TCT59: LUYEÄN TAÄP QUAN SAÙT CON VAÄT
I. MỤC TIÊU
1 KT: Nêu được nhận xét về cách quan sát miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở 
( BT1, BT ) bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó ( BT3, BT4 )
2 KN: Rèn kĩ năng trình bày bài văn miêu tả con vật
3 TĐ: Gd hs yêu quí và bảo vệ con vật
II.ÑỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Tranh một số con vật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. KTBC:
 - Kiểm tra HS.
 - GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b) Giảng bài:
Bài tập 1, 2: Cho HS đọc yêu cầu 
 Cho HS thảo luận cặp- trình bày kết quả 
 - GV nhận xét và chốt lại
Bài tập 3:Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 - GV giao việc:
 GV dán lên bảng lớp ảnh con chó, con mèo 
 Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 - GV nhận xét + khen những HS miêu tả đúng, hay.
Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu
 GV giao việc.
 Cho HS làm việc.
 Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét + khen những HS miêu tả hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS1: Đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
- HS2: Đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà đã làm ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
HS thảo luận - trình bày kết quả.
- Các bộ phận được miêu tả và những từ ngữ 
+ Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí.
 + Bộ lông: vàng óng
 + Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm 
 + Cái mỏ: màu nhung hươu 
 + Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột
 + Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ hồng.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS viết lại những nội dung quan sát được ra giấy nháp hoặc vào vở.
- Sắp xếp các ý theo trình tự.
- Một số HS miêu tả ngoại hình của con vật mình đã quan sát được.
- Lớp nhận xét.
 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
 HS nhớ lại những hoạt động của con vật mình đã quan sát được và ghi lại những hoạt động đó.
- Một số HS trình bày trước lớp
- Lớp nhận xét.
TAÄP ÑOÏC
TCT 60: DOØNG SOÂNG MAËC AÙO
I. MỤC TIÊU
1KT: Hieåu ND baøi: ca ngôïi veû ñeïp cuûa doøng soâng queâ höông (trả lời được các CH trong SGK thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng).
2KN: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui tình cảm.
3 TĐ: Gd hs yêu cảnh đẹp quê hương.
II.ÑỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. KTBC:
 - Kiểm tra bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.
Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ?
Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì ?
Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:Dòng sông mặc áo 
 b). Luyện đọc:
- GV nêu giọng đọc tồn bài: 
+ Bài văn cĩ thể chia làm mấy đoạn?
Hd cách đọc đoạn
 - Cho HS đọc nối tiếp.
GV kết hợp sửa sai từ HS phát âm sai 
Kết hợp giải nghĩ các từ ngữ có ở chú giải 
 GV tổ chức cho HS đọc theo nhĩm 
- GV nhận xét.
- GV đọc toàn bài
* Tìm hiểu bài:
 -Cho HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi.
 Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu”?
Màu sắc của dòng sông thay đổi thế nào trong một ngày ?
 Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì 
hay ?
 Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì 
sao ?
 Nội dung của bài nĩi gì?
* Đọc diễn cảm:
 - Cho HS đọc nối tiếp.
 - GV luyện cho hs đọc diễn cảm đoạn 2 
 - Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng.
 - GV nhận xét , khen những HS đọc thuộc, đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
Em hãy nêu nội dung bài thơ ? 
Liên hệ gd hs
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
4. GV nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe. 
1 hs đọc
HS chia đoạn: 2 đoạn.
 +Đoạn 1: 8 dòng đầu.
 +Đoạn 2: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp ( 2 lần).
- HS luyện đọc từ khĩ
- HS đọc chú giải
- HS đọc nhĩm đơi
2 HS thi đọc
- HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi.
- Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.
- Dòng sông thay đổi màu sắc trong ngày.
+Nắng lên: sông mặc áo lụa đào 
+Trưa: áo xanh như mới may.
+Chiều tối: áo màu ráng vàng.
+Tối: áo nhung tím.
+Đêm khuya: áo đen.
+Sáng ra: mặc áo hoa.
- Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người.
- Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông.
- HS phát biểu tự do, lí giải 
ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn thơ.
- 1 hs đọc - Cả lớp luyện đọc đoạn 2.
Thi đọc diễn cảm
- Cả lớp nhẩm đọc thuộc lòng.
- Một số HS thi đọc thuộc lòng.
- Lớp nhận xét.
2-3 hs nêu
TOÁN
TCT148: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1 KT: - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- HS làm bài 1,2. HS khá, giỏi làm bài 3
2 KN: Rèn kĩ năng giải tốn về tỉ lệ thành thạo
3 TĐ: Gd hs tính cẩn thận
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ sẵn trên bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Ổn định:
2. KTBC:
 - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 ở VBT
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b).Giảng bài
* Giới thiệu bài toán 1
 - GV treo bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi và nêu bài toán: bản đồ mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300. Trên bản đồ, cổng trường rộng 2 cm (khoảng cách từ A đến B). Hỏi chiều rộng thật của cổng trường là mấy mét ?
 Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là xăng-tỉ lệ-mét ?
 Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào ?
 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét ?
 2 cm trên bản đồ ứng với độâ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét ?
 - HD giải bài toán.
* Giới thiệu bài toán 2
 Gọi HS đọc đề bài toán 2 trong SGK.
 Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu mi-li-mét ?
 Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ?
 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi-li-mét ?
 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi-li-mét ?
 HD HS trình bày lời giải bài toán.
* Thực hành
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 + Hãy đọc tỉ lệ bản đồ.
 + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu ?
 + Vậy độ dài thật là bao nhiêu ?
 + Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất ?
 - Yêu cầu HS làm tương tự với các trường hợp còn lại
 - GV nhận xét sửa 
 Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
 GV nhận xét bài làm của hs
 Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
 Gọi 1 HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét . 
4.Củng cố- Dặn dò:
 - Dặn dò HS về nhà kiểm tra lại các bài tập đã làm ứng dụng về tỉ lệ bản đồ và 
- Chuẩn bị bài sau.
5. Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
 HS lắng nghe. 
 Nghe GV nêu bài toán và tự nêu lại.
 Là 2 cm.
 Tỉ lệ 1 : 300.
 Là 300 cm.
 Lấy : 2 Í 300 = 600 (cm)
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 Í 300 = 600 (cm)
600 cm = 6 m
 Đáp số: 6m
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK.
+ Dài 102 mm.
+ Tỉ lệ 1 : 1000000.
+ Là 1000000 mm.
+ Là lấy :102 Í 1000000 = 102000000 (mm)
Bài giải
Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là:
102 Í 1000000 = 102000000 (mm)
102000000 mm = 102 km
 Đáp số: 102 km
 HS đọc đề bài trong SGK.
+ Tỉ lệ 1 : 500000.
+ Là 2 cm.
+ Là: 2 cm Í 500000 = 1000000 cm.
+ Điền 1000000 cm.
- HS cả lớp làm bài
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học đó là:
4 Í 200 = 800 (cm)
800 cm = 8 m
 Đáp số: 8 m
-1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.
Bài giải
Quãng dường Thành phố Hồ Chí Minh Quy Nhơn dài là:
27 Í 2500000 = 67500000 (cm)
67500000 cm = 675 km
Đáp số: 675 km
CHÍNH TAÛ
TCT30: NHÔÙ – VIEÁT, ĐƯỜNG ĐI SA- PA 
I. MỤC TIÊU
1 KT: - Nhớ viết đúng bài chính tả , trình bài đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BTCT phương ngữ (2) a/ b, hoặc (3) a/ b
2 KN: Rèn kĩ năng trình bày, viết đúng chính tả
3 TĐ: Gd hs trình bày sạch sẽ
II.ÑỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Bảng nhóm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. KTBC:
 GV đọc cho HS viết chênh chếch, con ếch, mệt mỏi.
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:Đường đi Sa Pa.
 b). Giảng bài
 GV đọc mẫu
 - Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT.
Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế nào?
 Yêu cầu HS tìm các từ khĩ viết dễ lẫn
 Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai
Nêu cách trình bày bài viết
Cho hs viết bài
 GV chấm 5 đến 7 bài.
 Nhận xét chung.
Bài tập 2 b.
 Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 - GV giao việc.
 GV phát bảng nhĩm
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
- 3 HS viết trên bảng lớp- HS còn lại viết vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT
+ Thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi liên tục: Mùa thu, đơng, xuân. 
- HS nối tiếp nhau nêu.
Bảng lớp –bảng con
thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.
1 hs đọc thuộc bài
1 hs nêu
HS nhớ – viết CT.
- HS soát lỗi.
-
1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Các nhóm thi tiếp sức – điền những tiếng có nghĩa ứng với các ô trống đã cho
a
ong
ông
ưa
r
ra, ra lệnh, ra vào, rà soát 
rong chơi, rong biển, bán hàng rong 
nhà rông, rồng, rỗng, rộng 
rửa, rữa, rựa 
d
da, da thịt, da trời, giả da 
cây dong, dòng nước, dong dỏng 
cơn dông (cơn giông)
dưa, dừa, dứa 
gi
gia đình, tham gia, giá đỡ, giã giò 
giong buồm, giọng nói, trống giong cờ mở 
giống, nòi giống
ở giữa, giữa chừng
Bài tập 3: b). Tìm tiếng bắt đầu bằng v, d, gi.
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV giao việc.
 - Cho HS làm bài
 - GV nhận xét, chốt lại:
 3. Củng cố, dặn dò:
Cho hs viết lại một số từ
Liên hệ gd hs
Về làm bài 2 a, 3 a
4.GV nhận xét tiết học.
 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
1 hs lên bảng – lớp làm VBT
Các từ cần điền : viện – giữ – vàng – dương – giới.
- Lớp nhận xét.
THỨ NĂM NGÀY 4 THÁNG 04 NĂM 2013
TOÁN
TCT149: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ ( TIẾP THEO ) 
I. MỤC TIÊU
1 KT: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- HS làm bài 1,2. HS khá, giỏi làm bài 3
2 KN: Rèn kĩ năng làm tốn về tỉ lệ thành thạo
3 TĐ: Gd hs tính cẩn thận
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Ổn định:
2. KTBC:
 GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 ở VBT
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b). Giảng bài
* Hướng dẫn giải bài toán 1
 - Yêu cầu HS đọc bài toán 1.
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường dài bao nhiêu mét ?
 Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào ?
 Bài yêu cầu em tính gì ?
 + Làm thế nào để tính được ?
 + Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa hai điểm A và B chia cho 500 cần chú ý điều 
gì ? (GV có thể hỏi: Khoảng cách A và B trên bản đồ được yêu cầu tính theo đơn vị nào ?)
* Hướng dẫn giải bài toán 2
 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 
 Bài toán cho em biết những gì ?
 Bài toán hỏi gì ?
 GV nhận xét 
* Thực hành 
 Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 Hãy đọc tỉ lệ bản đồ.
Độ dài thật là bao nhiêu ki-lô-mét ?
Vậy độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu xăng-ti-mét ?
Vậy điền mấy vào ô trống ở cột thứ 
nhất ?
 - Yêu cầu HS làm tương tự với các trường hợp còn lại
 - GV nhận xét chữa bài
 Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài
 HS tự làm bài.
 - GV nhận xét chữa bài
 Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
 - Gọi HS đọc đề bài toán.
Bài toán cho biết những gì ?
Bài toán hỏi gì ? 
 - Yêu cầu HS làm bài.
 - Nhận xét bài làm 
3.Củng cố - Dặn dò:
 - GV yêu cầu HS nêu cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ.
- Liên hệ gd hs
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị các dụng cụ để tiết sau thực hành. 
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Là 20 m.
+ Tỉ lệ 1 : 500.
+ Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ.
+Lấy độ dài thật chia cho 500.
+ Đổi đơn vị đo ra xăng-tỉ lệ-mét vì đề bài yêu cầu tính khoảng cách hai điểm A và B trên bản đồ theo xăng-tỉ lệ-mét.
Bài giải
20 m = 2000 cm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:
2000 : 500 = 4 (cm)
 Đáp số: 4 cm
- 1 HS đọc trước lớp
Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây dài 
41 km.
­ Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000000.
+ Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ dài bao nhiêu mi-li-mét ?
- 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
41 km = 41000000 mm
Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đồ dài là:
41000000 : 1000000 = 41 (mm)
 Đáp số: 41 mm
- HS đọc đề bài trong SGK.
 Tỉ lệ 1 : 10000.
+ Là 5 km.
5 km = 500000 cm.
+ Là: 500000 : 10000 = 50 (cm)
+ Điền 50 cm.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
12 km = 1200000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là:
1200000 : 100000 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm
1 HS đọc trước lớp
­ Chiều dài hình chữ nhật là 15 m và chiều rộng hình chữ nhật là 10 m.
­ Tỉ lệ bản đồ là 1 : 500
+ Độ dài của mỗi cạnh hình chữ nhật thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu xăng-tỉ lệ-mét ?
- 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
15 m = 1500 cm ; 10 m = 1000 cm
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:
1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
1000 : 500 = 2 (cm)
 Đáp số: Chiều dài: 3 cm 
 Chiều rộng: 2 cm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TCT 60: CÂU CẢM
I. MỤC TIÊU
1 KT: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm ( ND ghi nhớ ).
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm ( BT1, mục III ) , bước đầu đặc câu cảm theo tình huống cho trước ( BT2 ), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm ( BT3 ).
2 KN: Rèn kĩ năng tìm từ
3 TĐ: Gd hs sử dụng đúng câu khi nĩi, viết
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Bảng nhĩm 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. KTBC:
 - Kiểm tra 2 HS.
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
b) Giảng bài
b 1). Phần nhận xét:
Bài tập 1: Cho HS đọc nội dung
Hd hs trả lời 
Nhận xét bổ sung
Bài tập 2: Cho HS đọc nội dung 
Nhận xét
Bài tập 3: Cho HS đọc nội dung
 - GV nhận xét 
 b 2). Ghi nhớ:
 - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
 b 3 ). Phần luyện tập:
Bài tập 1:Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 GV giao việc.
GV phát bảng nhóm
 - GV nhận xét và chốt lại.
Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu 
 - GV giao việc.
 - Cho HS làm bài.
 - GV nhận xét và chốt lại.
 Bài tập 3:Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 - GV giao việc.
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét và chốt lại
3. Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại ghi nhớ
Liên hệ gd hs
Yêu cầu HS về nhà đặt viết vào vở 3 câu cảm.
4. GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lần lượt đọc đoan văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm.
-HS lắng nghe.
 2 HS đọc.
 HS thảo luận cặp – trình bày 
- Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao ! Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo.
 - A ! con mèo này khôn thật !
Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo.
1 hs đọc
Cuối câu trên có dấu chấm than.
a) Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. 
b) Trong câu cảm thường có các từ ngữ đi kèm: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật.
- 3 HS đọc.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-3 HS làm bài. HS còn lại làm vào VBT.
-Chà (Ôi , con mèo này bắt chuột giỏi quá !
 - Ôi (chao), trời rét quá !
 - Bạn Ngân chăm chỉ quá !
- Chà, bạn Giang học giỏi ghê !
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
 3 HS làm bài trên bảng lớp. 
 * Tình huống a: 
Trời, cậu giỏi thật !
Bạn thật là tuyệt ! Bạn giỏi quá !
* Tình huống b: 
 - Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt !
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
HS làm bài cá nhân.
Một số HS lần lượt trình bày.
 a). Câu: Ôi, bạn Nam đến kìa! Là câu bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
 b). Câu: Ồ, bạn Nam thông minh quá! Bộc lộ cảm xúc thán phục.
 c). Câu: Trời, thật là kinh khủng! Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
ĐẠO ĐỨC
TCT30: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1 KT:- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường ( BVMT ) và trách nhiệm tham gia BVMT
2 KN: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT
KNS: Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường; Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin liên quan đến ơ nhiễm mơi trường và các hoạt động bảo vệ mơi trường; Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn , các giải pháp tốt nhất để bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường.
3 TĐ : Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi cơng cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Ổn định:
2. KTBC:
 GV kiểm tra bài “Tôn trọng luật giao thông”.
GV nhận xét đánh giá
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: “Bảo vệ môi trường”
b. Giảng bài
* Hoạ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 30.doc