Giáo án Tuần 33 - Khối 5

Tiết 2: TẬP ĐỌC

LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM

I. Mục tiêu:

 -Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.

 -Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

 (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 -Giáo dục HS biết làm tốt bổn phận của mình theo các quy định trong Luật.

II. Chuẩn bị:+GV: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước ta.

 

doc 28 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 781Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 33 - Khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
L
Các nhóm thi tìm từ, đặt câu 
Đại diện nhóm trình bày kết quả 
Các nhóm nhận xét 
v Hoạt động 2: Củng cố.
-Tìm từ đồng nghĩa với từ trẻ em – Đặt câu
GV nhận xét , tuyên dương 
6p
4. Tổng kết - dặn dò: 
-Giáo dục HS làm tốt bổn phận và trách nhiệm của trẻ em với gia đình.
2p
-------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN 
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
-Củng cố cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật (BT1).
-Giải bài toán có liên quan đến thể tích và diện tích toàn phần của hình lập phương (BT2).
-Xác định thể tích của khối hộp chữ nhật được xếp từ nhiều khối lập phương nhỏ (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT CC.
 - Nội dung các BT ghi lên bảng lớp hoặc bảng phụ để hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
Hát 
2. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
1p
-Chuẩn bị vở bài tập củng cố.
3. Ôn tập và củng cố:
Bài 1: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật
-Cho hs nêu lại quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật.
-Cho hs nêu cách tính cụ thể trong bài tập.
-Hd nhận xét, sửa bài.
10p
-HS đọc yc bt1.
-2 Hs nêu.
-HS làm bài tập cá nhân.
-Nhận xét, sửa bài.
Bài 2: Giải bài toán có liên quan đến thể tích và diện tích toàn phần của hình LP.
-Cho hs nêu lại quy tắc và công thức tính thể tích và diện tích toàn phần của hình LP.
-H/dẫn tóm tắt, phân tích, tìm bước giải:
Thể tích của hộp: 25x 25x 25=15625(cm3)
Diện tích một mặt: 25 x 25 = 625(cm2)
Diện tích bìa làm hộp: 625 x 5= 3125(cm2)
10p
-HS đọc yc bt 2.
-HS phát biểu.
-Làm bài cá nhân.
-HS đọc lại kết quả.
Bài 3: Xác định thể tích và diện tích toàn phần của khối hộp chữ nhật được xếp từ nhiều khối lập phương nhỏ.
-Hướng dẫn xác định kích thước của khối hộp chữ nhật: dài 3cm, rộng 2cm, cao 3cm.
Từ đó tính thể tích và diện tích toàn phần của khối hộp chữ nhật.
10p
-Phát biểu, nêu kết quả.
-Làm bài tập, ghi các kết quả tính.
4. Nhận xét, dặn dò:
-GV chốt ý chung nội dung vừa luyện tập.
-Liên hệ thực tế để tính diện tích mảnh đất trong một số trường hợp.
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của hs.
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
3p
-Lắng nghe.
---------------------------------------------------
Tiết 3: MĨ THUẬT
( Thầy Pới dạy )
*********************************************************
Thứ tư ngày 3 tháng 5 năm 2017
Tiết 1: TẬP ĐỌC
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. Mục tiêu:
 -Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. 
 -Hiểu được điều người cha muốn nói với con : Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có 1 cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk; thuộc hai khổ thơ cuối). HS khá đọc thuộc và diễn cảm bài thơ.
 -Giáo dục HS tự hào về tuổi thơ tươi đẹp của mình.
 II. Chuẩn bị: Tranh minh hoa,Bảng phụ viết những dòng thơ cần hướng dẫn đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
- Hát 
2. Bài cũ: Gv kiểm tra 2 hs tiếp nối nhau đọc luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục TE.
Giáo viên nhận xét
4p
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
3.Giới thiệu bài mới: Nêu tên bài, mục đích-YC
1p
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
Giáo viên chú ý phát hiện những từ ngữ học sinh dễ mắc lỗi phát âm khi đọc.
Giáo viên giúp các em giải nghĩa từ.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
11p
Hoạt động lớp, cá nhân.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ – đọc 2-3 vòng. 
- Học sinh phát hiện những từ ngữ các em chưa hiểu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp?
-T/giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớnlên
Từ giã thế giới tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?
® Giáo viên chốt lại: 
 - Điều nhà thơ muốn nói với các em?
12p
Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ 1 và 2 
 Ơ khổ 2, những câu thơ nói về thế giới của ngày mai theo cách ngược lại với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta hiểu về thế giới tuổi thơ. 1 học sinh đọc thành tiếng khổ thơ 3. cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+ Con người phải dành lấy hạnh phúc một cách khó khăn bằng chính 2bàn tay
Học sinh phát biểu tự do.
vHoạt động 3: Đọc diễn cảm + HTL bài thơ. 
-Hướng dẫn tìm giọng đọc diễn cảm bài thơ.
Giáo viên đọc mẫu khổ thơ.
6p
Nhiều học sinh luyện đọc khổ thơ trên, đọc cả bài. Sau đó thi đọc diễn cảm từng khổ thơ, cả bài thơ
v	Hoạt động 4: Củng cố.
-Giáo viên hướng dẫn hs đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. Chia lớp thành 3 nhóm.
-Giáo viên nhận xét tuyên dương.
-GD HS tự hào về tuổi thơ tươi đẹp của mình.
6p
Mỗi nhóm học thuộc 1 khổ thơ, nhóm 3 thuộc cả khổ 3 và 2 dòng thơ cuối. Cá nhân hoặc cả nhóm đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài.
Các nhóm nhận xét.
5. Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ; đọc trước bài Lớp học trên đường
1p
------------------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
 -Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. 
 -Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2 ( HS khá , giỏi Làm thêm bài 3, 4 )
 -Giáo dục HS tinh thần tự học, chăm chỉ và chịu khó học tập.
II. Chuẩn bị:+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
 + HS: SGK, VBT, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
- Hát 
2. Bài cũ: Học sinh nhắc lại một số
 công thức tính diện tích, chu vi.
4p
HS nêu
3.Giới thiệu bài mới: Nêu tên bài, mục đích-YC
1p
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Ôn công thức tính 
Diện tích tam giác, hình chữ nhật.
Thể tích hình trụ, thể tích hình cầu.
8p
Hoạt động lớp.
STG = a ´ h : 2 SCN = a ´ b
Vtrụ = r ´ r ´ 3,14 ´ h
	Vhình cầu = 
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc bài 1.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm ta cần biết gì?
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nhắc lại công thức quy tắc tam giác, HCN
Gợi ý bài 2:
Nhắc lại quy tắc tỉ lệ xích.
P : lấy các cạnh cộng lại.
S : lấy STG + SCN
HD hs khá làm thêm bài 3 và 4. 
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề.
 Đề bài hỏi gì?Muốn tính chiều cao ta làm sao
B1 : 	Tìm diện tích hình vuông.
B2 : 	Tính diện tích tgiác dựa vào hình vuông
B3 : 	Tính chiều cao.
	Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề.
Đề bài hỏi gì?
 Muốn tính diện tích quét vôi ta làm thế nào?
20p
Hoạt động cá nhân, lớp.
Năng suất thu hoạch trên thửa ruộng.
S mảnh vườn và một đơn vị diện tích
 thu hoạch.
Học sinh làm vở.
STG = a ´ h : 2
	SCN = a ´ b
P , S mảnh vườn.
Học sinh nhắc lại đổi ra thực tế.
Học sinh giải vở.Học sinh sửa bài.
Tính chiều cao mảnh đất tam giác.
Lấy diện tích nhân 2 
chia cạnh đáy.
Học sinh làm vở.
Diện tích quét vôi. Lấy Sxung quanh - Scác cư Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bài.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại nội dung ôn tập.
Thi đua dãy A đặt câu hỏi về các công
 thức dãy B trả lời.
5p
5. Tổng kết - dặn dò: 
 -Giáo dục HS tinh thần tự học, chăm chỉ và chịu khó học tập.
Xem trước bài. Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học.
1p
------------------------------------------
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
( Cô Bé dạy )
------------------------------------------
Tiết 4: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
( Cô Kiều dạy )
-----------------------------------------
Tiết 5: TẬP LÀM VĂN 	
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
 -Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. 
 -Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
 -Giáo dục HS thể hiện tình cảm với người được tả.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn. Bút dạ + 3,4 tờ giấy khổ to cho 3,4 hs lập dàn ý.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
- Hát 
2. Bài cũ: Hỏi về dàn ý bài văn tả người
4p
1 hs nêu dàn ý bài văn tả người, lớp bổ sung.
3.Giới thiệu bài mới: Nêu tên bài, mục đích-YC
1p
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn hs hiểu đề bài.
 Giáo viên mở bảng phụ đã viết các đề văn, cùng học sinh phân tích đề – gạch chân những từ ngữ quan trọng. Cụ thể:
Bài a)Tả cô giáo, thầy giáo đã từng dạy dỗ em
Bài b) Tả một người ở địa phương.
Bài c) Tả một người em mói gặp một lần, ấn tượng sâu sắc.
7p
Hoạt động lớp.
1 hs đọc 3 đề bài đã cho trong SGK.
Cả lớp đọc thầm lại các đề văn: mỗi em suy nghĩ, lựa chọn 1 đề văn gần gũi.
- hs tiếp nối nhau nói đề văn em chọn.
-1 học sinh đọc thành tiếng gợi ý 1(Tìm ý cho bài văn) trong SGK.
1 học sinh đọc thành tiếng bài tham khảo Người bạn thân.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn lập dàn ý.
Giáo viên phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 3, 4 học sinh.
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên nhận xét. Hoàn chỉnh dàn ý.
* Giáo viên nhắc học sinh chú ý: dàn ý trên bảng là của bạn. Em có thể tham khảo dàn ý của bạn nhưng không nên bắt chước máy móc vì mỗi người phải có dàn ý cho bài văn của mình – một dàn ý với những ý tự em đã quan sát, suy nghĩ – những ý riêng của em.
15p
Cả lớp đọc thầm theo để học cách viết các đoạn, cách tả xen lẫn lời nhận xét, bộc lộ cảm xúc
Học sinh lập dàn ý cho bài viết của mình – viết vào vở hoặc viết trên nháp.
Học sinh làm việc theo nhóm.
Các em trình bày trước nhóm dàn ý của mình để các bạn góp ý, hoàn chỉnh.
Mỗi nhóm chọn 1 học sinh (có dàn ý tốt nhất) đọc dàn ý mình trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
v Hoạt động 3: HD nói từng đoạn của bài văn.
Giáo viên nêu yêu cầu 2, nhắc nhở học sinh cần nói theo sát dàn ý, dù là văn nói vẫn cần diễn đạt rõ ràng, rành mạch 
Giáo viên nhận xét, bình chọn
10p
Những học sinh làm bài trên giấy lên bảng trình bày dàn ý của mình.
- Từng hs chọn trình bày miệng (trong nhóm) một đoạn trong dàn ý đã lập.
Những học sinh khác nghe bạn nói, góp ý để bạn hoàn thiện phần đã nói.
-Nhóm chọn đại diện trình bày trước lớp
Cả lớp nhận xét.
v Hoạt động 4: 
GV giới thiệu một số đoạn văn tiêu biểu.
Nhận xét rút kinh nghiệm.
- GD HS thể hiện tình cảm với người được tả.
3p
5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. 
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở đoạn văn đã làm miệng ở lớp.
Chuẩn bị: Viết bài văn tả người (tuần 33).
1p
*******************************************************
Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2017
Tiết 1: 	 TOÁN
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu:
 -Biêt một số dạng toán đã học.
 -Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
 -Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2.
 -Giáo dục HS kĩ thuật giải toán có lời văn và ý nghĩa của bài toán.
II. Chuẩn bị:+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
 + HS: Bảng con, SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
- Hát 
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Nhận xét.
4p
Học sinh sửa bài về nhà trong VBT
3.Giới thiệu bài mới: Nêu tên bài, mục đích-YC
1p
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: 
Ôn lại các dạng toán đã học.
Nhóm 1: Nêu quy tắc cách tìm trung bình cộng của nhiều số hạng?
Nêu quy tắc tìm tổng khi biết số trung 
bình cộng?
Nhóm 2:Học sinh nêu các bước giải dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ?
Nhóm 3:Học sinh nêu cách tính dạng toán tìm 2 so khi biết tổng và hiệu?
Giáo viên yêu cầu các hs tìm cách khác?
8p
Hoạt động nhóm.
1/ Trung bình cộng (TBC)
Lấy tổng: số các số hạng.
Lấy TBC ´ số các số hạng.
2/ Tìm 2 số biết tổng và tỉ 2 số đó.
B1 : Tổng số phần bằng nhau.
B2: Giá trị 1 phần. B3: Số bé.B4: Số lớn.
3/Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó
B1 : Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
B2 : Số bé = (tổng – hiệu) : 2
v Hoạt động 2: Luyện tập
	Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách
 tìm TBC ?
	Bài 2: Giáo viên gợi ý.
Muốn tìm ngày thứ ba bán bao nhiêu mét ta 
làm như thế nào?
20p
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh giải vở.
Tổng số m vải 3 ngày bán.
Tìm số m vải ngày thứ 2 
bán được.
Tìm số m vải ngày thứ 3.
Học sinh tự giải.
v Hoạt động 3: Củng cố.
 -Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
 -Giáo dục HS kĩ thuật giải toán có lời văn và ý 
 nghĩa của bài toán.
4p
5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài.
Ôn lại các dạng toán điển hình đã học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
1p
---------------------------------------
Tiết 2: Chính tả: Nghe – viết
TRONG LỜI MẸ HÁT
I. Mục tiêu: 
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
 -Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2).
 -Giáo dục HS ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng nhóm, bút lông.+ HS: SGK, vở BT.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
- Hát 
2. Bài cũ: GV đọc tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. Giáo viên nhận xét.
4p
2, 3 học sinh ghi bảng.
Nhận xét.
3.Giới thiệu bài mới: Nêu tên bài, mục đích-YC
1p
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn hs nghe – viết.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một số từ dể sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru.
Nội dung bài thơ nói gì?
Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 2, 3 lần.
Giáo viên đọc cả bài thơ cho hs soát lỗi.
Giáo viên chấm.
20p
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 Học sinh đọc bài.
- Học sinh nghe.
Lớp đọc thầm bài thơ.
Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
Học sinh nghe - viết.
HS đổi vở soát và sữa lỗi cho nhau.
vHoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập.
 Bài 2:
Giáo viên lưu ý các chữ về (dòng 4), của (dòng 7) không viết hoa vì chúng là quan hệ từ.
Giáo viên chốt, nhận xét lời giải đúng.
 Bài 3:
GV lưu ý hs đề chỉ yêu cầu nêu tên tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài đặc trách về trẻ em không yêu cầu giới thiệu cơ cấu hoạt động của các tổ chức.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
10p
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài. 
Học sinh làm việc theo nhóm.
Đại diện mỗi nhóm trình bày, nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Lớp đọc thầm.
Lớp làm bài.
Nhận xét
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn?
-Tìm& viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức
3p
Hoạt động lớp.
Học sinh thi đua 2 dãy.
5. Dặn dò: 
 -Giáo dục HS ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ .
 -Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học.
1p
------------------------------------
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU NGOẶC KÉP)
I. Mục tiêu: 
 -Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép. 
 -Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
 -Giáo dục HS ý thức dùng đúng dấu câu khi thực hành Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.+ HS: Nội dung bài học, VBT
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
- Hát 
2. Bài cũ: MRVT: “Trẻ em”.
Giáo viên kiểm tra bài tập học sinh.
Nêu những thành ngữ, tục ngữ trong bài.
4p
Học sinh nêu.
3.Giới thiệu bài mới: Nêu tên bài, mục đích-YC
1p
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
 Bài 1:
-Giáo viên mời 2 học sinh nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
® Treo bảng phụ tác dụng dấu ngoặc kép.
Giáo viên nhận xét.
 Giáo viên nhận xét – chốt bài giải đúng.
Bài 2:
-GV nêu lại yêu cầu, giúp hs hiểu yêu cầu đề bài.
Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng.
 Bài 3:
Giáo viên lưu ý học sinh: Hai đoạn văn đã cho có những từ được dùng với nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép.
Giáo viên nhận xét + chốt bài đúng.
 Bài 4:
-GV lưu ý hs viết đoạn văn có dùng dấu ngoặc kép
Giáo viên nhận xét.
28p
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 hs đọc toàn văn yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh phát biểu.
1 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm.
3 học sinh lên bảng lập khung của bảng tổng kết.
HS làm việc cá nhân điền các ví dụ.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân: đọc thầm từng câu văn, điền bằng bút chì dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh đọc kĩ đoạn văn, phát hiện ra những từ dùng nghĩa đặc biệt, đặt vào dấu ngoặc kép.
Học sinh làm việc cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân, viết vào nháp.
Đọc đoạn văn đã viết nối tiếp nhau.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
Thi đua cho ví dụ.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
-Giáo dục HS ý thức dùng đúng dấu câu khi thực hành Tiếng Việt.
5p
Học sinh nêu.
Học sinh thi đua theo dãy cho ví dụ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài. Nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị: MRVT: “Quyền và bổn phận”.
1p
------------------------------
Tiết 4: TIẾNG VIỆT (TIẾT 1) 
LUYỆN ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Luyện đọc đúng đoạn thơ trong bài “Những cánh buồm”. Xác định được mục đích của ước mơ có cánh buồm trắng của con.
- Luyện đọc đúng đoạn văn trong bài “Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em”. Biết đặt tên cho một số điều luật đ cho.
- Giáo dục hs có những mơ ước tương lai ; thực hiện tốt bổn phận của trẻ em như Luật đã quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đoạn văn trong vở BTCC.
- Vở BT CC để làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
Hát 
2. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
1p
-Chuẩn bị vở bài tập củng cố.
3. Ôn tập và củng cố:
Nội dung 1: Luyện đọc đúng đoạn thơ trong bài “Những cánh buồm”.
-Giúp hs xác định chỗ cần ngắt nghỉ hơi.
-GV đọc mẫu.
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp mỗi em 1 lượt, sửa lỗi sai khi hs đọc.
-GV theo dõi, giúp các em yếu đọc tốt hơn.
-Giúp hs thấy được mục đích của ước mơ có cánh buồm trắng của con.
-Nhận xét, kết hợp giáo dục hs có những mơ ước tương lai.
15p
-Đọc yc bt.
-Nêu những chỗ cần ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng trong bài.
-Từng HS luyện đọc nối tiếp mỗi em 1 lượt.
-HS phát biểu.
Nội dung 2: Luyện đọc đoạn văn trong bài “Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục Trẻ em”.
-Giúp hs xác định chỗ cần nhấn giọng.
-GV kết hợp đọc mẫu.
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp mỗi em 1 lượt, chú ý nhấn giọng đúng.
-GV theo dõi, giúp các em yếu đọc tốt hơn.
-Giúp hs đặt tên cho 1 số điều luật đã cho.
-Liên hệ về việc thực hiện bổn phận của trẻ em như Luật đã quy định.
15p
-Đọc yc bt.
-Gạch dưới từ cần nhấn giọng.
-Từng HS luyện đọc nối tiếp mỗi em 1 lượt.
4. Nhận xét, dặn dò:
-Chốt ý chung toàn bài.
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của hs.
-Giáo dục thái độ học tập môn học.
-Dặn hs về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
3p
--------------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU:
Tiết 1: KHOA HỌC
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN
MÔI TRƯỜNG ĐẤT
I. Yêu cầu
Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái
II. Chuẩn bị
	Hình vẽ trong SGK trang 136, 137, thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương 
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi: Em hãy nêu hậu quả của việc phá rừng.
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
v	Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 136/ SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì?
+ Nêu một số ví dụ về sự thay đổi nhu cầu sử dụng diện tích đất. 
+ Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đất?
- GV kết luận:
+ Hình 1 và 2: con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát.
+ Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn. Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở rộng giao thông, đường phố
 v Hoạt động 2: Thảo luận và liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS thảo luận về:
+ Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng? 
+ Tác hại của việc sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu
+ Tác hại của rác thải với môi trường đất
- GV kết luận: Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái.Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất.
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”.
1p
3p
15p
15p
2p
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét
- Nhóm quan sát các tranh thảo luận nội dung, ý nghĩa từng tranh kết hợp trả lời các câu hỏi.
- Các nhóm khác bổ sung
- HS nhắc lại nội dung chính của bài
-----------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN 
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về đọc, phân tích bảng số liệu thống kê đã cho (BT1).
-Luyện tập giải bài tóan về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (BT2).
-Luyện tập giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1, 2.
- Vở bài tập củng cố môn Toán.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
Hát 
2.KTBC: Kiểm tra hs nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
3p
-2 hs nêu
-Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
1p
-Chuẩn bị vở bài tập củng cố.
4. Ôn tập và củng cố:
Bài 1: phân tích bảng số liệu thống kê đã cho.
-Nêu bảng thống kê, hướng dẫn đọc.
-Gợi ý các câu hỏi để hs trả lời, gv chốt ý:
 a) 17 ; b) 16 ; c) 35
-Nhấn mạnh về cách đọc bảng số liệu thống kê.
8p
-HS đọc yêu cầu BT.
-hs phát biểu.
-Nhắc lại cách tính.
Bài 2: Giải bi tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-Hướng dẫn tóm tắt, phân tích, tìm bước giải:
 Số bạn nam: (36 – 2) : 2 = 17 (bạn)
 Số bạn nữ: 36 – 17 = 19 (bạn)
-Cho hs làm bài rồi sửa bài.
10p
-HS đọc bài toán
-HS phát biểu
-Làm bài cá nhân.
Bài 3: Giải bài tóan về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
-Hướng dẫn tóm tắt, phân tích, tìm bước giải:
Tổng số phần bằng nhau: 2 +

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 33.doc