Giáo án Vật lí 8 - Bài 1 đến 11

Chương 1: CƠ HỌC

Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

____  ____

I - MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ

- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.

- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.

 2. Kỹ năng:

- Quan sát tranh ảnh.

- Biết làm một TN đơn giản để rút ra được tính tương đối của chuyển động.

 3. Thái độ:

Có ý thức học tập nghiêm túc, chăm chỉ, tích cực trong hoạt động nhóm và vận dụng vào thực tế; yêu thích môn học.

II CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Tranh phóng to hình 1.2.

- Phiếu học tập.

 2. Học sinh:

- Đọc và tìm hiểu kỹ sách giáo khoa.

III – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

docx 56 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 911Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí 8 - Bài 1 đến 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và an toàn đối với môi trường. Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ.
- Thảo lụân nhóm: C6,C7
Các bụi khí này gây ra tác hại to lớn đối với môi trường: ảnh hưởng đến sự hô hấp của cơ thể người, sự sống của sinh vật và sự quang hợp của cây xanh. 
+ Để giảm thiểu tác hại này cần giảm số phương tiện lưu thông trên đường và cấm các phương tiện đã cũ nát, không đảm bảo chất lượng. 
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố kiến thức – Dặn dò (8ph).
- Yêu cầu HS trả lời câu 8, câu 9, câu hỏi đặt ra ở đầu bài.- Nhắc lại phần ghi nhớ.Về nhà đọc phần có thể em chưa biết.Làm tất cả BT trong SBT (X3)
HS trả lời GV cho Hs khác nhận xét 
IV. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7
Ngày soạn: 08/10/2017
Ngày dạy: 09/10/2017
BÀI TẬP
____š & ›____
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về các chuyển động cơ học, các dạng lực và các áp suất chất rắn, chất lỏng.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng lý thuyết để trả lời các bài tập định tính & vận dụng được các công thức để giải bài tập định lượng.
3. Thái độ: Có tác phong làm việc cẩn thận, kiên trì chính xác, trung thực.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Chuẩn bị nội dung bài ôn tập. 
2. Học sinh : Học & làm bài tập của các bài đã học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Lý thuyết (15p)
A. Hệ thống kiến thức
- Củng cố kiến thức đã học => Nêu một số câu hỏi củng cố lại kiến thức đã học.
1. Chuyển động cơ học
- Để biết được một số chuyển động hay đứng yên ta dựa vào gì?
- Một vật coi là chuyển động khi nào đứng yên khi nào? 
2. Vận tốc
Nêu công thức tính vận tốc và giải thích các đại lượng ?
- Đơn vị vận tốc là gì?
3. Vận tốc trung bình
- Thế nào là chuyển động đều chuyển động không đều?
- Nêu công thức tính vận tốc trung bình?
4. Lực 
- Nêu khái niệm lực?
- Thế nào là hai lực cân bằng? Nêu đặc điểm của vật khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
- Nêu các đặc điểm của các lực ma sát?
=>GV chỉnh sửa cho HS ghi bài vào vở.
B. Bài tập vận dụng
Bài 1: Một đoàn tàu trong thời gian 2h đi được quãng đường dài 90km. Tính vận tốc của tàu ra km/h và m/s.
Gv: Yêu cầu HS tóm tắt và hướng dẫn cách đổi
HS: Lên giải bài tập
Gv nhận xét và chữa bài
Bài 2: Một xe ô tô đi trên đoạn đường thứ nhất dài 2km với vận tốc 36km/h, trên đoạn đường thứ hai với vận tốc 15m/s và tiếp đến đoạn đường thứ 3 dài 5km với vận tốc 45km/h. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên toàn bộ quãng đường.
GV yêu cầu HS lên tóm tắt và giải bài tập, sau đó gv bổ sung và chữa lại.
Tổng kết bài học, ra bài tập về nhà cho HS
BTVN: Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1=12 km/h , nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 nào đó. Biết vận tốc trung bình của cả quãng đường là 8 km/h. Tính vận tốc v2.
Gv gợi í về nửa quãng đường.
- HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình.
- Dựa vào vật làm mốc.
- Đơn vị vận tốc là: m/s, km/h,.
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian
- Vtb= tổng quãng đường/tổng thời gian
- Lực là đại lượng vettơ vừa có độ lớn, phương, chiều, điểm đặt.
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, cùng phương nhưng ngược chiều nhau.
Một vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều, vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên. 
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.
- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.
- Lực ma sát nghỉ giữ không cho vật chuyển động khi chịu tác dụng của một lực khác.
- HS ghi bài vào vở.
Tóm tắt: Giải:
 t = 2h Vận tốc của đoàn tàu là:
s = 90km v = st= 902=45 (km/h)
v = ? = 12,5 (m/s)
 Vậy vận tốc đoàn tàu đi là
 45km/h.
Tóm tắt:
Đ1: s1=2km; v1=36 km/h.
Đ2: s2=9km; v2=15m/s.
Đ3: s3=5km; v3=45 km/h.
Tính vtb=? 
Giải:
Đổi 15m/s = 54 km/h.
Vận tốc trung bình của cả quãng đường là:
vtb= s1+s2+s3t1+t2+ t3= 2+9+536+54+45≈0,12 km/h
IV. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 8
Ngày soạn: 15/10/2017
Ngày dạy: 16/10/2017
KIỂM TRA 1 TIẾT – HỌC KÌ 1
VẬT LÍ 8
I. Mục đích của đề kiểm tra: 
A. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 7 theo PPCT.
B. Mục đích: 
- Đối với giáo viên: Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học.
- Đối với học sinh: Kiểm tra mức độ nhận thức nhận biết, thông hiểu và vận dụng các kiến thức vật lý của học sinh.
II. Hình thức kiểm tra:
- Kết hợp TNKQ và TL (60% TNKQ v 40% TL)
 - Số câu TNKQ : 6 câu ( Thời gian : 15 phút )
 - Số câu TL : 4 câu ( Thời gian : 30 phút )
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra :
 Thiết lập bảng ma trận như sau:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Chuyển động cơ học
- Nhận biết được chuyển động đều, chuyển động không đều.
- Nêu được đơn vị đo của các đại lượng trong công thức tính vận tốc.
- Phân biệt được các hiện tượng về lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ.
- Vận dụng được công thức v = 
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
-. Tính được tốc độ của vật thông qua tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
Số câu hỏi
 2
1
1
1
2
1
8
(8đ)
80%
Số điểm 
2
1
1
1
2
1đ
Tỉ lệ %
20%
10%
10%
10%
20%
10%
2. Lực
- Nêu được tác dụng của 2 lực cân bằng vào vật.
- Hiểu được quán tính của vật là tính giữ nguyên vận tốc cả về hướng và độ lớn để giải thích các hiện tượng thực tế.
Số cu hỏi
 1
 1 
2
2đ
Số điểm
1đ
1đ
Tỉ lệ %
10%
10%
20%
TS cu hỏi
3
3
3
1
10
10
TS điểm
3
3
3đ
1đ
Tỉ lệ %
30%
30%
30%
10%
100%
IV. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
VẬT LÍ 8– HKI
Phần I: Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động đều?
A. Chuyển động của đầu cánh quạt khi quạt chạy ổn định.
B. Chuyển động của ô tô khi bắt đầu khởi hành.
C. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
D. Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga.
Câu 2: Một người đi xe đạp trong 30 phút với vận tốc là 12km/h. Quãng đường mà người đó đi được là:
A. 0,4 km.	B. 0,6 km.	C. 6 km.	D. 36 km.
Câu 3: Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì:
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.
B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
C. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa.
D. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi.
Câu 4: Đơn vị của vận tốc là:
A. km.h	B. m.s	C. km/h	D. s/m
Câu 5: Trường hợp nào sau đây làm xuất hiện lực ma sát trượt :
A. Bánh xe lăn trên mặt đường.
B. Kéo khúc gỗ trượt trên mặt sàn.
C. Một vật đang nằm trên dốc.
D. Lò xo bị nén lại.
Câu 6: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc.
B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang trái.
D. Đột ngột rẽ sang phải.
Phần II: Tự luận
Câu 1: (2 điểm) Một người công nhân đạp xe đều trong 20 phút đi được 3 km.
a) Tính vận tốc của người đó ra m/s và km/h.
b) Biết quãng đường từ nhà tới xí nghiệp là 3600m. Hỏi người đó đi từ nhà đến xí nghiệp hết bao nhiêu phút?
Câu 2: (1 điểm) Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 2 km trong thời gian 30 phút. Quãng đường tiếp theo dài 3 km với vận tốc 3 m/s. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng đường.
Câu 3: (1 điểm) Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1= 12 km/h, nửa còn lại với vận tốc v2 nào đó. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 8 km/h. Hãy tính vận tốc v2.
V. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
I. Phần I: Trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
C
D
C
B
D
 I. Phần II : Tự luận
Câu
Đáp án
Thang điểm
1
Câu 1:
Tóm tắt:
S = 3km
t = 20 phút = 1/3 h
a) v = ? km/h và m/s
b) s1=3600m. Tìm t1= ? phút.
Bài giải:
Từ công thức v = st
a) Ta có, vận tốc của người đó là : v = st=313 = 9 km/h = 2,5 m/s
b) Thời gian người đó đi từ nhà tới xí nghiệp là:
t1= s1v = 36002,5 = 1440 (s) = 24 phút.
Vậy, người đó đi từ nhà tới xí nghiệp hết 24 phút.
1
1
2
Tóm tắt tương tự
Giải: Đổi: 30 phút = 1/2h; 3m/s = 10,8 km/h
Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng đường là:
vtb= s1+ s2t1+t2=s1+s2t1+s2v2=2+312+310.8=6,41 (km/h)
1
3
Giải:
Gọi s là chiều dài nửa quãng đường.
Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu là: t1= s1v1 (1)
Thời gian đi hết nửa quãng đường còn lại là : t2= s2v2 (2)
Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên quãng đường là :
 vtb= 2st1+t2 (3)
Kết hợp (1),(2), và (3) ta có: +1v1+1v2= 2vtb.
Thay số vào ta được v2=6 km/h.
1
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 9
Ngày soạn: 21/10/2017
Ngày dạy : 23/10/2017
Bài 7: ÁP SUẤT
____š & ›____
I-MỤC TIÊU:
 1.Kiến Thức	
- HS phát biểu được định nghĩa áp lực ,áp suất .
- Viết được công thức tính áp suất ,nêu tên,đơn vị các đại lượng trong công thức .
2. Kỹ năng : 
- Vận dụng công thức để giải một số bái tập có liên quan 
- Sử dụng thành thạo công thức để giải các bài tập và giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan
3. Thái độ :	
- Rèn luyện tính cẩn thận ,chính xác tinh thần phối hợp trong hoạt động nhóm.
II-CHUẨN BỊ: 
Giáo viên : - Chuẩn bị chomỗi nhóm 1 chậu đựng cát và ba thỏi thép hình hộp chữ nhật.
 - Vẽ phóng to hính 7.4.	
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề vào bài (7 phút)
Kiểm tra bài cũ 
 Có những loại lực ma sát nào? Các loại lực ma sát này xuất hiện khi nào? Cho ví dụ minh họa về lực ma sát có lợi và lực ma sát có hại.(P1)
2. Đặt vấn đề vào bài
 Tại sao máy kéo nặng nề vẫn chạy được bình thường trên những đoạn đường đất mềm .Còn ô tô nhẹ hơn nhiều có thể bị lún và sa lầy khi đi trên đoạn đường đất mềm này?
HS trả lời 
- HS trả lời 
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm áp lực.(10p)
GV : yêu cầu HS đọc thông báo 1 SGK để tìm hiểu khái niệm áp lực.
GV : Áp lực là gì cho ví dụ?(K3)
GV : cho hs nhận xét câu trả lời của bạn 
?lấy ví dụ minh hoạ?
GV : Thông báo áp lực và nêu thêm một số 
ví dụ để minh họa và yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm đáp án C1.
GV gọi HS nêu đáp án C1 và HS khác nhận xét,bổ sung (nếu chưa chính xác)
. HS đọc thông báo 1 SGK tìm hiểu khái niệm áp lực.
HS : Lực ép thẳng góc với mặt bị ép.
HS nêu ví dụ minh họa .
HS chú ý và ghi nhanh khái niệm áp lực và một số ví dụ vào vở và hoạt động cá nhân tìm đáp án C1.
HS nêu đáp án C1 và HS khác nhận xét.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào?
GV treo bảng 7.1 lên bảng cho HS quan sát và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo hình 7.4 SGK. GV theo dõi quá trình thí nghiệm của HS và uốn nắn những thao tác chưa chính xác cho HS và yêu cầu HS lấy số liệu điền vào bảng 1.
Dựa vào kết quả bảng 1 GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành C2.
Gọi HS nêu đáp án C2 và HS khác nhận xét ,bổ sung.
Dựa vào bảng 1 hãy cho biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm đáp án C3.
Gọi HS nêu đáp án C3 và HS khác nhận xét, bổ dung.
GV nhận xét và thông báo đáp án đúng.
.....càng lớn ......càng nhỏ.
HS hoạt đông theo nhóm tiến hành thí nghiệm theo hình 7,4 SGK.
HS khẩn trương tiến hành thí nghiệm theo sự trợ giúp của GV và lấy số liệu điền vào bảng 1.
HS dựa vào kết quả bảng 1 hoàn thành C2.
HS nêu đáp án C2 và HS khác nhận xét.
HS phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép.
HS hoạt động cá nhân tìm đáp án C3.
HS nêu đáp án C3 và HS khác nhận xét.
HS theo dõi và ghi nhanh đáp án C3 vào vở. 
 Hoạt động 4 : Giới thiệu công thức tính áp suất
 GV yêu cầu HS đọc thông báo 2 SGK để tìm hiểu về khái niệm áp suất.
Gọi HS nêu khái niệm áp suất.
 GV nhấn mạnh khái niệm áp suất để HS nắm vững hơn và ghi nhanh vào vở.
Dựa vào khái niệm GV thông báo công thức tính áp suất,các đại lượng ,đơn vị có mặt trong công thức.
Dựa vào công thức tính áp suất,hãy cho biết cách làm thay đổi áp suất?(X3)
Giáo dục ý thức BVMT:
- Áp suất do các vụ nổ có thể gây ra tác hại đối với môi trường ntn? 
. Việc sử dụng chất nổ trong khai thác đá sẽ tạo ra các chất khí thải độc hại ảnh hưởng đến môi trường, ngoài ra còn gây ra các vụ sập, sạt lở đá ảnh hưởng đến tính mạng công nhân. 
-Hãy nêu 1 số biện pháp bảo vệ môi trường trong trường hợp này ?
HS đọc thông báo 2 SGK tìm hiểu khái niệm áp suất.
HS nêu khái niệm áp suất.
HS ghi công thức tính áp suất vào vở : P = 
HS nêu cách làm thay đổi áp suất. Thay đổi F và S.
 Áp suất do các vụ nổ gây ra có thể làm nứt, đổ vỡ các công trình xây dựng và ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và sức khỏe con người 
- Biện pháp an toàn: Những người thợ khai thác đá cần được đảm bảo những điều kiện về an toàn lao động (khẩu trang, mũ cách âm, cách li các khu vực mất an toàn)
Hoạt động 4: Vận dụng -dặn dò.
GV nêu các câu hỏi giúp HS hệ thống bài dễ dàng hơn.
 Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm đáp án trả C4,C5.
GV quan sát quá trình hoạt động của HS và trợ giúp để HS hoàn thành C4-C5 tại lớp.
GV gọi HS lần lượt nêu đáp án C4-C5 và HS khác nhận xét,bổ sung (nếu thiếu) (P4)
GV nhận xét bài làm của hs và thông báo đáp án đúng.
Về nhà học thuộc ghi nhớ SGK/27 và làm cá bài tập 7.4;7.5 và 7.6SBT/12.
Chuẩn bị trước bài 8 SGK.
HS lần lượt nêu đáp án các câu hỏi GV nêu ra.
HS hoạt đông cá nhân tìm đáp án 
C4 : Học sinh dựa vào công thức 
 để trả lời
C5
Áp suất của xt t/d lên mặt đường
pxt = F/S 
 = 340000/1,5 = 226666,67 (N/m2)
Áp suất của ôtô t/d lên mặt đường
Pôtô = F/S 
 = 20000/0,025 = 800000 (N/m2)
Vậy Pôtô > pxt
 .....do máy kéo chạy trên 2 bản xích có S t/x với mặt đất lớn hơn nhiều lần S t/x của 4 bánh xe của ôtô.
HS lần lượt nêu đáp án C4-C5 và HS khác nhận xét.
HS đối chiếu đáp án GV nêu ra và ghi nhanh vào vở.
HS đánh dấu bài tập về nhà làm vào vở.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 10 
Ngày soạn: 29/10/2017
Ngày dạy: 30/10/2017
Bài 8 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I-MỤC TIÊU:
1.Kiến Thức
 - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng 
 - Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng.
2. Kỹ năng:
 - Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng. 
 - Sử dụng thành thạo công thức p = dh để giải được các bài tập đơn giản và dựa vào sự tồn tại của áp suất chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan.
3. Thái độ:	
 - Rèn luyện tính cẩn thận ,ý thức làm việc theo nhóm.
 - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường 
II-CHUẨN BỊ: 
 1. Giáo viên:
 Cho mỗi nhóm: 1 bình trụ có đáy và các lỗ A,B ở thành bình bịt bằng cao su ( hình 8-3),1 bình trụ có đĩa D tách rời dùng làm đáy (hình8.4), bình thủy tinh. 
 2. Học sinh: Xem bài trước ở nhà
III HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức xuất phát – Tiếp nhận nhiệm vụ nhận thức
Kiểm tra bài cũ 
- Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất? (Nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng)
- Làm BT 7.5/SBT
 2. Đặt vấn đề vào bài
Ta đã biết, nếu 1 vật rắn đặt lên mặt bàn thì vật rắn sẽ tác dụng lên mặt bàn 1 áp suất theo phương của trọng lực. Vậy nếu đổ chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không? Nếu có thì áp suất này có giống với áp suất chất rắn không? 
Để trả lời được câu hỏi này, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
Suy nghĩ và đưa ra vấn đề cân nhận thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng
 Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm.
Yêu cầu học sinh dự đoán mục đích và kết quả của thí nghiệm trên.
Yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm mô phỏng qua các siler và nêu kết quả quan sát được, kiểm tra xem dự đoán của mình có đúng khồng?
Yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm và trả lời C1, C2
Yêu cầu các học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét, bổ sung và kết luận
Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm 2
Yêu cầu học sinh nêu mục đích và dự đoán kết quả của thí nghiệm này
Trình chiếu thí nghiệm 2 cho học sinh quan sát
Nếu ban đầu cô buông sợi dây thì đáy D có bị rời ra không?
lúc nhúng bình vào nước sâu, buông sợi dây thì đáy D có bị rời ra không? Tại sao?
Vậy qua thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?
Hoàn thành yêu cầu C4.
Yêu cầu các học sinh khác nhận xét
giáo viên nhận xét và bổ sung, nhấn mạnh ở kết luận cho học sinh dễ nắm bắt kiến thức.
· Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong trong lòng chất lỏng.
Giáo dục ý thức BVMT :Người ta thường sử dụng chất nổ để đánh cá sẽ gây ra một áp suất lớn,áp suất này truyền đi theo mọi phương gây ra tác động của áp suất rất lớn lên các sinh vật sống trong đó .Dưới tác động của áp suất này,hầu hết các sinh vật bị chết.Việc đánh cá bằng chất nổ gây ra tác dụng hủy diệt sinh vật ,ô nhiễm môi trường sinh thái.
Vậy theo các em đối với những trường hợp như vậy thì ta phải có những biện pháp cụ thể nào để bảo vệ môi trường ?
GV chốt ý và yêu cầu HS ghi nhớ.
 Chú ý lắng nghe.
 Nêu ra dự đoán
 Quan sát và nêu kết quả quan sát được.
 Hoạt động theo nhóm tiến hành quan sát hiện tượng và hoàn thành C1,C2.
 C1 - Khi đổ đầy nước vào bình, màng cao su ở đáy và các lỗ ở thành bình đều căng phồng ra. Điều này chứng tỏ, cả đáy và thành bình đều chịu áp suất của nước.
 Hs lần lượt nêu đáp án C2-và hS nhóm khác nhận xét, bổ sung(nếu thiếu).
C2 .......t/d theo mọi phương lên thành bình. 
 Hs theo dõi quá trình nhận xét của GV và đối chiếu với đáp án GV nêu ra.
Chú ý lắng nghe
đưa ra dự đoán
Chú ý quan sát 
Trả lời
Suy nghĩ trả lời
suy nghĩ trả lời
· Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong trong lòng chất lỏng.
Không sử dụng chất nổ đề đánh bắt cá.
Ngăn chặn hành vi đánh bắt cá trái phép này.
HS nghe và nhớ.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng
 Gv hướng dẫn HS chứng minh công thức tính áp suất chất lỏng từ công thức 
 GV theo dõi quá trình hoạt động của HS và trợ giúp để HS yếu hoàn thành chứng minh công thức.
-Một khối chất lỏng hình trụ có chiều cao h,diện tích đáy S thì thể tích được tính bởi công thức nào?
 Trọng lượng riêng của khối chất lỏng trên tính như thế nào?
 Gv yêu cầu HS thay giá trị P vào công thức 
 Gọi HS nêu kết quả cuối cùng của phép biến đổi.
 GV nhận xét và thông báo công thức tính áp suất chất lỏng,tên ,đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức.
Yêu cầu học sinh vận dụng làm bài tập sau: Một thợ lặn, lặn xuống sâu 36m so với mực nước biển. Cho trọng lượng riêng trung bình của nước là 10300N/m3. Hãy tính áp suất chất lỏng ở độ sâu ấy?
Lưu ý: Công thức này cũng áp dụng cho một điểm bất kỳ trong lòng chất lỏng, chiều cao của cột chất lỏng chính là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng.
Tại các điểm ở cùng 1 độ cao hoặc không cùng độ cao(tính từ điểm ấy lên mặt thoáng thì áp suất chất lỏng có độ lớn như thế nào ?
Ta cùng nhau tìm hiểu trong phần vận dụng sau. 
· Áp suất chất lỏng gây ra tại các điểm ở cùng một độ sâu trong lòng chất lỏng có cùng trị số
Bài tập 2: Ba bình A, B, C cùng đựng 
nước.như hình vẽ sau. Hỏi: áp suất của nước lên đáy bình nào là nhỏ nhất?lưu ý cả 3 bình chứa cùng 1 loại chất lỏng.
GV chốt ý.
Áp suất chất lỏng không phụ thuộc vào hình dạng của bình mà chỉ phụ thuộc vào chiều cao của mực chất lỏng và trọng lượng riêng của khối chất lỏng đó .
HS hoạt động thảo luận nhóm chứng minh công thức tính áp suất chất lỏng từ công thức p = .
 HS hoàn thành công thức tính áp chất lỏng p = d.h.
 V = S.h
 d = ® P = d.V = d.h.S
 p = = = = d.h (đpcm)
 HS hoạt động cá nhân làm theo hướng dẫn của GV.
 HS nêu kết quả biến đổi theo hướng dẫn của GV.
 Chú ý lắng nghe và tiếp thu
Vận dụng kiến thức vừa học giải nhanh bài tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an vat li 8 day du va hay_12222242.docx