Giáo án Vật lý 7 - Chương 2: Âm học - Bài 14: Phản xạ - Tiếng vang

1. MỤC TIÊU :

1.1. Kiến thức :

- Kể được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang. Nêu được tiếng vang là biểu hiện của phản xạ âm.

- Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm kém (hay hấp thụ âm tốt). Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm.

1.2. Kĩ năng :

 - Giải thích được trường hợp nghe được tiếngvang là do tai nghe được âm phát ra và âm phản xạ tách biệt hẳn nhau.

1.3. Thái độ :

Nghiêm túc trong học tập và có ý thức bảo vệ môi trường sống.

 

doc 4 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Chương 2: Âm học - Bài 14: Phản xạ - Tiếng vang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 15 BÀI 14 
TUẦN 16
ngày dạy: 02/12/2014
BÀI 14 : PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG
1. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức :
Kể được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang. Nêu được tiếng vang là biểu hiện của phản xạ âm.
Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm kém (hay hấp thụ âm tốt). Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm.
1.2. Kĩ năng :
 - Giải thích được trường hợp nghe được tiếngvang là do tai nghe được âm phát ra và âm phản xạ tách biệt hẳn nhau. 
1.3. Thái độ : 
Nghiêm túc trong học tập và có ý thức bảo vệ môi trường sống.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm kém (hay hấp thụ âm tốt). Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm.
3 . CHUẨN BỊ :
3.1/. GV : 
Tranh phóng to hình 14.2, hình 14.4
3.2/. HS : 
 Tìm hiểu âm phản xạ là gì ?
 Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện :
GV : kiểm diện sĩ số HS của lớp
HS : lớp trưởng báo cáo sĩ số HS của lớp
4.2. Kiểm tra miệng :
 Âm truyền được qua những môi trường gì ? Môi trường gì không truyền âm ? (3đ)
So sánh vận tốc truyền âm trong 3 chất rắn, lỏng , khí ? (3đ)
Bài tập : Một người nhìn thấy chớp trước khi nghe thấy tiếng sét là 4 giây. Hỏi người đó đứng cách nơi xảy ra tiếng sét bao xa ? Coi ánh sáng truyền đi tức thời, biết vận tốc âm truyền trong không khí là 340 m/s.(4đ)
 Đáp án :
Âm truyền được qua những môi trường như : rắn, lỏng, khí
 Âm không truyền được trong chân không
Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
Bài tập :
 Khoảng cách từ nơi xảy ra tiếng sét đến ngưới là
 S = v.t = 340 m/s . 4s = 1360 m
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1 : ( 5 phút )
Mục tiêu: Tổ chức tình huống học tập
Ä 1 HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK/40.
D Để trả lời câu hỏi trên hôm nay chúng ta tìm hiểu bài mới : Phản xạ âm – Tiếng vang.
D GV ghi tựa bài lên bảng, HS ghi vở.
Hoạt động 2 : ( 35 phút )
Mục tiêu: Tìm hiểu âm phản xạ – Tiếng vang
Ä HS quan sát hình 14.1 SGK/40.
Ä 1 HS đọc thông tin SGK/40.
D GV giới thiệu âm phản xạ, tiếng vang.
 Ta nghe được tiếng vang khi nào ?
 Aâm phản xạ là gì ?
Ä HS khác nhận xét.
D GV nhận xét.
D Gọi HS trả lời câu C1.
Ä HS trả lời câu C1.
Ä HS khác nhận xét.
D GV nhận xét.
Ä HS thảo luận theo bàn và trả lời câu hỏi C2.
Ä HS các nhóm khác nhận xét.
D GV nhận xét.
D Yêu cầu HS trả llời câu C3.
 Có nhận xét gì về câu trả lời ?
D GV nhận xét.
Ä 1 HS lên bảng hoàn thành phần kết luận.
Ä HS khác nhận xét.
Ä HS đọc thông tin trong SGK.
D GV treo tranh hình 14.2 cho HS quan sát và hướng dẫn HS cách làm thí nghiệm.
 Những vật như thế nào phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém ?
Ä 1 HS trả lời.
D GV nhận xét.
Ä 1 HS hoàn thành câu C4.
Ä HS khác nhận xét.
 Nêu 2 ví dụ vật phản xạ âm tốt ?
D GV lấy ví dụ thực tế cho HS về cách làm giảm tiếng vang : làm tường sần sùi xung quanh hội trường, phòng hát Karaoke
GDBVMT: Khi thiết kế các rạp hát, cần cĩ biện pháp để tạo ra độ vọng hợp lý để tăng cường âm, nhưng nếu tiếng vọng kéo dài sẽ làm âm nghe khơng rõ, gây cảm giác khĩ chịu. 
I. Âm phản xạ – Tiếng vang :
Ta nghe được tiếng vang khi âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây.
Aâm dội lại khi gặp một mặt chắn là âm phản xạ.
C1. Tiếng vang ở vùng có núi. Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm truyền đến núi rồi dội trở lại đến tai ta.
C2. Vì ở ngoài trời ta chỉ nghe được âm phát ra, còn ở trong phòng kín ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ tường cùng một lúc nên nghe to hơn.
C3.a. Trong cả hai trường hợp đều có âm phản xạ.
b. Khoảng cách giữa người nói và bức tường để nghe rõ được tiếng vang là :
340 m/s . 1/30 s = 11,3 m
* Kết luận : Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách âm phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây.
II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém :
Những vật cứng và có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt.
Những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém.
C4. Vật phản xạ âm tốt : mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch.
 Vật phản âm kém : miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp.
4.4. Tổng kết:
D gọi HS lần lượt trả lời câu hỏi C5, C6, C7, C8.
C5. Làm tường sần sùi, treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang. Âm nghe được rõ hơn.
C6. Người ta thường làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay đến tai ta giúp ta nghe được âm to hơn.
D GV treo tranh hình 12.4 cho HS quan sát.
Ä 1 HS giải câu C7.
C7. Âm truyền từ tàu tới đáy biển trong 1/2 giây
 Độ sâu của biển là
 1500 m/s . 1/2 s = 750 m
D Cho HS thảo luận theo bàn câu C8.
C8. a, b, d
Ä HS khác nhận xét.
D GV nhận xét.
Aâm phản xạ là gì ? Ta nghe được tiếng vang khi nào ?
Những vật như thế nào thì phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém ?
 Đáp án :
Aâm dội lại khi gặp một mặt chắn gọi là âm phản xạ.
Ta nghe dược tiếng vang khi âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây.
Những vật cứng, có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt, những vật mềm và có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém.
* Ghi nhớ : (SGK/42)
5. Hướng dẫn học tập:
Đối với bài học ở tiết này:
Học ghi nhớ
Xem lại các câu trả lời C1 – C8
Xem phần : Có thể em chưa biết
Làm bài tập 14.1 – 14.6 SBT/15
 BT 14.4 về nhà làm thí nghiệm và trả lời.
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Xem bài tổng kết chương 2, ơn tập thi HKI 
5. PHỤ LỤC:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 14. Phản xạ - Tiếng vang (2).doc