Giáo án Vật lý 7 - Chương 3: Điện học - Bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện

A. Mục tiêu:

- Mô tả một TN hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của một dòng điện.

- Mô tả TN hoặc một ứng dụng trong thực tế về một tác dụng hoá học của dòng điện.

- Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người.

- Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an toàn.

B. Đồ dùng

* Chuẩn bị cho cả lớp:

+ 1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, 1 vài vật nhỏ bằng sắt, thép.

+ 1 chuông điện, 1 bộ nguồn 6V( 4 pin 1,5V)

+ 1 ắc qui 12V hoặc bộ chỉnh lưu hạ thế dùng lấy ra nguồn 1 chiều 12V, 1 bình điện phân đựng dung dịch CuSO4

+ 1 công tắc, 1 bóng đèn loại 6V

+ 6 dây dẫn có vỏ bọc cách điện.

+ Tranh vẽ phóng to H23.2 ( chuông điện )

* Chuẩn bị cho mỗi nhóm:

+ 1 nam châm điện dùng pin;

+ 2 pin 1,5V trong đế lắp pin;

+ 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện;

+ 1 kim nam châm được đặt trên mũi nhọn;

+ Nếu có điều kiện có thể chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 chuông điện, 1 bình điện phân ( nhỏ)

-C. Phương pháp:

 

doc 6 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1553Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Chương 3: Điện học - Bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:26/2/201 Ngày giảng:28/2/201
Tiết 25: Tác dụng từ – Tác dụng hoá học
 và tác dụng sinh lí của dòng điện
A. Mục tiêu:
- Mô tả một TN hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của một dòng điện.
- Mô tả TN hoặc một ứng dụng trong thực tế về một tác dụng hoá học của dòng điện.
- Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người.
- Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an toàn.
B. Đồ dùng
* Chuẩn bị cho cả lớp:
+ 1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, 1 vài vật nhỏ bằng sắt, thép.
+ 1 chuông điện, 1 bộ nguồn 6V( 4 pin 1,5V)
+ 1 ắc qui 12V hoặc bộ chỉnh lưu hạ thế dùng lấy ra nguồn 1 chiều 12V, 1 bình điện phân đựng dung dịch CuSO4
+ 1 công tắc, 1 bóng đèn loại 6V
+ 6 dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
+ Tranh vẽ phóng to H23.2 ( chuông điện )
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
+ 1 nam châm điện dùng pin;
+ 2 pin 1,5V trong đế lắp pin;
+ 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện;
+ 1 kim nam châm được đặt trên mũi nhọn;
+ Nếu có điều kiện có thể chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 chuông điện, 1 bình điện phân ( nhỏ)
-C. Phương pháp:
-Vấn đáp gợi mở,nêu vấn đề
-Học sinh tích cực
- Hoạt động nhóm
D.Tổ chức hoạt động dạy học:
1) ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra 15p
1.Phát biểu được nội dung kết luận về tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện (5đ)
2. Giải thích tại sao dây tóc bóng đèn thường làm bằng vonfram (5đ)
Câu 1: Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường đều làm cho mọi vật dẫn nóng lên, nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì nó phát sáng. Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao.
Câu 2: Bộ phận dây tóc của bóng đèn thường làm bằng Von fram để không bị nóng chảy. nhiệt độ nóng chảy của vonfram lớn hơn nhiệt độ dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường
3.Khởi động (2 phút).
 - GV cho HS quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện ở đầu chương 3
ĐVĐ: Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
4.Cách hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu nam châm điện( 8 phút )
* Mục tiêu:
- Mô tả một TN hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của một dòng điện.
*.Đồ dùng:
+ 1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, 1 vài vật nhỏ bằng sắt, thép.
+ 1 chuông điện, 1 bộ nguồn 6V( 4 pin 1,5V)
+ 1 ắc qui 12V hoặc bộ chỉnh lưu hạ thế dùng lấy ra nguồn 1 chiều 12V, 
+ 1 công tắc, 1 bóng đèn loại 6V
+ 6 dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
*.Cách tiến hành
Mức độ cần đạt
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
[NB] cấu tạo của nam châm điện gồm một cuộn dây dẫn quấn quanh một lõi sắt và có dòng điện chạy qua
Biểu hiện tác dụng từ của dòng điện. Dòng điện chạy qua nam châm điện có tác dụng làm quay kim nam châm, và hút các vật bằng sắt thép, biểu hiện này chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ
- Trước hết chúng ta nhớ lại tính chất từ của nam châm đã học ở lớp 5. Hãy cho biết nam châm có tính chất gì?
- GV đưa ra 1 nam châm đã được sơn màu để đánh dấu 2 cực.
? Tại sao người ta lại sơn màu khác nhau trên 2 nửa của thanh nam châm
? các cực của nam châm tương tác với nhau như thế nào.
- GV dùng mạch H23.1
( SGK-63) giới thiệu về nam châm điện sau đó yêu cầu HS mắc mạch điện như H23.1 theo nhóm( nếu có điều kiện )
? khi ngắt hoặc đóng công tắc, đưa lần lượt đinh sắt, dây đồng, dây nhôm lại gần đầu cuộn dây thấy có hiện tượng gì xảy ra
? khi công tắc đóng, đưa một trong hai cực của nam châm lại gần có hiện tượng gì xảy ra
? nếu đổi đầu cuộn dây có hiện tượng gì xảy ra
- GV thông báo: cuộn dây có lõi sắt có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
- Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận. 
- HS nhắc lại tính chất của nam châm
- HS : quan sát màu sơn trên kim nam châm và thanh nam châm
- HS: Để phân biệt 2 cực của nó
- HS: cùng cực thì đẩy nhau, khác cực thì hút nhau
- HS quan sát GV làm hoặc tự làm ( nếu có điều kiện ) và trả lời câu C1.
- Khi công tắc ngắt , không có hiện tượng gì xảy ra.
- Khi công tắc đóng, đầu cuộn dây hút đinh sắt , không hút dây nhôm , đồng
- Khi đưa 1 trong 2 cực của nam châm lại gần, cực này của nam châm có thể bị hút hoặc bị đẩy.
- Vậy cuộn dây có tính chất giống nam châm.
- Cá nhân HS hoàn thành phần kết luận
I. Tác dụng từ:
* Tính chất từ của nam châm:
- Nam châm có khả năng hút các vật bằng sắt hoặc bằng thép.
- Mỗi nam châm có 2 cực, cùng cực thì đẩy nhau,khác cực thì hút nhau.
* Namchâm điện:
+ Cấu tạo:( SGK- 63)
: 
a. Khi công tắc đóng, cuộn dây hút đinh sắt nhỏ, khi công tắc ngắt, đinh nhỏ rơi ra.
b. Một cực của kim nam châm bị hút, cực kia bị đẩy. Khi đảo đầu cuộn dây thì xảy ra hiện tượng ngược lại.
* Kết luận ( SGK- 63)
- nam châm điện;
- tính chất từ;
Hoạt động 2:Tìm hiểu hoạt động của chuông điện( 5 phút )
* Mục tiêu:
- Nêu được hoạt động của chuông điện
*.Đồ dùng:
+ Tranh vẽ phóng to H23.2 ( chuông điện )
*.Cách tiến hành
[NB] Dựa vào tác dụng từ của dòng điện người ta chế tạo ra động cơ điện, chuông điện
- GV mắc chuông điện và cho nó hoạt động.
- GV treo tranh vẽ H23.2
? Dựa vào tranh vẽ em hãy chỉ ra những bộ phận cơ bản của chuông điện.
- Gọi 1-> 2 HS trả lời các câu hỏi C2, C3, C4.
- GV cho HS nghiên cứu phần ứng dụng.
- HS quan sát GV mắc mạch điện cho chuông hoạt động.
- chỉ ra trên tranh vẽ
- Cá nhân HS tìm hiểu trả lời các câu C2, C3, C4
- HS đọc phần ứng dụng 
* Tìm hiểu chuông điện:
( SGK- 64 )
: Khi đóng công tắc, dòng điện đi qua cuộn dây, cuộn dây trở thành nam châm điện, hút miếng sắt làm đầu gõ của chuông đập vào chuông , chuông kêu.
: Chỗ hở của mạch ở chỗ miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm.
: Khi miếng sắt trở lại tì sát vào tiếp điểm, mạch kín và cuộn dây lại có dòng điện chạy qua và lại có tính chất từ, cuộn dây lại hút miếng sắt và đầu gõ của chuông lại đập vào làm chuông kêu. Mạch lại bị hở, cứ như vậy chuông kêu liên tiếp khi công tắc còn đóng.
* ứng dụng ( SGK- 64 )
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện( 7 phút)
* Mục tiêu:
- Mô tả TN hoặc một ứng dụng trong thực tế về một tác dụng hoá học của dòng điện
*.Đồ dùng:
+ 1 ắc qui 12V hoặc bộ chỉnh lưu hạ thế dùng lấy ra nguồn 1 chiều 12V, 1 bình điện phân đựng dung dịch CuSO4
+ 1 công tắc, 1 bóng đèn loại 6V
*.Cách tiến hành
[NB] Khi có dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì sau một thời gian thỏi than nối với cực âm của nguồn điện được phủ một lớp đồng. Hiện tượng đồng tách từ dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học
Dựa vào tác dụng hóa học người ta có thể mạ kim loại, đúc điện, luyện kim.....
- GV giới thiệu các dụng cụ TN, mắc mạch điện H23.3( chưa đóng công tắc)
- Cho HS quan sát màu sắc ban đầu của 2 thỏi than, chỉ rõ thỏi than nào được nối với cực âm của nguồn điện.
Đóng mạch điện cho đèn sáng.
? Than chì là vật liệu dẫn điện hay cách điện.
? Dung dịch CuSO4 là chất dẫn điện hay cách điện? Vì sao em biết?
- Sau vài phút ngắt công tắc GV nhắc thỏi than nối với cực âm của ắc qui, yêu cầu HS nhận xét màu sắc của thỏi than so với ban đầu.
- GV thông báo: Lớp màu đỏ nhạt đó là kim loại đồng, hiện tượng này xảy ra chứng tỏ dòng điện có tác dụng hoá học.
- Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận.
- HS làm việc cá nhân
- Theo dõi GV , nhận xét màu sắc ban đầu của thỏi than chì ( màu đen )
- Đều là chất dẫn điện vì nó đều cho dòng điện đi qua. Biểu hiện là đèn sáng.
- Có màu đỏ nhạt.
- HS hoàn thành kết luận và ghi vở
II. Tác dụng hoá học:
* Thí nghiệm:
( SGK- 64 )
: Dung dịch muối đồng sun fat là chất dẫn điện. 
: Sau TN, thỏi than được nối với cực âm được phủ một lớp đồng màu đỏ nhạt.
* Kết luận:
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp vỏ bằng đồng .
Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện( 3 phút )
* Mục tiêu:
- Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người.
*.Đồ dùng:
*.Cách tiến hành
[TH] Dòng điện chạy qua cơ thể người có thể làm cơ của người bị co giật, có thể làm tim ngừng đập,ngạt thở, thần kinh bị tê liệt, đó là tác dụng sinh lí của dòng điện
Trong y học người ta ứng dụng tác dụng sinh lí của dòng điện thích hợp để chữa một số bệnh, châm cứu dùng điện (điện châm)
Hoạt động 5: Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện
( 3 phút )
- GV: nếu sơ ý để chạm bộ phận nào của cơ thể vào dòng điện có thể bị điện giật gây ra tai nạn. Vậy điện giật là gì?
- GV đề nghị HS đọc phần 3 SGK và trả lời câu hỏi trên.
? Dòng điện đi qua cơ thể người có lợi hay có hại? cho ví dụ?
- GV lưu ý cho HS: Không được tự mình chạm vào hoặc sửa chữa các thiết bị điện hoặc mạng điện trong nhà nếu không biết rõ cách sử dụng hoặc kỹ thuật sửa chữa. 
- HS nghiên cứu SGK
- HS: thường là có hại, bị điện giật sẽ nguy hiểm đến tính mạng con người.
III. Tác dụng sinh lí:
( SGK- 65 )
Hoạt động 5: Vận dụng( 3 phút )
* Mục tiêu:
- Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an toàn.
*.Đồ dùng:
*.Cách tiến hành
Vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi
- Gọi 2-> 3 HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
- Vận dụng trả lời câu C7, C8
- Ghi nhớ kiến thức ngay tại lớp.
- hoàn thành C7, C8
IV. Vận dụng:
: C
: D
4. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần “ có thể em chưa biết”
- Làm bài tập từ 23.1-> 23.4 ( SBT - 24 )
* Chuẩn bị giờ sau ôn tập:
- Trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra.
- làm các bài tập phần vận dụng.
....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 23. Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện.doc