Giáo trình Access

Chương 1 TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT ACCESS 2010. 1

1.1. Giới thiệu:. 1

1.2. Khởi ñộng Access 2010: . 2

1.3. Các thành phần trong cửa sổ khởi ñộng: . 2

1.3.1. Thanh Quick Access: . 2

1.3.2. Vùng làm việc:. 3

1.3.3. Thanh Ribbon: . 3

1.3.4. Cửa sổ Properties . 4

1.3.5. Thanh Navigation Pane . 5

1.4. Cách tạo tập tin cơ sở dữ liệu: . 5

1.4.1. Tạo một cơ sở dữ liệu mới rỗng: . 5

1.4.2. Tạo cơ sở dữ liệu theo mẫu (Template) . 6

1.5. Quản lý cơ sở dữ liệu . 6

1.5.1. Recent: . 6

1.5.2. Mở một cơ sở dữ liệu: . 6

1.5.3. Thoát khỏi access: . 7

1.5.4. Thu gọn và chỉnh sửa cơ sở dữ liệu (Compact & Repair

Database). 7

1.5.5. Tạo password . 8

1.5.6. Gở bỏ password . 8

1.6. Các ñối tượng trong cơ sở dữ liệu trong Access . 8

1.6.1. Bảng (Tables): . 8

1.6.2. Truy vấn (Queries): . 9

1.6.3. Biểu mẫu (Forms): . 9

1.6.4. Báo cáo (Reports): . 9

1.6.5. Tập lệnh (Macros): . 9

1.6.6. Bộ mã lệnh (Modules): . 9

pdf 162 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1101Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Access", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Query ñược chọn 
trong khung Navigation thì khi click nút Form Design, form 
mới sẽ tự ñộng bị ràng buộc với nguồn dữ liệu là Table hoặc 
Query ñó. 
− Blank Form: Tạo ra một form trống, form mới không bị ràng 
buộc với một nguồn dữ liệu, và nó sẽ mở ra trong chế ñộ 
Layout View. Bạn phải chỉ ñịnh một nguồn dữ liệu (bảng hoặc 
truy vấn) và thiết kế form bằng cách thêm các ñiều khiển từ 
field list. 
− Form Wizard: Access hổ trợ các bước ñể thiết kế form ñơn 
giản. Wizard sẽ yêu cầu các nguồn dữ liệu, chọn các field hiển 
thị trên form, và cho phép bạn chọn layout cho form mới. 
− Navigation Form: là một form ñặc biệt hoàn toàn mới trong 
Access 2010, nhằm thiết kế form dạng Navigation user, cho 
phép người dùng dễ dàng di chuyển giữa các thành phần trong 
form. 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-75- 
5.2.1. Tạo một Single Form 
Access cung cấp một cách dễ dàng và thuận lợi ñể tạo một form 
dựa trên dữ liệu nguồn là Table/Query. Cách thực hiện: 
− Tronng Navigation, chọn table hoặc query mà bạn muốn sử 
dụng làm dữ liệu nguồn cho from. 
− Chọn tab trên thanh Ribbon 
− Trong nhóm lệnh Form, click nút Form. 
− Xuất hiện một Form mới ở dạng Layout view 
− Single form hiển thị một record tại một thời ñiểm 
− Mặc ñịnh mỗi field hiển thị trên một dòng và theo thứ tự của 
các field trong bảng hoặc query dữ liệu nguồn. 
− Nếu dữ liệu nguồn của form là bảng cha có liên kết với bảng 
con, thì kết quả form sẽ hiển thị các record quan hệ trong bảng 
con. 
Ví dụ: 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-76- 
5.2.2. Tạo form bằng chức năng Form Wizard 
Chức năng Form Wizard là công cụ tạo form qua các bước trung 
gian với một loạt các câu hỏi gợi ý ñể giúp bạn chọn lựa và xây 
dựng một form phù hợp nhất. 
Cách tạo: 
− Trong cửa sổ làm việc của 
Access, chọn tab Create trên 
thanh Ribbon. 
− Click nút Form Wizard trong 
nhóm lệnh Forms. 
− Xuất hiện cửa sổ 
Form Wizard 
− Chọn Table hoặc 
Query làm dữ liệu 
nguồn cho form. 
− Chọn các field hiển 
thị trên form trong 
khung Available 
Fields, click nút 
ñể chọn một field, 
click nút ñể 
chọn tất cả các field 
trong Table/Query 
dữ liệu nguồn, có thể 
chọn nhiều fields 
trên nhiều bảng. 
Click Next. 
− Chọn dạng form gồm 
các dạng: 
∗ Columnar. 
∗ Tabular. 
∗ Datasheet 
− Click Next. 
− Nhập tiêu ñề cho form Finish. 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-77- 
5.2.3. Tạo Form bằng Design 
Công cụ Form và Form Wizard 
giúp bạn thiết kế form một cách 
nhanh chóng và dễ dàng. Với 
Design view, bạn sẽ thiết kế 
một form bằng tay mà không có 
sự hỗ trợ nào của Access. Có hai cách ñể thiết kế một form bằng 
Design view: Form Design và Layout View (Blank Form). 
a) Layout View: 
Với cách thiết kế này bạn có thể can thiệp vào các control: 
Textbox, checkbox, label,  như di chuyển chúng, thay ñổi 
kích thước chúng, thêm hoặc loại bỏ các ñiều khiển. Layout 
view làm cho việc sắp xếp các control trở nên dễ dàng hơn. 
Cách tạo: 
− Chọn tab Create trên thanh Ribbon, click nút Blank Form 
trong nhóm lệnh Forms. 
− Xuất hiện một form trắng ở chế ñộ Layout view. 
− Drag chuột kéo các field từ field list vào form 
b) Design view 
Khi thiết kế form bằng Design view thì các control khi thả 
vào form nó không tự ñộng canh theo hàng và cột như Blank 
Form. 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-78- 
Cách tạo: 
− Chọn tab Create trên thanh Ribbon, click nút Design View 
trong nhóm lệnh Forms. 
− Xuất hiện một form trắng ở chế ñộ Design view. 
− Drag chuột kéo các field từ field list vào form. 
c) Các phần trong cửa sổ thiết kế form 
− Form header: Chứa nội dung tiêu ñề của 
form. ðể chèn nội dung vào tiêu ñề của 
form ta sử dụng các công cụ trong nhóm 
lệnh Header/Footer 
− Form footer: Chứa nội dung của phần 
cuối form, thường ñặt các ô tính toán thống kê dữ liệu cho 
form trong phần form footer. ðể bật hoặc tắt thanh form 
Header/Footer click phải trên thanh Header/Footer của form, 
chọn hoặc bỏ chọn lệnh Form Header/Footer. 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-79- 
− Detail: chứa nội dung chính của form, phần này hiển thị nội 
dung trong dữ liệu nguồn của form hoặc các control ñưa vào 
từ toolbox. 
d) Thiết lập thuộc tính của form 
− Chọn form cần thiết lập thuộc tính. 
− Click nút Properties Sheet. 
− Chọn thuộc tính. 
Các thuộc tính trong Properties 
Sheet ñược hiển thị theo từng nhóm. 
e) Các thuộc tính quan trọng trong nhóm Format: 
Thuộc tính Công dụng 
Caption Tạo tiêu ñề cho form. 
Default view 
Thiết lập dạng hiển thị của form. 
 Single Form chỉ hiển thị một Record 
tại một thời ñiểm. 
 Continuous Form: hiển thị các record 
liên tiếp nhau. 
 Datasheet hiển thị dữ liệu dạng bảng. 
Scroll Bar Thiết lập chế ñộ hiển thị thanh cuộn. 
Record 
Selectors 
Bật/tắt thanh chọn record. 
Navigation 
Buttons 
Bật/tắt các nút duyệt record. 
Dividing lines Bật/tắt các ñường kẽ phân cách các phần 
của form. 
Auto Center Tự ñộng hiển thị form ngay giữa màn 
hình. 
Border Style Chọn kiểu ñường viền của form. 
Min Max botton Bật/tắt nút Max/Min. 
Close Button Bật/tắt nút close form. 
Picture 
Alignment 
Canh vị trí cho các picture trên form. 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-80- 
f) Các thuộc tính thông dụng trong nhóm Data 
Thuộc tính Công dụng 
Record Source Chọn dữ liệu nguồn cho form. 
Filter Khai báo ñiều kiện lọc. 
Order by Khai báo field cần sắp xếp số liệu. 
Allow filter Cho phép/không cho phép lọc các record. 
Allow Edits Cho phép/ không cho phép chỉnh sửa. 
Allow Additions Cho phép nhập thêm các record hay 
không. 
5.3. Sử dụng Form 
Một form khi thiết kế xong, nó có ba dạng xem: Layout view, 
Design view, Form view. 
− Layout view: cho phép bạn xem những gì trông giống như 
form của bạn, sắp xếp lại các field, và áp dụng ñịnh dạng. 
− Design view: cho phép bạn tinh chỉnh lại form, trong chế ñộ 
design view, bạn không nhình thấy dữ liệu thực. 
− Form view: hai dạng form Layout view và Design view 
giúp bạn hiệu chỉnh thiết kế form, thì Form view là dạng 
form ñược sử dụng ñể thực hiện các thao tác trên dữ liệu 
thông qua form. 
5.3.1. Tìm kiếm và chỉnh sửa một record 
a) Sử dụng form ñể tìm kiếm một record 
− Mở form ở dạng form view. 
− Chọn tab Home trên thanh Ribbon. 
− ðặt trỏ trong field chứa dữ liệu cần tìm, Click nút Find 
trong nhóm lệnh Find. 
− Xuất hiện cửa sổ Find and Replace. 
− Find What: nhập giá trị cần tìm. 
− Look in: Phạm vi tìm kiếm. 
− Search: Hướng tìm 
− Match: Chọn cách so trùng giá trị nhập trong ô Find What 
với giá trị trong field chứa dữ liệu cần tìm. 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-81- 
b) Thay thế hoặc chỉnh sửa dữ liệu 
Khi ñã tìm thấy record cần tìm, bạn thực hiện chỉnh sửa thì giá 
trị sau khi chỉnh sửa sẽ cập nhật xuống bảng. Nếu cần thay thế 
giá trị thì chọn tab Replace trong cửa sổ Find and Replace. 
− Nhập giá trị cần thay thế trong ô Replace with 
− Click nút Replace hoặc Replace All nếu cần thay tất cả giá 
trị trong bảng. 
5.3.2. Thêm một record 
Khi làm việc trên form, ñể thêm một record mới bạn thực hiện như sau: 
− Mở form ở chế ñộ form view 
− click nút New Record trên thanh Navigation button bên dưới 
cửa sổ form. 
− Form sẽ chuyển ñến record trống, cho phép bạn nhập dữ 
liệu. Tuy nhiên khi nhập dữ liệu phải thỏa mãn các ràng 
buộc trong cơ sở dữ liệu. 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-82- 
5.3.3. Xóa một record 
− Di chuyển ñến record cần xóa. 
− Trong nhóm lệnh Record trên thanh 
Ribbon, chọn lệnh Delete Chọn 
Delete Record. Tuy nhiên khi xóa 
record phải xem xét ảnh hưởng ñến 
các Record quan hệ. 
5.3.4. Lọc dữ liệu trên form. 
− Mở form ở dạng Form view. 
− Trong nhóm lệnh Sort & Filter 
trên thanh Ribbon, click nút 
Advanced, Chọn lệnh Filter by 
Form. 
− Form chuyển sang dạng Filter. 
− Click nút combobox của field 
chứa giá trị chọn ñiều kiện lọc. 
− Nếu có nhiều ñiều kiện thì bạn chọn tab OR bên dưới cửa sổ 
Filter, chọn ñiều kiện lọc tiếp theo. 
− Click nút Toggle Filter ñể thực hiện lọc. 
− Click nút Toggle Filter ñể bỏ lọc. 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-83- 
5.4. Tùy biến form trong chế ñộ Desing view 
5.4.1. Thêm một control vào form 
ðể thêm một control vào form ta làm các bước như sau: 
− Chuyển form sang dạng Design view, Thanh Ribbon chuyển 
sang Form Design Tools. 
− Chọn tab Design, trong nhóm Control, chọn các control 
− Drag chuột vẽ vào form tại bất kỳ vị trí nào mà bạn mong 
muốn. 
− ðối với các control có sự trợ giúp của Control Wizard thì có 
thể thiết kế bằng hai cách: Design hoặc Wizard bằng cách 
bật tắt nút Cotrol Wizard. 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-84- 
5.4.2. Các loại form control 
Control Tên Ý nghĩa 
Textbox 
Có 2 loại 
− Bound control: chứa nội dung của 
field 
− Unbound control: không có dữ liệu 
nguồn, thường dùng ñể nhập công 
thức tính toán. 
 Label Sử dụng ñể tạo nhãn hoặc hyperlink 
 Button 
Nút lệnh dùng ñể thực hiện lệnh khi click 
 Tab 
Hiển thị dữ liệu thành từng nhóm trên 
nhiều tab khác nhau. 
Hyperlink Tạo hyperlink 
Web 
Browser 
Cửa sổ trình duyệt 
Navigation 
Tab dùng ñể hiển thị From hoặc Report 
trong cơ sở dữ liệu. 
Option 
group 
Nhóm các tùy chọn 
Page Break Ngắt trang 
Combo box 
Là một Drop-down menu cho phép chọn 
một tùy chọn trong danh sách hoặc nhập 
thêm tùy chọn mới 
Char Tạo một ñồ thị bằng wizard 
Line Vẽ ñường thẳng 
Toggle 
button 
Nút có hai trạng thái on/off 
 List box 
Là một Drop-down menu cho phép chọn 
một tùy chọn trong danh sách nhưng 
không ñược nhập thêm giá trị mới 
 Rectangle 
Vẽ hình chữ nhật 
Check box 
Hộp chọn, có hai trạng thái check và 
uncheck 
Unbound 
object frame 
Cho phép nhúng các ñối tượng từ các 
phần mềm khác như: graph, picture, 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-85- 
mà nó không ñược lưu trữ trong field của 
bảng 
Attachment 
Sử dụng cho những field có kiểu 
Attachment 
Option 
button 
Là một thành phần của option group 
Subform/ 
Subreport 
Dùng ñể tạo subform hoặc subreport 
Bound 
object frame 
Cho phép nhúng các ñối tượng từ các 
phần mềm khác như: graph, picture, 
mà nó ñược lưu trữ trong field của bảng 
Image Hình loại Bitmap 
5.4.3. ðịnh dạng các control trên form 
a) Canh lề cho các control 
Chọn các control cần canh lề và thực hiện một 
trong các cách như sau: 
− Click phải và chọn Align, sau ñó chọn một 
trong các kiểu canh lề trên submenu. 
− Chọn tab Arrange trên Form Design Tools. 
− Trong nhóm lệnh Sizing & Ordering, click nút Align và 
chọn một trong các kiểu canh lề trong 
Submenu. 
b) Hiệu chỉnh kích thước và khoảng cách 
giữa các control trên form 
− Chọn các control cần hiện chỉnh. 
− Chọn tab Arrange trên Form Design Tools. 
− Trong nhóm lệnh Sizing & Ordering, click 
nút Size/Space. 
− Chọn lệnh hiệu chỉnh thích hợp. 
5.4.4. Thiết lập thuộc tính cho control 
− Chọn control cần thiết lập thuộc tính 
− Click nút properties Sheet trong nhóm lệnh 
Tools trên thanh Ribbon 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-86- 
5.5. Cách tạo các control có hỗ trợ của chức năng Wizard 
5.5.1. Command button: 
a) Tạo bằng wizard 
− Chọn button trong nhóm 
Controls, drag chuột vẽ 
vào form. 
− Xuất hiện cửa sổ 
Command button 
Wizard. 
− Trong khung Categories 
chọn nhóm lệnh. 
∗ Record Navigation: chứa các lệnh di chuyển giữa 
các record như: 
+ Go To First Record: di chuyển ñến record ñầu, 
+ Go To Last Record: di chuyển ñến record cuối, 
+ Go To Next Record: di chuyển ñến record kế 
record hiện hành, 
+ Go To Previous Record: di chuyển ñến record 
trước record hiện hành. 
Các lệnh này thường dùng ñể tạo thanh navigation 
buttons trên form. 
∗ Record Operations: gồm các lệnh thêm record hoặc 
xóa record như: 
+ Add New Record: Thêm record mới. 
+ Delete Record: Xóa record 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-87- 
+ Duplicate Record: Tạo các record có giá trị 
trùng ở tất cả các field. 
+ Print Record: 
+ Save Record: lưu những thay ñổi trước khi 
chuyển ñến record tiếp theo. 
+ Undo Record: Hủy sự thay ñổi sau cùng. 
∗ Form Operations: gồm các lệnh về form 
+ CloseForm: ñóng form hiện hành. 
+ Print Current Form: in form hiện hành. 
+ Open Form: Mở một form khác. 
∗ Report Operations: gồm các lệnh về Report 
+ Open Report: mở report. 
+ Preview Report: xem một report trước khi in. 
+ Print Report: in report. 
∗ Application: gồm lệnh liên quan ñến ứng dụng như 
Quit Application. 
∗ Miscellaneous: chứa những lệnh tổng hợp 
+ Run Query 
+ Run Macro. 
− Chọn lệnh cho nút trong 
khung Action, click 
Next. 
− Chọn Text hoặc Picture 
hiển thị trên nút, click 
Next. 
− ðặt tên cho nút, Finish. 
b) Tạo bằng design 
− Tắt nút wizard. 
− Chọn nút button trong nhóm controls. 
− Drag chuột vẽ vào form. 
− Gán lệnh bằng cách click phải trên nút, chọn Build event. 
− Chọn Macro builder, 
− Trong khung New Action, chọn lệnh Close Window. 
− ðiền các argument vào các khung 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-88- 
∗ Object type: Form 
∗ Object name: Nhập tên form. 
5.5.2. Option group: 
a) Tạo bằng wizard 
− Chọn công cụ option 
group trong nhóm 
Controls. 
− Xuất hiện cửa sổ Option 
group Wizard. 
− Nhập nhãn cho các 
option, click Next. 
− Chọn/không chọn option mặc ñịnh, click Next. 
− Nhập giá trị cho các option, mặc ñịnh, option ñầu tiên sẽ có 
option value là 1, click Next. 
− Chọn vị trí lưu trữ giá trị của option group, click Next. 
− Chọn loại option trong option group và style cho option 
group, các option này có hình dạng khác nhau nhưng chức 
năng là giống nhau, click Next. 
− Nhập nhãn cho Option group, click Finish. 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-89- 
b) Tạo bằng design 
− Tắt nút Control Wizard. 
− Click nút Option group trong nhóm Controls vẽ vào form. 
− Chọn loại Option vẽ vào trong khung của Option group. 
− Mở Properties Sheet của Option group và thiết lập các thuộc 
tính sau: 
∗ Control source: chọn field chứa dữ liệu nguồn cho 
option group. 
∗ Lần lượt chọn từng option và gán giá trị cho thuộc 
tính option value. 
5.5.3. Combo box và List box: 
a) Tạo bằng wizard: 
− Chọn công cụ Combo 
box/List box trong 
nhóm Controls. 
− Drag chuột vẽ vào 
form, xuất hiện cửa sổ 
Combo box Wizard 
với hai lựa chọn ứng 
với hai chức năng của 
combo box: 
− Nếu chọn I want the 
combo box to get the 
values from another 
table or query thì sau 
khi click Next ñể thực 
hiện bước tiếp theo ta 
chọn bảng chứa dữ 
liệu nguồn cho 
Combo box, dữ liệu 
nguồn có thể là Table 
hoặc Query, click 
Next. 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-90- 
− Chọn field chứa dữ 
liệu ñưa vào 
Combo box, click 
nút ñể chọn 
một field hoặc 
click nút ñể 
chọn nhiều field, 
click Next. 
− Chọn field sắp xếp 
(có thể bỏ qua), 
mặc ñịnh các field 
ñã ñược sắp xếp, 
click Next. 
− ðiều chỉnh ñộ rộng 
của cột dữ liệu 
trong combo box. 
− Hide key column 
(recommended): ẩn 
hoặc hiện cột khóa. 
Mặc ñịnh mục 
Hide key column 
ñược chọn (cột 
khóa bị ẩn), nếu 
muốn combo box 
hiển thị field khóa thì bỏ check, click Next. 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-91- 
− Chọn field chứa giá 
trị của combo box, 
click Next. 
− Nhập nhãn cho 
combo box, click 
Finish. 
− Nếu chọn I will type 
in the values that I 
want, thì sau khi 
chọn xong, click 
Next. 
− Nhập số cột trong ô 
Number of columns, 
− Nhập giá trị cho các 
cột trong combo 
box, click Next. 
− Nhập nhãn cho 
combo box, click 
Finish. 
b) Tạo bằng Design: 
− Tắt nút wizard. 
− Click nút combo box trong nhóm Controls drag chuột vẽ vào 
form. 
− Sử dụng Properties Sheet ñể thiết lập các thuộc tính sau: 
Thuộc tính Ý nghĩa 
ControlSource 
Chọn field dữ liệu nguồn của Combo box 
(list box). 
RowSource 
Type 
Loại dữ liệu nguồn: Table, Query, Field list, 
Value list 
BoundColumn 
Giá trị của cột ñược trả về khi chọn một mục 
chọn trong combo box (list box). 
ColumnCount Số cột hiển thị trong combo box (list box). 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-92- 
RowSource 
Nguồn dữ liệu của combo box (list box). 
− Nếu RowSourceType là Value List thì 
nhập danh sách các giá trị cách nhau 
bằng dấu chấm phẩy. 
− Nếu là Table/Query thì phải chọn tên 
bảng, tên query hay câu lệnh SQL. 
Ví dụ: Tạo form hóa ñơn lấy dữ liệu nguồn từ bảng HoaDon, 
khi tạo combo box MaKH ta 
thiết lập các thuộc tính sau: 
5.6. Form và những bảng liên kết 
Access 2010 nhận ra các quan hệ khi tạo một form mới từ một bảng 
cha. Nếu bảng cha có nhiều bảng con thì Access chỉ hiển thị các 
record trong một bảng, nó sẽ chọn bảng ñầu tiên mà nó tìm thấy. 
Ví dụ bảng LOP và bảng SINHVIEN trong cơ sở dữ liệu QLSV. 
Khi tạo form từ bảng lớp thì nó sẽ hiển thị danh sách các record 
quan hệ trong bảng con SINHVIEN. 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-93- 
5.6.1. Subform control 
Subforms là không thể thiếu cho việc hiển thị thông tin từ hai bảng 
khác nhau hoặc các truy vấn trên cùng một form. Thông thường, 
subforms ñược sử dụng khi dữ liệu nguồn trong main có quan hệ 
một-nhiều với dữ liệu nguồn của subform. Nhiều record trong 
subform ñược liên kết với một record trong mainform. 
Access sử dụng các thuộc tính LinkMasterFields và 
LinkChildFields của subform ñể lựa chọn các record trong subform 
có liên quan ñến mỗi record trong mainform. 
a) Tạo bằng Wizard: 
− Tạo main form: dữ liệu nguồn của main form thường là 
thông tin ở bảng cha, 
do ñó dạng form 
thường là những 
dạng hiển thị một 
record tại một thời 
ñiểm như columnar. 
− Mở main form ở chế 
ñộ Design. 
− Bật nút control 
Wizard. 
− Chọn công cụ SubForm/SubReport trong nhóm Controls vẽ 
vào Form, xuất hiện 
cửa sổ SubForm 
Wizard với hai tùy 
chọn: 
∗ Use existing 
Tables and 
Queries (sử 
dụng bảng và 
các query làm 
dữ liệu nguồn 
cho 
subform) Next. 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-94- 
∗ Chọn bảng hoặc query làm dữ liệu nguồn cho sub 
form, trong bảng hoặc query phải có field liên kết với 
main form Next. 
∗ Chọn field liên kết với subformNext. 
∗ Nhập tên cho subform Finish. 
∗ Use an existing form: sử dụng form có sẵn làm 
subform. 
∗ Chọn form làm subformNext 
∗ Nhập tên cho SubFormFinish 
b) Tạo bằng Design: 
− Nếu dữ liệu nguồn của subform ñược lấy từ nhiều bảng thì 
phải tạo query, trong query phải chứa field liên kết với main 
form (link child filed) 
− Dạng của subform thể hiện quan hệ n, do ñó thường chọn 
dạng Datasheet hoặc Tabular. 
− Mở main form ở chế ñộ design, chọn công cụ 
subform/Subreport trong nhóm Controls drag chuột vẽ vào 
main form. 
− Mở Properties Sheet và thiết lập các thuộc tính: 
∗ Source object: Chọn Table/Query làm dữ liệu nguồn 
cho Subform, hoặc chọn form nếu ñã thiết kế form ñể 
làm subform. 
∗ Link child field: nhập tên của field trong subform 
liên kết với main form 
∗ Link master field: nhập tên field của main form liên 
kết với subform. 
5.6.2. Hiệu chỉnh subform: 
Khi chỉ ñịnh thuộc tính Source Object cho Subform thì form xuất 
hiện với dạng mặc ñịnh ñược quy ñịnh trong thuộc tính Default 
view. 
Tuy nhiên, nếu bạn muốn sử dụng một form hoàn toàn riêng biệt ñể 
bạn có thể tùy biến nó. 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-95- 
5.6.3. Tạo ô tính toán trong subform 
Khi tạo một subform, bạn có thể muốn hiển thị subform thông tin 
tổng hợp ở dạng tổng thể. Ví dụ, bạn có thể muốn hiển thị số lượng 
của các record trong subform tại một vị trí nào ñó trên Mainform. 
Ví dụ: Cần hiển thị sỉ số sinh viên trong mỗi lớp trên main form 
− Trước khi ñặt ô tính toán tổng hợp dữ liệu trên Mainform thì 
giá trị của nó phải ñược tính trong Subform. Ô tính toán 
tổng hợp dữ liệu phải ñược ñặt trong phần footer của 
Subform. 
Ví dụ: ðếm tổng số sinh viên theo lớp. 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-96- 
− Sau ñó, trên Mainform bạn chèn một text box với 
ControlSource ñược thiết lập giá trị như sau: 
Trong ñó: 
− SubformName: là tên của Subform 
− ControlName_inSubform: tên của ô tính toán tổng hợp dữ 
liệu trong Subform. 
Ví dụ: 
5.7. Tab control 
Tab control là một công cụ cho phép bạn có thể hiển thị nhiều nội 
dung trên một không gian hạn chế, bằng cách các tổ chức nội dung 
cần hiển thị trên từng trang riêng biệt. 
Tab control không phải là lựa chọn tốt vì nhược ñiểm của nó là cần 
phải click chuột ñể di chuyển từ tab này sang tab khác. 
Một tab control có ý nghĩa nhất khi các form ñược thiết kế chủ yếu 
cho việc xem hoặc chỉnh sửa dữ liệu, nếu dữ liệu này có thể ñược 
chia thành các nhóm logic, và công việc chỉnh sửa thường chỉ liên 
quan ñến một nhóm, thì tab control là lựa chọn tốt. 
=[SubformName].Form![ControlName_inSubform] 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-97- 
5.7.1. Sử dụng tab control 
− Trong Form Design Tools trên thanh Ribbon 
− Chọn Design, trong nhóm Controls, 
click nút Tab Control 
− Vẽ tab control vào form tại vị trí 
thích hợp. 
− Thêm tất cả các trang cần thiết. 
5.7.2. Hiệu chỉnh tab Control 
a) Thêm và xóa tab 
− Khi tạo mới một tab control thì luôn 
mặc ñịnh có hai trang bạn có thể 
thêm hoặc xóa bằng cách Click phải 
chọn Insert hoặc Delete Page. 
b) Tạo nhãn cho các tab 
− Chọn tab muốn tạo nhãn. 
− Mở Properties Sheet 
− Chọn thuộc tính caption: nhập nhãn cho các trang. 
c) Sắp xếp lại thứ tự tab 
− Sắp xếp thứ tự của các trang 
bằng cách click phải trên 
tab chọn Page Order 
− Chọn Page click nút Move 
Up/Move Down. 
d) ðặt các control vào trang 
− Chọn trang thích hợp. 
− Chọn control trong Navigation pane, drag chuột ñưa vào 
trang. 
5.8. Navigation Form 
Access 2010 giới thiệu một dạng form mới là Navigation form, là 
một form có một navigation control mà nó có thể hiển thị một hoặc 
nhiều form và report, navigation control có nhiều tab giúp bạn có 
thể di chuyển nhanh ñến bất kỳ một form khác, hoặc form dạng 
Main/Sub. 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-98- 
5.8.1. Tạo Single level Navigation

Tài liệu đính kèm:

  • pdfHuong_dan_su_dung_Access_2010_day_du_de_hieu.pdf