Hệ thống mẹo trong bài thi TOEIC

I. Mẹo về danh từ

- Giới từ + N/ Ving

- The + N

- A/an + N(đếm được số ít)

- There are, few, a few, a number of, the number of, many, several, several of, a variety of + N(đếm được số nhiều)

- Much, little, a little, a great deal of, a large amount of + N(không đếm được)

- Some, some of, a lot of, lots of, all + N(không đếm được)/ N(đếm được số nhiều)

- Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + N

- Ngoại động từ + N/ Tân ngữ (ở dạng chủ động)

- Each + N(đếm được số ít)

Lưu ý: Đã là danh từ đếm được số ít thì bắt buộc phải có 1 trong 3 mạo từ “a/an/the” đứng đằng trước.

 Mẹo về danh từ ghép

Các danh từ ghép hay gặp trong bài thi TOEIC:

a. Noun – Noun

- Customer satisfaction: sự hài lòng khách hàng (= client satisfaction)

- Advertising company: công ty quảng cáo

- Application form: đơn xin việc

- Performance evaluation: bản đánh giá hiệu suất làm việc

- Assembly line: dây chuyền lắp ráp

- Company policy: chính sách công ty

- Information desk: bàn thông tin, bàn tiếp tân

- Membership fee: phí hội viên

- Staff productivity: năng suất nhân viên

- Delivery company: công ty vận chuyển

- Attendance record: phiếu điểm danh, tờ điểm danh

- Work schedule: lịch làm việc

- Registration instruction: bản hướng dẫn đăng ký

- Service desk: bàn phục vụ

 

docx 49 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 2826Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ thống mẹo trong bài thi TOEIC", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nternal dissention.
A. conferred
B. deferred
C. alluded
D. secluded
Đây là một câu hỏi nữa về từ vựng. Các đáp án đều có đặc điểm chung là động từ dạng Ved và đều xương xẩu về dịch nghĩa
+ interview (n) cuộc phỏng vấn, bài phỏng vấn
+ mention (v) đề cập
+ outright (adv) công khai, rõ ràng, tất cả, toàn bộ
+ rumor (n) tin đồn, lời đồn, tiếng đồn
+ internal dissention: sự bất đồng nội bộ, sự chia rẽ nội bộ
+ confer (v) bàn bạc, hỏi ý kiến, hội ý
+ defer (v) trì hoãn, để chậm lại, tuân theo
+ allude (v) nói đến, ám chỉ đến
+ seclude (v) tách biệt
Cuộc phỏng vấn đã nói đến, nhưng chưa bao giờ đề cập một cách rõ ràng về những tin đồn của sự mâu thuẫn nội bộ.
19
119. The company’s accountants tried to _______ nearly $1,000,000 in earnings so as to avoid paying taxes on it.
A. dismiss
B. reveal
C. remiss
D. conceal
Trong câu này ta có thể loại ngay phương án C bởi hình thể của C là tính từ. Trong khi ta cần lựa chọn một động từ nguyên thể (V) sau giới từ “to”. Còn 3 phương án A, B và D, ta lựa chọn phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu
+ accountant (n) kế toán viên, nhân viên kế toán
+ earnings (n) tiền lãi, tiền lương, tiền kiếm được, thu nhập
+ avoid (v) tránh
+ dismiss (v) sa thải, giải tán
+ reveal (v) tiết lộ
+ remiss (adj) cẩu thả, tắc trách, xao nhãng
+ conceal (v) giấu giếm, che đậy
Các nhân viên kế toán của công ty đã cố gắng giấu gần $1,000,000 tiền lãi để tránh việc trả thuế của số tiền lãi đó.
20
120. We need to sell this in a hurry, so we are going to take _______ the first byer offers for it.
A. whatever
B. however
C. whomever
D. whoever
Đây lại là một câu hỏi về từ vựng nữa của đề. Dễ thấy trong một đề có rất nhiều câu hỏi về từ vựng, do vậy việc dịch bài để lấy từ vựng là vấn đề sống còn đối với bất kỳ học viên TOEIC nào. Bạn nên nhớ: Nếu không dịch bài để tích lũy được vốn từ vựng thì chắc chắn bạn sẽ không bao giờ đạt điểm cao trong kỳ thi tới
+ in a hurry: một cách nhanh chóng, một cách vội vàng
+ buyer (n) người mua
+ offer (v) đưa ra, đề nghị, yêu cầu
+ whatever (pronoun) bất cứ thứ gì, bất kể cái gì
+ whomever (pronoun) bất kỳ ai
+ whoever (pronoun) bất kỳ ai, bất kỳ người nào
Chúng ta cần bán sản phẩm này một cách nhanh chóng, do vậy chúng ta sẽ thực hiện bất cứ điều gì mà người mua hàng đầu tiên đưa ra.
21
121. _______ anyone listening to the speech understood its eventual importance.
A. Nearly
B. Hardly
C. Fairly
D. Actually
Đây là một câu hỏi về từ vựng khá hay gây nhầm lẫn. Xét trên phương diện về ngữ nghĩa thì ta loại ngay 2 phương án A, D. Các bạn chú ý: từ “fairly” có 1 nghĩa là “gần như”, thường đi kèm với “no one” hoặc “everyone” nhé
+ speech (n) bài diễn văn, bài diễn thuyết
+ eventual (adj) sau cùng, rốt cùng
+ nearly (adv) gần, suýt
+ hardly (adv) hầu như không, hiếm khi
+ fairly (adv) hoàn toàn, gần như, công bằng
+ actually (adv) thực sự, trên thực tế
Hầu như không có ai nghe bài diễn văn lại hiểu được điều quan trọng cuối cùng của nó (diễn giả chém gió kinh quá, người nghe không hiểu gì ^^).
22
122. Her speech did not inspire any public support; _______, it made people less sympathetic to her cause.
A. consequently
B. otherwise
C. indeed
D. factually
Đề này thật bựa vì nó có quá nhiều câu hỏi về từ vựng. Cả 4 đáp án đều mang hình thể là trạng từ. Các bạn lưu ý: những trạng từ xuất hiện trong câu này là khá phổ biến trong bài thi TOEIC nhé. Các bạn cố học thuộc nhé ^^
+ speech (n) bài diễn văn, bài diễ thuyết
+ inspire (v) truyền cảm hứng
+ public support: sự giúp đỡ cộng đồng, sự trợ giúp của cộng đồng
+ sympathetic (adj) thông cảm, đồng cảm, đồng tình
+ cause (n) động cơ, lẽ, cớ, nguyên nhân
+ consequently (adv) do vậy, bởi vậy, cho nên
+ otherwise (adv) mặt khác
+ indeed (adv) thực vậy, quả thực
+ factually (adv) dựa trên sự thật, đúng như sự thật
Bài diễn văn của bà ta đã không truyền cảm hứng tới bất kỳ sự trợ giúp của cộng đồng nào; quả thực nó khiến mọi người ít đồng tình với động cơ của bà ta hơn.
23
123. Experts advise that a speaker _______ both alone and in front of a live audience prior to delivering a major address.
A. retell
B. revoke
C. restate
D. rehearse
Có nhiều bạn thắc mắc đối với câu này là: tại sao động từ chia sau danh từ “a speaker” lạ không phải dạng số ít (có “s” hoặc “es” đằng sau). Thực tế ra cấu trúc câu này là một lời khuyên: “advse that sb (should) + V”. Do vậy, dù chủ ngữ sau “that” có ở dạng số ít hay số nhiều thì động từ đi sau luôn ở dạng nguyên thể (V). Đây cũng là một dạng ngữ pháp đặc biệt mà các bạn cần chú ý khi làm bài thi TOEIC
+ expert (n) nhà chuyên gia, chuyên gia, chuyên viên
+ speaker (n) diễn giả, người diễn thuyết
+ in front of: trước
+ live audience: khán giả trực tiếp
+ deliver (v) truyền đạt, phát biểu
+ major (adj) lớn, chính, trọng đại, chủ yếu
+ address (n) bài diễn văn
+ retell (v) kể lại, thuật lại
+ revoke (v) thu hồi, rút lại, hủy bỏ
+ restate (v) trình bày lại, phát biểu lại
+ rehearse (v) diễn tập, tập, tập luyện
Các chuyên gia khuyên rằng một diễn giả nên tập luyện cả một mình và trước một nhóm khán giả trực tiếp trước khi truyền đạt một bài diễn văn trọng đại.
24
124. Marion Smith of Merston Enterprises has asked me to make this presentation here today, on _______ behalf.
A. theirs
B. my
C. her
D. hers
Câu này siêu dễ sử dụng mẹo của tính từ sở hữu “on + tính từ sở hữu/ sở hữu cách + behalf”: nhân danh ai, thay mặt cho ai, đại diện cho ai. Do vậy ta loại 2 phương án là A và D vì chúng là đại từ sở hữu. Còn lại B và D thì chúng ta cần lưu ý 1 chi tiết nhỏ: chủ ngữ của câu là “Marion Smith” chứ không phải “I”. Do vậy bạn có thể đoán là nhiều khả năng ta loại phương án B rồi đúng không nào? Ta-đa, bạn đoán đúng rồi đấy. Yêu bạn chết đi được !!!
+ ask (v) yêu cầu
+ make (v) đọc, phát biểu
+ presentation (n) bài thuyết trình
Marion Smith của hãng Merston Enterprises đã yêu cầu tôi phát biểu bài thuyết trình tại đây ngày hôm nay trên danh nghĩa của bà ấy. 
25
125. Planning the new office layout has been the hardest task I _______ in a long while.
A. had have
B. did have
C. did had
D. have had
Câu này dù chúng ta chưa biết một chút gì về nghĩa thì chúng ta cũng có thể loại đi được phương án C. Bởi vì trợ động từ “did” luôn đứng trước động từ nguyên thể (V) dù ở dạng phủ định hay cấu trúc nhấn mạnh. Còn 3 phương án còn lại thì chúng ta cần lựa chọn dựa vào nghĩa. Có phải bạn đang nghĩ cụm “in a long while” có nghĩa là “trong một thời gian dài” là phù hợp nhất với thì hiện tại hoàn thành không nào? Bạn lại đúng rồi đấy. Yêu bạn chết đi được nhé ^^
+ planning (n) việc lên kế hoạch
+ layout (n) bản thiết kế, bản vẽ
+ task (n) nhiệm vụ
+ in a long while: trong một thời gian dài
Việc lên kế hoạch bản thiết kế của văn phòng mới đã là nhiệm vụ khó nhất mà tôi từng có trong một thời gian dài.
26
126. Fortunately, changing the members of the committee halfway through the project has had no noticeable _______ on the price of shares.
A. point
B. affectation
C. affect
D. effect
Vừa mới tận hưởng 2 câu sử dụng được mẹo thì ta lại gặp ngay một câu về từ vựng nữa. Các bạn lưu ý: Trong bài thi TOEIC thì có tới 80% lượng câu hỏi liên quan tới từ vựng nhé. Do vậy thay vì lảng tránh chúng thì ta nên tập cách đối mặt với chúng. Thời gian đầu mình học TOEIC, quá trình quẩy từ vựng quả thực rất khủng khiếp. Tuy nhiên nếu kiên trì thì bạn sẽ cảm thấy học tiếng Anh dễ dàng hơn rất nhiều khi bạn hiểu ý nghĩa của nó. Thú thật là hồi năm nhất mới học tiếng Anh, mình đã xé không biết bao nhiêu quyển sách và đâm gãy không biết bao nhiêu cái bút chì vì cảm thấy ức chế khi nhìn từ nào cũng thấy xa lạ. Nhưng như mình đã nói ở trên: Nếu chúng ta dám đối diện với thách thức thì chúng ta sẽ vượt qua nó, còn nếu trốn tránh nó thì mãi mãi chúng ta chỉ là những kẻ thua cuộc.
+ fortunately (adv) một cách may mắn, may mắn là
+ changing (n) việc thay đổi 
+ member (n) thành viên
+ committee (n) ủy ban
+ halfway (adv) nửa chừng, giữa chừng
+ noticeable (adj) đáng chú ý, đáng kể
+ share (n) cổ phiếu
+ point (n) điểm
+ affectation (n) sự giả bộ, sự giả vờ
+ affect (v) ảnh hưởng, tác động (tới cái gì)
+ effect (n) kết quả, sự ảnh hưởng
Thật may mắn, việc thay đổi các thành viên của ủy ban giữa chừng xuyên suốt dự án đã không có sự ảnh hưởng đáng kể nào lên giá của các cổ phiếu.
27
127. I want you to instruct the movers to put all of the boxes in the largest room _______ the first floor.
A. on
C. in
C. to
D. for
Câu này tuy hỏi về từ vựng dạng giới từ nhưng siêu dễ. Ta thấy danh từ đằng sau giới từ là danh từ “floor” thì dịch nghĩa ra chắc chắn ta phải chọn giới từ “on” rồi có đúng không nào? Bên cạnh đó, có một bài hát rất nổi tiếng tên là “on the floor” nữa. Hehe. Từ bài hát tiếng anh mà ta có thể làm được câu này dễ dàng đúng không nào? Sao cơ? Bạn bảo là bạn không biết bài hát ấy á? Ngay sau khi làm xong câu này thì bạn nghe luôn đi không mình hôn chết đấy nhé ^^
+ instruct (v) chỉ dẫn, hướng dẫn
+ mover (n) động cơ, người đề xuất ý kiến, người đưa ra đề nghị, người đi lại
Tôi muốn bạn chỉ dẫn những người đi lại đặt tất cả các chiếc hộp ở trong phòng lớn nhất ở trên tầng trệt.
28
128. Everyone _______ been wonderful to work with, and I will sorely miss working here.
A. have
B. did
C. hasn’t
D. has
Câu này sử dụng mẹo về sự đồng thuận giữa chủ ngữ và động từ ta loại đi phương án A. Rõ ràng chủ ngữ trong câu này là đại từ bất định (everyone) nên động từ theo sau sẽ phải chia ở dạng số ít. Tiếp theo ta loại phương án B vì sau trợ động từ “did” luôn là 1 động từ nguyên thể (V). Còn 2 phương án C và D, ta lựa chọn dựa vào nghĩa của câu ^^
+ wonderful (adj) tuyệt vời
+ work (v) làm việc
+ sorely (adv) rất lớn, rất nhiều
Tất cả mọi người đều đã thật tuyệt vời để làm việc với nhau, và tôi sẽ nhớ lúc làm việc ở đây nhiều lắm.
29
129. Sadra is incredibly _______ in everything she does. She was given an award for her quick work last year.
A. efficient
B. effortless
C. affluent
D. affective
Đây lại là một câu hỏi từ vựng liên quan đến tính từ. Các bạn cũng cần chú ý 4 tính từ này bởi vì chúng khá hay xuất hiện trong bài thi TOEIC nhé. Đối với những từ có mật độ hay xuất hiện trong bài thi TOEIC thì tốt nhất là chúng ta cứ cố học thuộc chúng nhé ^^ 
+ incredibly (adv) khó tin nổi, đáng kinh ngạc
+ award (n) phần thưởng
+ efficient (adj) có hiệu quả, có hiệu lực, có năng suất cao
+ effortless (adj) không cần hoặc ít nỗ lực, dễ dàng
+ affluent (adj) giàu có, thịnh vượng
+ affective (adj) xúc động, dễ xúc động
Sandra có hiệu quả đáng kinh ngạc trong mọi thứ mà cô ấy làm. Cô ấy đã được trao một giải thưởng dành cho công việc mau lẹ của cô ấy và năm ngoái.
30
130. The committee _______ that we do not pursue legal action at this time, but wait for the result of the tests.
A. suggesting
B. is recommending
C. has
D. is recommended
Đối với câu này ta có thể sử dụng mẹo để loại ngay lập tức 2 phương án A và C. Đầu tiên ta phải chú ý rằng: Ving không bao giờ đóng vai trò là động từ chính trong câu nếu nó đứng độc lập. Do vậy ta loại A. Tiếp theo ta cần chú ý cách sử dụng của từ “has”. Có 3 hình thể sử dụng chính của từ “has” là: nó đứng trước “Ved/ VII”, “to V” và danh từ trong câu. Do vậy trong trường hợp câu này thì “has” chắc chắn phải là phương án sai. Chỉ còn lại B (chia chủ động) và D (chia bị động). Ta lựa chọn đáp án B dựa vào dịch nghĩa ^^
+ committee (n) ủy ban
+ pursue (v) theo đuổi, đuổi theo, truy kích
+ legal action(n) hành động pháp lý
+ result (n) kết quả
+ recommend (v) đề nghị, giới thiệu, tiến cử
Ủy ban đang đề nghị rằng chúng ta không nên theo đuổi hành động pháp lý tại thời điểm này, nhưng hãy đợi kết quả của các bài kiểm tra đã (dịch nghĩa câu này ra thấy hơi chuối chuối nhỉ ^^).
31
131. The management has agreed not to take further action, _______ you do not commit any further violations of company policy.
A. granted
B. therefore
C. provided
D. moreover
Đây là một bẫy về liên từ khá phổ biến trong bài thi TOEIC. Ở đây các bạn cần phải lưu ý rằng cả “granted” và “provided” đều không đóng vai trò là động từ trong trường hợp này. Câu này ta có thể loại luôn phương án B vì “therefore” nếu đứng ở giữa câu thì phải nằm trong dấu chấm phẩy (;) và dấu phẩy (,) nhé. Tiếp theo ta loại đáp án D vì tương tự như “therefore”, nếu “moreover” mà đứng ở giữa câu thì nó nằm trong 2 dấu phẩy (,) nhé ^^
+ management (n) sự quản lý, ban quản lý, ban giám đốc
+ agree (v) đồng ý
+ commit (v) mắc, phạm (tội lỗi, sai lầm)
+ violation (n) sự vi phạm
+ company policy (n) chính sách của công ty
+ granted (adv) giả dụ như vậy, cứ cho là như vậy
+ therefore (adv) bởi vậy, cho nên, vì thế
+ provided (conjunction) với điều kiện là, miễn là
+ moreover (hơn nữa, ngoài ra, vả lại)
Ban giám đốc đã đồng ý không có hành động thêm, miễn là bạn không mắc bất kỳ sự vi phạm chính sách của công ty thêm nữa.
32
132. I _______ never have hired him if his references had given me any indication of how unreliable he would be.
A. would
B. will
C. must
D. had
Câu này mới nhìn thì thấy nguy hiểm nhưng bản chất thì cực kỳ đơn giản. Chúng ta chỉ cần áp dụng mẹo về câu điều kiện loại III là có thể chọn được đáp án ngay lập tức mà không phải dịch bất cứ từ nào cả
+ hire (v) thuê
+ reference (n) sự chứng nhận, giấy chứng nhận (lý lịch, tư cách )
+ give (v) chỉ, đưa ra, để lộ ra
+ indication (n) dấu hiệu, sự biểu thị, sự biểu lộ
+ unreliable (adj) không xác thực, không đáng tin cậy, không chắc chắn
Tôi sẽ không bao giờ thuê anh ta nếu các giấy chứng nhận của anh ta đã chỉ ra cho tôi thấy bất kỳ dấu hiệu nào về việc anh ta không đáng tin cậy như thế nào.
33
133. I will be announcing to the media today that all _______ from sales of this CD will go to charity.
A. proceeds
B. precedes
C. precedent
D. results
Đây là một câu cực hiểm nằm trong đề này. Rõ ràng ta cần xác định vị trí cần điền là 1 danh từ. Ta dễ dàng loại đi đáp án B bởi vì “precede” là động từ. Tuy nhiên có rất nhiều bạn không chọn đáp án A bởi vì “proceed” cũng là động từ. Hoàn toàn chính xác. Nhưng từ “proceed” có điểm đặc biệt là khi có “s” ở đằng sau thì nó lại có thể là danh từ “proceeds – tiền thu được”. Và phũ phàng thay nó lại là đáp án đúng trong câu này @@
+ announce (v) thông báo
+ media (n) truyền thông
+ sales (n) doanh thu
+ charity (n) hội từ thiện
+ proceeds (n) tiền thu được
+ precede (v) đi trước, tới trước (về thời gian, thứ tự)
+ precedent (n) tiền lệ
+ result (n) kết quả
Tôi sẽ thông báo tới truyền thông ngày hôm nay rằng toàn bộ tiền thu được từ doanh thu của đĩa CD này sẽ chuyển tới hội từ thiện.
34
134. A new branch of that coffee shop chain will be opening in the shopping center _______ Friday morning.
A. in
B. to
C. on
D. off
Câu này sử dụng mẹo khá đơn giản về giới từ. Trong câu này ta cần điền giới từ đứng trước cụm “Friday morning” thì chắc chắn ta phải điền là “on” chứ không phải điền là “in” như nhiều bạn vẫn hay nhầm nhé. Mẹo này đã được đề cập ở trong giáo trình, bài “giới từ” của clb mình nhé ^^.
+ branch (n) chi nhánh
+ chain (n) chuỗi, dãy, dây xích
+ shopping center: trung tâm mua sắm
Một chi nhánh mới của chuỗi cửa hàng cà phê đó sẽ mở cửa tại trung tâm mua sắm vào sáng thứ Sáu.
35
135. According to Mancy in the quality control department, there have been _______ customer complaints this month. This is a great improvement on the preceding two months.
A. few
B. a few
C. some
D. none
Đối với câu này đầu tiên ta phải loại phương án D dù chưa biết nghĩa của bất kỳ từ vựng nào. Các bạn lưu ý: từ “none” không bao giờ đứng liền với một danh từ đằng sau mà luôn có giới từ “of” ngăn giữa. Cấu trúc thường hay gặp nhất là “none of the + N”. Xét về ngữ cảnh của câu thì ta sẽ loại C. Cả A và B đều có nghĩa là “ít, một ít”, tuy nhiên lại có sự khác biệt về nghĩa của 2 từ “few” và “a few”. Các bạn cứ nhớ mẹo phân biệt 2 từ này sau đây: “few” là “ít nhưng không đủ làm gì”, còn “a few” là “ít nhưng đủ làm gì”. 
+ quality control department: ban điều khiển chất lượng, bộ phận kiểm soát chất lượng
+ customer complaint: lời phàn nàn từ khách hàng
+ improvement (n) sự cải thiện, sự cải tiến
+ preceding (adj) có trước
Theo như Mancy ở trong bộ phận kiểm soát chất lượng, đã có ít lời phàn nàn từ khách hàng trong tháng này. Đây là một sự cải thiện lớn so với hai tháng trước đó 
36
136. It is imperative that quality is not sacrificed for profits. We have _______the best products at the best prices.
A. provide
B. to be providing
C. to provide
D. profited
Chắc chắn một điều là ta phải loại phương án A trong câu này đầu tiên vì sau “has, have, had” không bao giờ tồn tại động từ nguyên thể (V) cả. Tiếp theo ta loại phương án D do không phù hợp về nghĩa. Cấu trúc “have to + V” có nghĩa “phải làm gì”. Nếu công thức này chia ở dạng tiếp diễn “have to + be + Ving” thì ta lại dịch là “phải đang làm gì”. Do đó đáp án C là phù hợp nhất trong câu này
+ imperative (adj) bắt buộc, cấp bách, khẩn thiết
+ sacrifice (v) hy sinh
+ profit (n) lợi nhuận, tiền lãi, tiền lời
+ product (n) sản phẩm
+ provide (v) cung cấp
Là bắt buộc rằng chất lượng không được hy sinh cho các lợi nhuận. Chúng ta phải cung cấp những sản phẩm tốt nhất tại các giá cả tốt nhất.
37
137. The worst that can happen _______ that the store will have to alter its operating hours until we can hire replacement staff.
A. are
B. was
C. is
D. have
Câu này khi sử dụng mẹo “Sự đồng thuận giữa chủ ngữ và động từ” ta loại 2 phương án A và D. Tiếp theo ta sử dụng mẹo về thì loại nốt B. Ta – đa. Câu này giải quyết ngon lành mà chẳng cần suy nghĩ gì nhiều
+ happen (v) xảy ra, xảy đến
+ alter (v) thay đổi, sửa đổi, sửa lại
+ operating hours: giờ hoạt động, giờ mở cửa
+ hire (v) thuê
+ replacement staff: nhân viên thay thế
Điều tồi tệ nhất mà có thể xảy ra là rằng cửa hàng sẽ phải thay đổi giờ mở cửa của nó cho tới khi chúng ta thuê được nhân viên thay thế.
38
138. The finance office is unable to _______ reimbursements unless all pertinent receipts are submitted.
A. approve 
B. make approvals
C. approve of
D. appropriate
Trong câu này ta sẽ loại ngay phương án D do không phù hợp về nghĩa. Ta để ý thấy sau khoảng trống là một danh từ, do đó đáp án B cũng không phù hợp bởi vì đáp án cần điền phải là 1 động từ. Các bạn lưu ý: “approve” vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ. Nếu là ngoại động từ thì nó có nghĩa là “phê chuẩn”. Còn nếu là nội động từ thì cả cụm “approve of somebody/ something” có nghĩa “bằng lòng, ưng thuận, tán thành ai/ cái gì”.
+ finance office: phòng tài chính
+ reimbursement (n) sự hoàn trả, sự bồi hoàn
+ pertinent (adj) thích đáng, thích hợp, phù hợp
+ receipt (n) biên lai
+ submit (v) trình, đệ trình
+ approval (n) sự phê chuẩn
+ appropriate (v) chiếm đoạt (cái gì) làm của riêng
Phòng tài chính không thể phê chuẩn cho các sự bồi hoàn trừ khi toàn bộ các biên lai phù hợp được đệ trình.
39
139. I _______ insist on a revision of next year’s budget by Friday. It must be ready before the annual general meeting at the end of the month.
A. could
B. must
C. may
D. have
Tương tự như một số câu mình đã phân tích ở trên. Khi mới nhìn vào câu này thì chúng ta có thể loại luôn phương án D vì sau “have” không bao giờ là động từ nguyên thể (V) cả. 3 phương án còn lại đều là trợ động từ khuyết thiếu. Ta lựa chọn đáp án dựa vào ngữ nghĩa của cả câu
+ insist on something: yêu cầu, đòi hỏi cái gì
+ revision (n) sự xem xét lại, sự duyệt lại
+ budget (n) ngân sách, ngân quỹ
+ annual (adj) hàng năm
+ general meeting: đại hội
Tôi phải yêu cầu một sự xem xét bản ngân sách của năm tới trước thứ Sáu. Nó phải sẵn sàng trước đại hội hàng năm vào cuối tháng.
40
140. There has been a leak of confidential data to one of our biggest _______. It would seem that we are the victims of corporate espionage.
A. enemies
B. oppositions
C. rivals
D. opposites
Đề này thật tởm khi mở đầu là một câu hỏi về từ vựng và kết thúc cũng là một câu hỏi về từ vựng. Ngoài ra 4 đáp án đều trông lạ hoắc nữa. Kết thúc đề này mình muốn nhắn với các bạn thêm một lần nữa rằng: Hãy học từ vựng ngay trước khi quá muộn
+ leak (n) chỗ dò, khe hở, sự lộ bí mật
+ confidential (adj) kín, bí mật
+ data (n) dữ liệu
+ victim (n) nạn nhân
+ corporate espionage: gián điệp
+ enemy (n) kẻ thù, kẻ địch, quân địch
+ opposition (n) sự chống lại, sự chống đối
+ rival (n) đối thủ, địch thủ
+ opposite (n) điều trái ngược, sự đối lập
Đã có một sự rò rỉ của dữ liệu mật tới một trong những đối thủ lớn nhất của chúng ta. Điều này dường như rằng chúng ta là những nạn nhân của gián điệp.
TEST 2
stt
Nội Dung
Chém gió
Từ mới & Công thức
Dịch
1
101. Some customers have been _______ that the music in the dining area is too loud.
A. praising
B. satisfied
C. complaining
D. annoying
Dễ thấy câu này hỏi về từ vựng. Với dạng câu hỏi về từ vựng thì ta áp dụng 2 mẹo sau:
(1) Nếu không dịch được 4 phương án thì đánh bom rồi chuyển sang câu khác cho lành ^^
(2) Nếu chúng ta biết nghĩa 4 đáp án. Chúng ta không cần dịch cả câu mà chỉ dịch 1 số từ trong câu là ta có thể đoán ra văn cảnh và chọn 1 phương án phù hợp.
 Trong câu này các bạn thấy 3 từ khóa chính là “customers- khách hàng”, “the music-âm nhạc”, “too loud- quá to” là ta đoán bọn khách hàng chắc là đang phàn nàn về âm nhạc quá to rồi đúng không nào. Câu này dễ òm. Thánh nào mà chọn đáp án B câu này thì cho em lạy 1 phát nhé @@. Bởi vì “satisfy” nghĩa là “làm hài lòng, thõa mãn” nhé. Chẳng bao giờ các khách hàng thoãn mãn khi âm nhạc quá to cả. Chắc chỉ có bọn đang phê thuốc lắc mới thấy thế thôi ^^
+ Dining area: khu vực ăn uống (trong câu này mình dịch là “khu vực nhà ăn” cho hay ^^)
+ praise (v) khen ngợi, ca ngợi, tán dương
+ satisfy (v) làm hài lòng, thỏa mãn
+ complain (v) phàn nàn, than phiền, kêu ca
+ annoy (v) quấy rầy, làm phiền, chọc tức
Một vài khách hàng đang phàn nàn rằng âm nhạc tại khu vực nhà ăn là quá to.
2
102. The boss was so angry at me that I was sure I _______ be fired.
A. will
B. would
C. may
D. might
Dễ thấy đây là một câu chia ở qúa k

Tài liệu đính kèm:

  • docxHE_THONG_MEO_TOEIC_SUU_TAM.docx