Hóa học 11 - Ôn tập cacbon và silic

ÔN TẬP CACBON VÀ SILIC

I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

1. Nhóm Cacbon:

- Vị trí: nhóm IVA; thành phần: C, Si, Ge, Sn, Pb ; CHE: ns2np2

- Các tính chất biến đổi có quy luật của đơn chất và hợp chất: C-----> Pb.

2. Đơn chất.

 Cacbon (C) Silic (Si)

CHE 1s22s22p2 1s22s22p63s23p2

Tính chất - Tính khử

- Tính oxi hóa - Tính khử

- Tính oxi hóa

Điều chế Từ các chất có trong tự nhiên PTN: SiO2 + Mg

CN: SiO2 + CaC2

3. Hợp chất.

Tên CTHH Tính chất Điều chế

Cacbon đioxit CO2 - Khí, nặng hơn KK.

- Là một oxit axit

- Tính oxi hóa yếu - PTN: CaCO3 + HCl

- CN: nhiệt phân CaCO3

 C + O2

Cacbon monoxit CO - Khí, bền, độc

- Là một oxit không tạo muối.

- Là chất khử mạnh PTN: HCOOH/ H2SO4 đặc.

CN: C + H2O

 C+ CO2

Axit cacbonic H2CO2 - Kém bền

- Phân li 2 nấc

- Tạo được 2 loại muối (cacbonat và hiđrocacbonat CO2 + H2O

Muối cacbonat CO32- - Dễ tan

- Tác dụng với axit, bazơ

- Nhiệt phân

Silic đioxit SiO2 - Không tan trong nước

- Tan chậm trong dung dịch kiềm

- Tan trong dd HF Có trong tự nhiên ( cát, thạch anh.)

 

doc 8 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hóa học 11 - Ôn tập cacbon và silic", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP CACBON VÀ SILIC
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Nhóm Cacbon:
- Vị trí: nhóm IVA; thành phần: C, Si, Ge, Sn, Pb ; CHE: ns2np2
- Các tính chất biến đổi có quy luật của đơn chất và hợp chất: C-----> Pb.
2. Đơn chất.
Cacbon (C)
Silic (Si)
CHE
1s22s22p2
1s22s22p63s23p2
Tính chất
Tính khử
- Tính oxi hóa
- Tính khử
- Tính oxi hóa
Điều chế
Từ các chất có trong tự nhiên
PTN: SiO2 + Mg
CN: SiO2 + CaC2
3. Hợp chất.
Tên
CTHH
Tính chất
Điều chế
Cacbon đioxit
CO2
Khí, nặng hơn KK.
Là một oxit axit
Tính oxi hóa yếu
- PTN: CaCO3 + HCl
- CN: nhiệt phân CaCO3
 C + O2
Cacbon monoxit
CO
Khí, bền, độc
Là một oxit không tạo muối.
Là chất khử mạnh
PTN: HCOOH/ H2SO4 đặc.
CN: C + H2O
 C+ CO2
Axit cacbonic
H2CO2
Kém bền
Phân li 2 nấc
Tạo được 2 loại muối (cacbonat và hiđrocacbonat
CO2 + H2O
Muối cacbonat
CO32-
Dễ tan
Tác dụng với axit, bazơ
Nhiệt phân 
Silic đioxit
SiO2
Không tan trong nước
Tan chậm trong dung dịch kiềm
Tan trong dd HF
Có trong tự nhiên ( cát, thạch anh...)
Axit Silixic
H2SiO3 
Là axit rất yếu (< H2CO3)
Muối Silicat
SiO32-
Chỉ có muối của kim loại kiềm tan được.
4. Công nghiệp silicat.
Khái niệm, thành phần, phương pháp sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Dạng 1: Phương trình phản ứng - giải thích.
Bài 1. Viết phương trình theo chuyển hóa sau:
a. CO2 ® C ® CO ® CO2 ® CaCO3 ® Ca(HCO3)2 ® CO2
b. CO2 ® CaCO3 ® Ca(HCO3)2 ® CO2 ® C ® CO ® CO2
Bài 2. Viết các phương trình phản ứng xẩy ra khi cho C tác dụng với: Ca, Al, Al2O3, CaO.
Bài 3. Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của dung dịch NaHCO3 với từng dung dịch H2SO4 loãng, KOH, Ba(OH)2 dư.
Bài 4: Viết các phản ứng hóa học có thể xảy ra khi cho CO2 đi qua dung dịch NaOH.
Bài 5. Trình bày hiện tượng xảy ra khi sục khí CO2 qua ndung dịch Ca(OH)2. Giải thích.
Bài 6. Hoàn thành các phản ứng sau:
a. Silic đioxit ® natri silicat ® axit silisic ® silic đioxit ® silic
b. Cát thạch anh ® Na2SiO3 ® H2SiO3 ® SiO2 
c. Si ® Mg2Si ® SiH4 ® SiO2 ® Si
Bài 7. Từ silic đioxit và các chất cần thiết viết phương trình hoá học để điều chế axit silixic
Bài 8. Viết phương trình hóa học cuả phản ứng mô tả thủy tinh bị axit HF ăn mòn. Biết rằng thành phần chủ yếu của thủy tinh là Na2SiO3( Na2O.SiO2) và CaSiO3(CaO.SiO2)
Bài 9. Cho các axit sau H2CO3(1), H2SiO3 và HCl, sắp xếp các axit theo chiều tăng dần tính axit đó, viết PTPƯ chứng minh.
Dạng 2: Nhận biết.
Bài 1: Bằng phưong pháp hóa học hãy phân biệt:
a. Các khí SO2, CO2, NH3 và N2
b. Các khí CO2, SO2, N2, O2 và H2
c. Các khí CO, CO2, SO2 và SO3 (khí)
d. Các khí Cl2, NH3, CO, CO2
Bài 2: Nhận biết các lọ mất nhãn chứa các chất sau:
Chất rắn BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3 (Chỉ dùng thêm HCl loãng)
Chất rắn NaCl, Na2SO4, BaCO3,Na2CO3 (chỉ dùng thêm CO2 và nước)
Các dung dịch NaOH, NH4Cl, Na2SO4, , Na2CO3.
Bốn chất lỏng: H2O, HCl, Na2CO3, NaCl (không dùng thêm hóa chất nào khác) 
Bài 3. 	a. Phân biệt muối Na2CO3 và Na2SO3?
b. Phân biệt SiO2, Al2O3 và Fe2O3
Bài 4. Có một hỗn hợp khí gồm cacbon monooxit, hiđro clorua và lưu huỳnh đioxit. Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh sự có mặt của các khí trên trong hỗn hợp.
Dạng 4: Bài tập về muối cacbonat.
Có 2 dạng thường gặp: phản ứng nhiệt phân và phản ứng trao đổi (với axit---> khí; với muối ---> kết tủa)
Bài 1: Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Tính m
Hướng dẫn: n BaCl2 = nBaCO3 = 0,2 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mhh +mBaCl2 = mkết tủa + m
m = 24,4 + 0,2.208 -39,4 = 26,6 gam.
Bài 2: Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Tính m.
Hướng dẫn: Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Cứ 1 mol CO2 sinh ra thì khối lượng muối clorua tăng lên so với muối cacbonat là 11 gam
Theo đề nCO2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol
Vậy khối lượng muối clorua: m = mcacbonat + 0,03.11 = 14,33 gam
Bài 3: Khi nung 30 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu.
Hướng dẫn: Gọi x là số mol của CaCO3; y là số mol của MgCO3.
PTPƯ: CaCO3 ----> 	CaO + CO2
 x 	 x x
 MgCO3 ----> 	MgO + CO2
 	y 	 y 	 y
Theo đề bài ta có phương trình: 56x + 40y = (100x + 84y)/2
Hay x/y = 1/3
Vậy % CaCO3 = = = 28,41%
 %Mg = 71,59%
Bài 4: Đem nhiệt phân hoàn tòan 15 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị II. Dẫn hết khí sinh ra vào 200 gam dung dịch NaOH 4% (vừa đủ) thì thu được dung dịch mới có nồng độ các chất tan là 6,63%. Xác định công thức muối đem nhiệt phân. 
Đáp án: CaCO3
Bài 5. Khi nung một lượng hiđrocacbonat của kim loại hóa trị 2 và để nguội, thu được 17,92 lít(đktc) khí và 31,8g bã rắn. Xác định tên và khối lượng muối hiđrocacbonat trên.
Đáp 
Bài 6. Khi nhiệt phân 0,5kg đá vôi chứa 92% CaCO3 thu được bao nhiêu ml khí CO2(đktc). cần dùng tối thiểu bao nhiêu lm dung dịch NaOH 20%(d=1,22g/ml) để hấp thụ hết lượng khí CO2 đó.
Bài 7. Có hỗn hợp 3 muối NH4HCO3, NaHCO3 và Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi thu được 16,2 bã rắn. Chế hóa bã rắn đó với dung dịch axít HCl thu được 2,24 lít(đktc) khí. Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp muối.
Bài 8. Cho 3,8 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dd HCl sinh ra 896 ml khí. Hỏi đã dùng bao nhiêu ml dung dịch axit HCl 20%( d=1,1). Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp muối.
Dạng 5: Bài tập về tính khử của CO; C.
Lưu ý: CO chỉ khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa hcọ.
Phương pháp: bảo tòan electron, bảo toàn nguyên tố, bảo tòan khối lượng để giải nhanh.
Bài 1. Dẫn khí CO dư qua ống đựng bột một oxit sắt (FexOy) ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúcthu được 0,84 gam sắt và dẫn khí sinh ra vào nước vôi trong dư thì thu được 2 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của FexOy.
Hướng dẫn: nCaCO3 = 2/100 = 0,02 mol; nFe = 0,84/56 = 0,015 mol
Phản ứng : FexOy + yCO ----> xFe + yCO2
	0,02x/y 0,02
	CO2 + Ca(OH)2 ------> CaCO3 + H2O
	0,02 0,02
Ta cso nFe = 0,02x/y = 0,015 ==> 0,015/0,02 = ¾
Vậy CTPT của oxit là Fe2O3
Bài 2. Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại : FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc).
Hướng dẫn: áp dung ĐLBT khối lượng
nCO2 = nCO = x mol
moxit + mCO = mchất rắn +mCO2 
28x – 44x = 11,2 – 16==> x = 0,3.
Vậy VCO = 0,3.22,4 = 6,72 lit
Bài 3. Dẫn khí CO qua ống sứ chứa 15,2 gam hỗn hợp CuO, FeO nung nóng thu được 13,6 gam chất rắn (A) và hỗn hợp khí(B). Sục hết khí B vào dung dich nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa C. 
Xác định A, B, C.
Tính a
 Đáp án: a = 10 gam
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 68g hỗn hợp khí H2 và CO cần dùng 89,6 lítkhí O2(đktc). Xác định phần trăm về thể tích và khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Bài 5. Khi đốt cháy hêt 3,6g C trong bình kín chứa 4,48 lít khí O2(đktc) sinh ra 1 hỗn hợp gồm hai khí. Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp khí đó.
Bài 6. Cho 5,6 lít (đktc) khí CO2 đi qua than đốt nóng đỏ rồi cho sản phẩm thu được đi qua ống đốt nóng đựng 72g oxit của một kim loại hóa trị 2. Hỏi muốn hào tan sản phẩm rắn thu được ở trong ống sau khi đã phản ứng cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HNO3 32%( d= 1,2), biết rằng oxit của kim loại đó chứa 20% khí oxi?
Bài 7. Cho khí thu được khi khử 16g Fe2O3 bằng CO đi qua 99,12 ml dung dịch KOH 15%( d= 1,13). Tính lượng khí CO đã khử sắt và lượng muối tạo thành trong dung dịch.
Bài 8. Khi cho 22,4 lít(đktc) hỗn hợp hai khí CO và CO2 đi qua than nóng đỏ( không có mặt không khí) thể tích của hỗn hợp khí tăng lên 5,6 lít (đktc). Khi cho hỗn hợp khí sản phẩm này qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 20,25g Ca(HCO3)2. Xác định thành phần phần trăm về hỗn hợp khí ban đầu.
Dạng 3: Bài tập về phản ứng của CO2 với dung dịch kiềm.
KiÓu ®Ò bµi: - Cho khÝ CO2 t¸c dông víi dung dÞch NaOH, Ca(OH)2.....Cho l­îng baz¬ tham gia ph¶n øng hoÆc l­îng muèi thu ®­îc.
	Yªu cÇu: X¸c ®Þnh s¶n phÈm thu ®­îc (muèi axit hay trung hoµ) l­îng chÊt thu ®­îc lµ bao nhiªu? l­îng kÕt tña thu ®­îc hoÆc nång ®é cña dung dÞch sau ph¶n øng 
Ph­¬ng ph¸p chung:
TÝnh nCO2 /nNaOH,nCO2/ nCa(OH)2 x¸c ®Þnh kh¶ n¨ng c¸c ph¶n øng x¶y ra, s¶n phÈm?
	1/2	 1	
	 nCO2/nNaOH 
 Muèi trung hoµ Hçn hîp Muèi axit
	 1 2	 nCO2/(nCa(OH)2 )	 Muèi trung hoµ Hçn hîp Muèi axit
- ViÕt c¸c ph¶n øng cã thÓ x¶y ra:
- Liªn hÖ víi ®Ò bµi lËp c¸c ph­¬ng tr×nh to¸n häc ---> T×m c¸c ®¹i l­îng theo yªu cÇu.
Bài 1. DÉn khÝ CO2 ®­îc ®iÒu chÕ b»ng c¸ch cho 100gam CaCO3 t¸c dông víi dung dÞch HCl d­, ®i qua dung dÞch cã chøa 60 gam NaOH. H·y cho biÕt l­îng muèi natri ®iÒu chÕ ®­îc.
H­íng dÉn: 
PTP¦: CaCO3 + 2HCl = CaCl2 + CO2 + H2O
nCO2 = nCaCO3= 100/100 = 1mol
nNaOH = 60/40 = 1,5 mol 
nCO2 /nNaOH = 1/1,5 < 1/2 VËy s¶n phÈm chó¨ 2 muèi
PTP¦: CO2 + 2NaOH = Na2CO3 + H2O
	CO2 + NaOH = NaHCO3 
Gäi sè mol CO2 trong p­ 1 lµ x
Gäi sè mol CO2 trong p­ 2lµ y
Ta cã HPT : x + y = 1	x= 0,5
	 2x + y = 1,5 è y = 0,5
Khèi l­îng muèi thu ®­îc lµ: m = 0,5.106 + 0,5.84 = 42 gam.
Gäi sè mol CO2 trong p­ 1 lµ x
Gäi sè mol CO2 trong p­ 2lµ x
Bài 2. Cho 2,464 lÝt khÝ CO2 (®ktc) ®i qua dung dÞch NaOH sinh ra 11,44 gam hçn hîp 2 muèi lµ Na2CO3 vµ NaHCO3 . H·y x¸c ®Þnh sè gam cña mçi muèi trong hçn hîp.
H­íng dÉn:
PTP¦: CO2 + 2NaOH = Na2CO3 + H2O
	 CO2 + NaOH = NaHCO3 
Gäi sè mol CO2 trong p­ 1 lµ x
Gäi sè mol CO2 trong p­ 2lµ x
Ta cã hÖ ph­¬ng tr×nh:	x + y = 2,464/22,4 = 0,11
	106x + 84y = 11,44 
Gi¶i HPT ta ®­îc	x = 0,1
	y= 0,01
Khèi l­îng cña Na2CO3lµ 0,1.106 = 10,6 gam
Khèi l­îng cña NaHCO3 lµ 0,01.84 = 0,84 gam
Bài 3. Cho 6 lÝt hçn hîp khÝ CO2 vµ N2 (®ktc) ®i qua dung dÞch KOH , t¹o ra ®­îc 2,07 gam K2CO3 vµ 6 gam KHCO3. H·y x¸c ®Þnh thµnh phÇn phÇn tr¨m theo thÓ tÝch khÝ CO2 trong hçn hîp.
H­íng dÉn: T­¬ng tù vÝ dô 2
§¸p ¸n: %VCO2 = 28%
Bài 4. Cho 10 lÝt hçn hîp khÝ (®ktc) gåm cã N2, vµ CO2 ®i qua 2 lit dung dÞch Ca(OH)2 0,02M, thu ®­îc 1 gam kÕt tña. H·y x¸c ®Þnh % theo thÓ tÝch CO2 trong hçn hîp.
 H­íng dÉn: 
Tr­êng hîp 1: sè mol CO2tham gia ph¶n øng Ýt h¬n sè mol Ca(OH)2:
 	CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 + H2O
nCO2 = nCaCO3 =1/100 = 0,01 mol 
VCO2 = 0,01.22,4 = 0,224 lÝt
Tr­êng hîp 2: 
Sè mol CO2 nhiÒu h¬n sè mol Ca(OH)3
PTP¦: CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 + H2O
 2CO2 + Ca(OH)2 = Ca(HCO3)2 
Gäi sè mol Ca(OH)2tham gia p­ 1 lµ: x 
Gäi sè mol Ca(OH)2tham gia p­ 2 lµ: y
Ta cã HPT 	 	x + y = 2.0,02 = 0,04
	x = 1/100 = 0,01 mol 
VËy y = 0,03 mol. Tæng sè mol CO2 tham gia c¶ 2 ph¶n øng lµ: x +2y = 0,07 mol
VCO2= 0,07.22,4 = 1,568 lÝt
Bài 5. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2(đktc) vào 500ml dung dịch NaOH thu được 17,9 gam muối. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH.
Bài 6. Hòa tan hết 2,8g CaO vào nước được dung dịch A. Cho 1,68 lít khí CO2(đktc) vào dung dịch A. Hỏi có bao nhiêu muối được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu.
Bài 7. Xác định phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí gồm N2, CO và CO2 biết rằng khi cho 10 lít(đktc) hỗn hợp khí đó đi qua một lượng nước vôi trong, rồi qua đòng (II) oxit đun nóng, thì thu được 10g kết tủa và 6,35g đồng. Nếu cũng lấy 10l(đktc) hỗn hợp đó đi qua ống đựng đồng (II) oxit đốt nóng, rồi đi qua một lượng nước vôi trong dư, thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
Dạng 6: Silic và hợp chất của Silic
Bài 1. Một loại thủy tinh chịu lực có thaànhphần theo khối lượng của các oxit như sau: 13% Na2O; 11,7%CaO và 75,3% SiO2. Thành phần của loại thủy tinh này được biểu diễn dưới dạng công thức nào?
Hướng dẫn: Xét 100 gam thủy tinh có: 13 gam Na2O; 11,7gam CaO và 75,3 gam SiO2
Gọi công thức tổng quát của thủy tinh là xNa2O.yCaO.zSiO2
Lập tỉ lệ: x:y:z = :: =1:1:6
Vậy công thức của thủy tinh là Na2O.CaO.6SiO2
Bài 2. Thành phần chính của một loại cao lanh (đất sét) chứa Al2O3, SiO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng 0,3953: 0,4651: 0,1395. Xác đinh công thức hóa học đúng của loại cao lanh này.
 Đáp án: Al2O3.2SiO2.2H2O
Bài 3. Để sản xuất 100 Kg loại thủy tinh có công thức Na2O.CaO.6SiO2 cần phải dùng bao nhiêu Kg natri cacbonat, với hiệu suất là 100%.
Bài 4. Khi cho 14,9 gam hỗn hợp Si, Zn và Fe tác dụng với dung dịch NaOH thu được 6,72lít khí(đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó khi tác dụng với dư dung dịch HCl sinh ra 4,48 lít khí(đktc). Xác định thành phần của hỗn hợp trên. Biết Zn tan theo phản ứng: Zn + NaOH ® Na2ZnO2 + H2
III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN THAM KHẢO
Câu 1. Kim cương và than chì là các dạng thù hình của nguyên tố cacbon. Kim cương cứng nhất trong tự nhiên, trong khi than chì mềm đến mức có thể dùng để sản xuất lõi bút chì 6B, dùng để kẻ mắt. Điều giải thích nào sau đây là đúng?
	A. Kim cương có cấu trúc tinh thể dạng tứ diện đều, than chì có cấu trúc lớp, trong đó khoảng cách giữa các lớp khá lớn.
	B. Kim cương có liên kết cộng hoá trị bền, than chì thì không.
	C. Đốt cháy kim cương hay than chì ở nhiệt độ cao đều tạo thành khí cacboniC.
	D. Một nguyên nhân khác.
Câu 2. Khi xét về khí cacbon đioxit, điều khẳng định nào sau đây là sai?
	A. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
B. Chất khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính.
	C. Chất khí không độc, nhưng không duy trì sự sống.
D. Chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại.
Câu 3. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
	A. 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe	B. CO + Cl2 COCl2
	C. 3CO + Al2O3 2Al + 3CO2	D. 2CO + O2 2CO2
Câu 4. Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hoá học chính của loại đá nào sau đây:
	A. đá đỏ .	B. đá vôi.	C. đá mài.	D. đá tổ ong.
Câu 5. Chất nào sau đây không phải là nguyên liệu của công nghiệp sản xuất xi măng ?
	A. Đất sét.	B. Đá vôi.	C. Cát.	D. Thạch cao.
Câu 6. Công nghiệp silicat là ngành công nghiệp chế biến các hợp chất của silic. Ngành sản xuất nào sau đây không thuộc về công nghiệp silicat?
	A. Sản xuất đồ gốm (gạch, ngói, sành, sứ).	B. Sản xuất xi măng.
	C. Sản xuất thuỷ tinh.	D. Sản xuất thuỷ tinh hữu cơ.
Câu 7. Boxit nhôm có thành phần chủ yếu là Al2O3 lẫn các tạp chất là SiO2 và Fe2O3. Để làm sạch Al2O3 trong công nghiệp có thể sử dụng các hoá chất nào sau đây:
	A. Dung dịch NaOH đặc và khí CO2.	B. Dung dịch NaOH đặc và axit HCl.
	C. Dung dịch NaOH đặc và axit H2SO4	D. Dung dịch NaOH đặc và axit CH3COOH.
Câu 8. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
A. SiO2 + 4HF ® SiF4 + 2H2O 	B. SiO2 + 4HCl ® SiCl4 + 2H2O 
C. SiO2 + 2C Si + 2CO	D. SiO2 + 2Mg 2MgO + Si
Câu 9. Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách nào sau đây:
A. Đun SiO2 với NaOH nóng chảy 	B. Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng 
C. Cho K2SiO3 tác dụng với NaHCO3 	D. Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl
Câu 10. Silic phản ứng với dãy chất nào sau đây:
A. CuSO4, SiO2 H2SO4 (l) 	 B. F2, Mg, NaOH 
C. HCl, Fe(NO3)2, CH3COOH 	 D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl
Câu 11. Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào?
A. C + O2 ® CO2 	B. 3C + 4Al ® Al4C3 	
C. C + CuO ® Cu + CO2 	D. C + H2O ®CO + H2
Câu 12. Để loại khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO ta dùng phương pháp nào sau đây:
A. Cho qua dung dịch HCl 	B. Cho qua dung dịch H2O 
C. Cho qua dung dịch Ca(OH)2 	D. Cho hỗn hợp qua Na2CO3
Câu 13. Cacbon phản ứng với dãy nào sau đây:
A. Na2O, NaOH và HCl 	B. Al, HNO3 và KClO3 
C. Ba(OH)2, Na2CO3 và CaCO3 	D. NH4Cl, KOH và AgNO3
Câu 14. Khí CO không khử được chất nào sau đây:
A. CuO 	B. CaO	C. Al2O3 	D. cả B và C
Câu 15. Thổi khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì muối thu đựơc là:
A. Ca(HCO3)2 	B. CaCO3 	 	C. Cả A và B 	 	D. Không xác định.
Câu 16. Để loại bỏ khí SO2 có lẫn khí CO2 có thể dùng hóa chất nào sau đây:
A. Dung dịch Ca(OH)2 	B. CuO 	C. dd Brom 	D. Dung dịch NaOH
Câu 17. Để tách khí CO2 ra khỏi hỗn hợp với HCl và hơi nước, có thể cho hỗn hợp lần lược qua các bình đựng:
A. NaOH và H2SO4 đặc	 B. Na2CO3 và P2O5 	 C. H2SO4 đặc và KOH D. NaHCO3 và P2O5
Câu 18. Cho hỗn hợp gồm CuO, MgO, PbO và Al2O3 qua than nung nóng thu được hỗn hợp rắn A. Chất rắn A gồm:
A. Cu, Al, MgO và Pb 	B. Pb, Cu, Al và Al 	 C. Cu, Pb, MgO và Al2O3 	 D. Al, Pb, Mg và CuO
Câu 19. Có hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2?
A. Không có hiện tượng gì 	B. Có kết tủa trắng xuất hiện không tan trong NaOH dư 
C. Có kết tủa trắng xuất hiện trong tan NaOH dư 	D. Có sủi bột khí không màu thoát ra.
Câu 20. Thành phần chính của quặng đôlômit là:
A. CaCO3.Na2CO3 	 	B. MgCO3.Na2CO3 	C. CaCO3.MgCO3 	 D. FeCO3.Na2CO3
Câu 21. Trong các phản ứng hóa học cacbon thể hiện tính gì:
A. Tính khử 	 B. Tính oxi hóa C. Vừa khử vừa oxi hóa D. Không thể hiện tính khử và oxi hóa.
Câu 22. trong phòng thí nghiệm CO2 được điều chế bằng cách:
A. Nung CaCO3 	 B. Cho CaCO3 tác dụng HCl 	C. Cho C tác dụng O2 D. A, B,C đúng
Câu 33. Khi cho khí CO đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO, sau phản ứng chất rắn thu được là:
A. Al và Cu 	B. Cu, Al và Mg 	 C. Cu, Fe, Al2O3 và MgO 	D. Cu, Fe, Al và MgO
Câu 24. Số oxi hóa cao nhất của Silic thể hiện ở hợp chất nào trong các chất sau đây:
A. SiO 	B. SiO2 	 C. SiH4 	D. Mg2Si
Câu 25. Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào sau đây:
A. SiO2 + Mg 2MgO + Si 	B. SiO2 + 2MaOH Na2SiO3 + CO2 
C. SiO2 + HF SiF4 + 2H2O	D. SiO2 + Na2CO3 Na2SiO3 + CO2
Câu 26. Phản ứng nào dùng để điều chế silic trong cồng nghiệp.
A. SiO2 + 2Mg ® Si + 2MgO 	B. SiO2 + 2C ®Si + 2CO 	
C. SiCl4 + 2Zn ® 2ZnCl2 + Si	D. SiH4 ®Si + 2H2 
Câu 27. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Sản phẩm thu được sau phản ứng gồm:
	A. Chỉ có CaCO3.	B. Chỉ có Ca(HCO3)2
	C. Cả CaCO3 và Ca(HCO3)2	D. Không có cả hai chất CaCO3 và Ca(HCO3)2.
Câu 28. Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 . Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối clorua. Vậy m có giá trị là:
A. 2,66g	B. 22,6g C. 26,6g	 D. 6,26g
Câu 29. Sục 1,12 lít khí CO2(đktc) vòa 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 78,8g 	B. 98,5g 	C. 5,91g 	 	D. 19,7g
Câu 32. Cho 455g hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng hết với HCl 1M vừa đủ tạo ra 1,12lít CO2(đktc)
1. Hai kim loại trên là: 
A. Li và Na 	B. Na và K 	 	C. K và Rb 	D. Rb và Cs
2. Thể tích HCl cần dùng là:
A. 0,05lit 	B. 0,1lit 	C. 0,2 lit 	D. 0,15lit
Câu 30. Sục 2,24lít CO2(đktc) vào 400ml dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,01M thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 10g 	B. 0,4g 	C. 4g 	D. 12,6g
Câu 31. Cho 115g hỗn hợp ACO3, B2CO3 và R2CO3 tác dụng hết HCl dư thì thu được 0,896 lít CO2(đktc). Cô cạn dd sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 120g 	B. 115,44g 	C. 110g 	 	D. 116,22g
Câu 32. Từ một tấn than chứa 92% cacbon có thể thu được 1460m3 khí CO(đktc) theo sơ đồ sau: 2C + O2 ® 2CO . Hiệu suất phản ứng là:
A. 80% 	B. 85% 	C. 70%	 D. 75%
Câu 33. Cho 5,6 lít CO2(đktc) đi qua 164ml dd NaOH 20%(d=1,22) thu được dd X. Cô cạn dd X thì thu được bao nhiêu gam muối:
A. 26,5g 	B. 15,5g 	 C. 46,5g 	D. 31g
Câu 34. Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp CuO và Fe2O3 có tỉ lệ mol là 1:1 cần 8,96 lít CO(đktc). Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp là:
A. 33,33% và 66,67% 	B. 66,67% và 33,33% 
C. 40,33% và 59,67% 	D. 59,67% và 40,33%
Câu 35. Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít khí CO2(đktc) thoát ra. Thể tích khí CO(đktc) tham gia phản ứng là:
A. 1,12lít 	B. 2,24 lít 	C. 3,36 lít 	D. 4,48 lít 

Tài liệu đính kèm:

  • docOn tap chuong Cacbon Silic.doc