Hướng dẫn sử dụng SharePoint 2010

C1 Tổng quan về SharePoint 2010

SharePoint là gì?

SharePoint là một nền tảng (Platform) của việc trao đổi thông tin và làm việc cộng tác trong nội bộ

doanh nghiệp và trên nền Web. SharePoint là giải pháp kết nối và hỗ trợ người dùng chia sẻ thông tin

tốt nhất, cho dù những thông tin đó nằm trong mạng lưới Intranet, Extranet của Doanh Nghiệp hay có

thể chia sẻ ra bên ngoài Internet cho cả khách hàng và đối tác.

pdf 228 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1404Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn sử dụng SharePoint 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phiên bản nhỏ (minor) hơn của tài liệu. 
Khi bạn Check Out một tài liệu vào thư mục trên máy nội bộ, Sharepoint vẫn không cập nhật những 
thay đổi của bạn trên tài liệu cho đến khi bạn Check In tài liệu trở lại bởi vì bạn đang làm việc với một 
bản sao tại máy của mình chứ không phải trên Server Sharepoint. Lúc nay khi Check In trở lại, bạn 
có thể gán các cập nhật phiên bản minor hoặc major cho tài liệu của mình và đưa ra các chú thích về 
việc sửa đổi trên tài liệu. 
Hình 1-28: Hộp thoại yêu cầu Check In trên tài liệu 
74 
Trong trường hợp tài liệu của bạn không bật chức năng Versioning, thì khi Check In bạn sẽ gặp hộp 
thoại sau, nó không yêu cầu kiểm tra phiên bản minor hay major. 
Hình 1-29: Ghi chú vho Version 
Trong trường hợp bạn bật chức năng Versioning, bạn sẽ thấy hộp thoại yêu cấu xác định phiên bản 
của tài liệu sẽ được đưa lên là minor hay major 
Hình 1-30: Chọn phiên bản Check In 
Mặc định Sharepoint sẽ Check In tài liệu với số lượng phiên bản tiếp theo có sẵn. Nếu bạn chỉ sử 
dụng phiên bản major, Sharepoint sẽ tự động tăng lên một. Ví du: phiên bản tài liệu hiện tài là 1.0, 
sau khi Check In phiên bản tài liệu sẽ là 2.0. 
Trong trường hợp bạn sử dụng phiên bản minor, Sharepoint sẽ tăng phiên bản tài liệu theo dạng thập 
phân, lúc này bạn sẽ cân nhắc quyết định là chọn phiên bản minor hay là sử dụng phiên bản major 
75 
tiếp theo. Ví dụ: phiên bản tài liệu hiện tại: 1.0, sau khi Check In phiên bản minor sẽ là 1.1 và major 
sẽ là 2.0 
Một điềm cần lưu ý là người dùng có quyền xem thường chỉ có thể thấy phiên bản major cuối cùng 
đã được lưu dựa trên các thiết lập Draft Security Seeting trên thư viện tài liệu. 
Kiểm tra phiên bản tài liệu 
Khi người quản trị bật chức năng Versioning, Sharepoint sẽ lưu trữ nhiều bản sao của mỗi tài liệu, đại 
diện cho các thay đổi được lưu vào tài liệu. Để có thề nhìn thấy các phiên bản dành cho một tài liệu, 
nhấp vào mũi tên xuống khi định vị chuột qua tên một tài liệu trong một thư viện và chọn history 
version. 
Hình 1-31: Hiển thị lịch sử tài liệu 
Lịch sử tài liệu sẽ hiển thị đầy đủ các phiên bản major và minor. 
Để hạn chế các phiên bản minor trên tài liệu, bạn có thể sử dụng chức năng approver (phê duyệt) 
trên tài liệu, khi một tài liệu được chia sẻ trên thư viện, bất kỳ người dùng nào sau khi thay đổi thì sẽ 
76 
cần phải có một người phê duyệt tài liệu đó trước khi đưa lên thành một phiên bản minor (nếu có sự 
thay đổi nhỏ trên tài liệu) và phiên bản major (nếu có nhiều sự thay đổi) 
Hình 1-32: Thiết lập Versioning 
Thay đổi phiên bản cũ thành phiên bản hiện tại 
Thỉnh thoảng, bạn cần trở về một phiên bản trước đó của tài liệu, tất nhiên bạn có thể chỉnh sửa các 
văn bản hiện tại và đảo ngược lại tất cả sự thay đổi đó, trả lại tài liệu với nội dung trước đó, điều này 
có thể gây ra sự lãng phí thời gian và công sức cho bạn. Để khắc phục điều đó, bạn chỉ cần đơn giản 
là xem lịch sử các phiên bản và chọn phiên bản mà bạn muốn nó trở thành phiên bạn hiện tại của 
mình. 
Để làm được điều này, đầu tiên bạn cần Check Out tài liệu từ Standard View. Hành động này tự động 
tạo ra một phiên bản minor mới . Sau đó chọn version history (lịch sử phiên bản) từ trình đơn thả 
xuống của tài liệu. Kế tiếp di chuyển chuột qua cột Modified Date/Time của phiên bản mà bạn muốn, 
chọn hộp thoại Retore trong trình đơn thả xuống như hình sau. 
77 
Hình 1-33: Khôi phục phiên bản tài liệu trước đó 
Duyệt nội dung tài liệu trên Document Library 
Nếu Site của bạn yêu cầu phê duyệt nội dung trước khi đưa vào Document Library, bạn muốn hạn 
chế khả năng xem các phiên bản Draft (bản nháp) cho người sử dụng hoặc chỉ cho những người có 
quyền phê duyệt nội dung xem trong thư viện hiện tại, bạn có thể sử dụng chức năng Approver. 
Khi bạn Check In một phiên bản, Sharepoint cũng cho phép bạn giữ lại phiên bản cũ của tài liệu, với 
các sự lựa chọn như hình bên dưới: 
 Minor version (draft) : lên phiên bản mới, dành cho các sự thay đổi nhỏ 
 Major version (publish): lên phiên bản mới, dành cho các sự thay đổi lớn 
 Overwrite the current minor version: giữ lại phiên bản cũ 
78 
Hình 1-34: Khôi phục lạ i phiên bản cũ khi Check In 
Hình 1-35: Chú thích về sự thay đổi 
79 
Hình 1-36: Các tài liệu đang ở trạng thái chờ phê duyệt 
Khi thư viện trên Sharepoint yêu cầu phê duyêt các văn bản, nó sẽ tự động thêm cột trạng thái phê 
duyệt. Để phê duyệt tài liệu, bạn cần đăng nhập với tài khoản người có quyền phê duyệt, sau đó truy 
cập vào trang tài liệu được chia sẻ và mở trình đơn thả xuống cho tài liệu, Lúc này bạn sẽ thấy thêm 
một số tùy chọn mới : Approve/Reject được hiển thị 
Hình 1-37: Phê duyệt nội dung trước khi Publish 
80 
Các trạng thái khi phê duyệt tài liệu: 
 Approved: tài liệu được hiển thị cho tất cả người dùng 
 Rejected: tài liệu không được phép hiển thị cho tất cả người dùng 
 Pending: tài liệu đang chờ xem xét 
Hình 1-38: Tài liệu sau khi được phê duyệt 
Phục hồi tài liệu xóa trong Recycle Bin 
Khi bạn xóa một tài liệu từ thư viện tài liệu được chia sẻ của bạn, Sharepoint sẽ nhắc nhở bạn có 
thực sự muốn xóa tập tin này hay không? Nếu bạn đồng ý hay vồ tình xóa tài liệu này, Sharepoint sẽ 
hỗ trợ bạn lưu tài liệu bị xóa vào Recycle Bin, giống như trên desktop, cho phép bạn khôi phục lại các 
tài liệu. 
Tài liệu trong Recycle Bin sẽ được lưu giữ trong 30 ngày. 
Đầu tiên bạn nên kiểm tra hộp thoại Recycle Bin đã được lựa chọn, hàng dưới cùng của menu Quick 
Links bên trài trang Shared Document. 
Hình 1-39: Khôi phục các tài liệu đã xóa trong Recycle Bin 
81 
Để khôi phục một tài liệu, chọn vào ô vuông bên trái tài liệu, và chọn Retore Selection. 
82 
C5 SharePoint List 
Các kiểu List trên Sharepoint 
Sử dụng List là cách dễ nhất để lưu trữ thông tin trong Sharepoint. Sharepoint cung cấp một số cách 
để lưu giữ thông tin trong danh sách, được chia thành sáu loại: 
 Blank và Custom: Blank và Custom List cho phép bạn định nghĩa các cột và cách hiển thị theo 
ý bạn. Chúng phù hợp khi bạn nhập dữ liệu từ nguồn khác như các bảng tính hay dữ liệu từ 
bên ngoài. Chúng cũng cho phép bạn xây dựng các danh sách có cấu trúc khác nhau từ các 
List Template khác . 
 Collaboration: Sharepoint chỉ cung cấp một danh sách cộng tác theo một cách duy nhất là 
Dicussion Board. Danh sách này cho phép bạn dễ dàng quản l{ theo đề tài thảo luận. Bạn 
thậm chí có thể cấu hình danh sách ẩn các bài thảo luận cho đến khi chúng được phê duyệt. 
 Content và Data: nhóm này bao gồm các danh sách được sử dụng nhiều nhất trên các trang. 
 Search:bao gồm các danh sách mà người xem thường sử dụng để tìm kiếm các thông tin cụ 
thể như các sự kiện trên lịch hoặc công việc trong một dự án. 
 Tracking: danh sách dùng để theo dõi những thứ như dự án, các tác vụ, vấn đề cá nhân hay 
quy trình công việc dịch thuật 
 Web Databases: thể loại này không có các List Template 
Content và Data List 
Content và Data List thường thu thập và hiển thị thông tin trên một Site. Bạn sẽ sử dụng nó để tìm 
hiểu sự liên quan giữa các cột và đối tượng trong một List. Bạn có thể bắt đầu làm việc với một 
Content List bằng cách chọn View All Site Content từ nút Site Actions hoặc click vào liên kết Lists 
trong menu Quick Access bên trái của trang. 
83 
Hình 2-1: Danh sách các đối tượng mà bạn có thể tạo trong Content List 
Cả Library và List sẽ hiển thị cho bạn tên các đối tượng, mô tả và số lượng các hạng mục trong List 
hay Library và ai là người cuối cùng đã thực hiện sự thay đổi trên List hoặc Library. 
Announcements List 
Một số Collaboration Site Template sẽ mặc định bao gồm một Announcements List (danh sách 
thông báo). Bạn có thể sử dụng danh sách này để hiện thị các sự kiện sắp tới, tin tức hoặc các hoạt 
động mà bạn muốn người đọc Site biết đến. Một thông báo bao gồm các cột được xác định trước 
như tiêu đề, nội dung và ngày hết hạn. 
Danh sách bao gồm bốn cột, cột đầu tiên là ô vuông cho phép bạn chọn để dễ dàng cho việc xóa, 
chỉnh sửa hay đăng thông báo. Cột thứ hai có biểu tượng kẹp giấy, thể hiện các tập tin, thông tin đính 
kèm. Cột thứ ba, tiêu đề thông báo và cột cuối cùng thể hiện thông tin ngày, giờ chỉnh sửa thông báo. 
Hình 2-2: Announcements List 
84 
Để chính sửa một thông báo, bạn chọn View Ribbon, sau đó chọn biểu tượng Edit Item trong nhóm 
Manage. Chọn biểu tượng chỉnh sửa đối tượng, như hình 
Hình 2-3: Nội dung một thông báo 
Để có thể tạo mới một thông báo, bạn chuyển về màn hình hiển thị các thông báo, chọn Items Ribbon 
từ nhóm List Tools Ribbon, nó sẽ cho phép bạn thêm, chỉnh sửa và xóa các thông báo. Ngoài ra bạn 
cũng có thể thay quyền trên đối tượng hoặc theo dõi các thay đổi, cập nhật của thông báo mà bạn 
muốn. 
Trong trường hợp tạo mới một thông báo, bạn chọn New Item từ góc trái trong phần Items Ribbon, 
màn hình sẽ hiển thị yêu cầu các thông tin cần thiết cho một thông báo, sau khi đã soạn xong một 
thông báo, bạn chọn Save để lưu lại thông báo của mình trên danh sách. 
85 
Hình 2-4: Các thông báo trên danh sách 
Contacts List 
Hình 2-5: Tạo một Contacts List 
Hình 2-6: Thông tin tạo mới một Contacts List 
Sau khi bạn đã định nghĩa các thuôc tính cho một List, chọn Create để bắt đầu sử dụng List. Các cột 
thông tin trong một List bao gồm: last Name, First Name, Company, Business Phone, Home Phone 
Và Email Address. Ngoài những thông tin trên trong một contacts List bạn có thể dễ dàng cập nhật 
thêm các cột thông tin khác thông qua thiết lập List Settings trong List Ribbon. 
86 
Hình 2-7: Các cột mặc định trong Contacs List 
Trang thiết lập List Setting bao gồm 6 phần: 
 List Information: bạn không thể chỉnh sửa các mục bởi vì nó chỉ hiện thị các thông tin cơ bản 
về tên và nơi lưu trữ một List 
 General Settings: hộp thoại này cho phép bạn điều chình các tham số định nghĩa cho một 
danh sách. 
 Permissions and Management: cho phép bạn thay đổi các quyền trên danh sách và quản lý 
các tính năng như workflow và chính sách trong một danh sách 
 Communities: cho phép bật tắt chức năng RSS dành cho danh sách 
 Columns: xem và chỉnh sửa các cột định nghĩa trong một danh sách 
 Views: hiển thị tất cả các định nghĩa cho một danh sách 
87 
Hình 2-8: Cửa sổ hiện thị việc ch ỉnh sửa và thêm các cột mới trong danh sách 
88 
Hình 2-9: Mục views, cho phép hiển th ị,sắp xếp các cột trong một danh sách 
External List 
External List là một loại danh sách mới trên Sharepoint 2010, nó cho phép bạn hiển thị dữ liệu từ một 
nguồn dữ liệu bên ngoài của Sharepoint như thể nó là một danh sách được xây dựng trong 
Sharepoint. Nhờ vào khả năng đọc và ghi của Business Connectivity Services (BCS), nó cho phép 
thay thế một Business Data Catalog (BDC) từ Microsoft Office Sharepoint 2007, bạn có thể định 
nghĩa một kết nối tới hầu hết các nguồn dữ liệu bên ngoài miễn là có hỗ trợ ODBC, chẳng hạnh như 
một cơ sở dữ liệu SQL khác hay Oracle. Một khi kết nối đã được định nghĩa, bạn có thể nhanh chóng 
hiển thị và sử dụng dữ liệu bên ngoài trên Sharepoint như là một danh sách tồn tài trên Sharepoint. 
89 
Link List 
Link List là một danh sách đơn giản trong nhóm Content và Data. Nó bao gồm một tập hợp các liên 
kết đến trang hay Web Site khác. 
Hình 2-10: Link List 
Một link List cung cấp các liên kết với các các trang bên trong và bên ngoài Site của bạn 
Status List 
Cung cấp việc kiểm tra và hiển thị các mục tiêu bằng cách sử dụng các biểu tượng màu sắc để diễn 
tả trạng thái các mục tiêu đề ra. 
Survey List 
Danh sách này cung cấp một ví dụ về một danh sách dành cho chuyên ngành khảo sát. Nó hiển thị 
các cột như là một bảng câu hỏi hoặc thăm dò ý kiến một người đọc hơn là một danh sách các cột và 
hàng. 
90 
Khi người dùng xem một cuộc khảo sát, ban đầu họ sẽ thấy được tên, thông tin mô tả ngắn gọn và 
ngày tạo ra bảng khảo sát, cũng như số người đã làm khảo sát. Nếu muốn bắt đầu tham gia khảo 
sát, họ cần nhấp vào liên kết khảo sát trong danh sách 
Hình 2-11: Thông tin một khảo sát 
Hình 2-12: Các câu hỏ i trong bảng khảo sát 
91 
Hình 2-13: Trang hiển thị kết quả khảo sát khi người dùng đã hoàn thành 
Collaboration List 
Sharepoint chỉ cung cấp một loại danh sách trong Collaboration List là Discussion board. Nó cho 
phép nhiều người cùng tham gia thảo luận một chủ đề. 
Discussion board List 
Danh sách thảo luận cho phép một nhóm các tin có liên quan đến một chủ đề chính. Bạn có thể thiết 
lập một Discussion Board List về một chủ đề khi bạn muốn nhận được thông tin phản hồi từ các 
thành viên khác trong tổ chức của bạn hay khi bạn cần cung cấp một nơi để mọi người có thể cập 
nhật những ghi chú, câu hỏi và các vấn đề liên quan đến chủ đề mà bạn tạo ra. 
92 
Hình 2-14: Các chủ đề trong môt discussion board List 
Một discussion board sẽ thể hiện những thông tin bao gồm: 
 Tên của chủ đề thảo luận 
 Người tạo ra chủ đề thảo luận 
 Số người tham gia trả lời liên quan đến đề tài thảo luận 
 Ngày cập nhật có người tham gia thảo luận 
Để xem các nội dung trả lời trong một chủ đề thảo luận, bạn chọn chủ đề mà bạn cần quan tâm, sau 
đó màn hình mới xuất hiện thể hiện tất cả trả lời liên quan đến chủ đề thảo luận. Nếu bạn muốn trả 
lời nội dung nào thì có thể click nút Reply, và soạn thảo nội dung thảo luận của mình. 
Hình 2-15: Các tin liên quan trong một chủ đề thảo luận 
Calendar List 
Calendar List thể hiện các sự kiện và hoạt động của người dùng, nó cho phép sắp xếp các công việc 
theo tháng, tuần và hằng ngày, tương tự như trên Outlook. Calendar List tương thích với Outlook 
2003 và các phiên bản sau này. 
93 
Hình 2-16: Các sự kiện, hoạt động trong một Calendar List 
Hình 2-17: Thể hiện thông tin các sự kiện theo tháng 
Một cách dùng khác của calendar List là bạn dùng để đồng bộ thông tin các sự kiện, cuộc họp hay 
các cuộc hẹn, các vấn đề liên quan đến công việc trong Sharepoint vào Outlook một cách dễ dàng 
thông qua chức năng Connect to Outlook. 
94 
Tracking Lists 
Các danh sách có trong Tracking Lists 
Tasks List 
Task List dùng để quản lý các công việc cần làm cho người dùng hay tổ chức của họ, thể hiện danh 
sách các công việc trong một ngày. Một task List bao gồm tên của công việc, mô tả thông tin công 
việc, ngày bặt đầu, ngày kết thúc, trạng thái, và tình trạng hoàn thành công việc. 
Hình 2-18: Thông tin danh sách các công việc trong một task List 
Calendar List cũng tương thích, đồng bộ với Outlook. 
Project Tasks List 
Project Tasks thể hiện các thông tin liên quan đến các công việc cần hoàn thành trong một dự án. 
Sharepoint sẽ sử dụng ngày bắt đầu và kết thúc để định nghĩa một thước đo thời gian hoàn thành 
các công việc trong một dạng biểu đồ một cách tự động 
95 
Hình 2-19: Project List hiển thị dưới dạng một biểu đồ Gantt 
Bạn có thể sử dụng kết hợp Project Tasks List với Microsoft Project Server 2010 để quản lý dự án 
cho công việc của tổ chức. 
Issue Tracking List 
Tương tự như task List, issue tracking List dùng để theo dõi các hoạt động, công việc liên quan đến 
các dự án khác nhau trong tổ chức. Bạn có thể sử dụng issue tracking List để theo dõi các cuộc gọi 
hỗ trợ khách hàng, các hoạt động giảm thiểu rủi ro và các vấn đề khác. 
Hình 2-20: Các vấn đề nổi bật trong một issue t racking List 
Các loại List khác 
Sharepoint cũng cung cấp thêm cho bạn các danh sách lưu trữ khác, một vài danh sách chỉ được hỗ 
trợ trong một Template nhất định. Năm loại danh sách sau chỉ tồn tại trong một Meeting Site: 
 Agenda: tạo một phác thảo nội dung, thời gian các chủ đề trong cuộc họp. 
 Decissions: sử dụng hỗ trợ ra quyết định trong một cuộc họp. 
 Objectives: sử dụng để thông báo cho người tham dự các mục tiệu cuộc họp trước khi họ 
tham gia buổi họp. 
 Text Box: sử dụng để chẻn thêm các đoạn văn bản, hướng dẫn, tin nhắn, chú thích trong 
buổi họp. 
 Things to bring: danh sách các thứ cần chuẩn bị cho một buổi họp: máy tính, nguồn điện, 
máy chiếu. 
96 
Hình 2-21: Danh sách các công việc cần chuẩn b ị cho một buổi họp 
Ngoài ra Sharepoint cũng cung cấp dạng danh sách ngôn ngữ và dịch thuật (Languages và 
Translators List). Đây là danh sách liên quan đến việc các nhiệm vụ dịch thuật tài liệu, các ngôn ngữ. 
97 
Làm việc với List 
Chỉnh sửa dữ liệu List 
Để chỉnh sửa tài liệu bạn có thể dựa theo hai cách là Standard view hoặc Datasheet view. 
Trong Standard view, chọn giá trị nội dung trong cột tiêu đề mà bạn muốn chỉnh sửa. Màn hình thông 
tin của đối tượng xuất hiện, để chỉnh sửa bạn chọn Edit Item. 
Hình 2-22: Cửa sổ các thông tin về một đối tượng 
98 
Hình 2-23: Màn hình ch ỉnh sửa nội dung 
Trong trường hợp bạn cần chỉnh sửa nội dung của nhiều đối tượng cùng một lúc thì cách tốt nhất là 
sử dụng chế độ hiển thị dạng Datasheet view trong List Ribbon. 
Hình 2-24: Hiển thị một danh sách dướ i dạng Datasheet view 
99 
Tạo một Custom List 
Mặc dù Sharepoint cung cấp các kiểu danh sách khác nhau cho các nhu cầu công việc khác nhau, 
tuy nhiên bạn vẫn có yêu cầu tạo ra một danh sách tùy biến riêng cho mình, phù hợp nhất với công 
việc của bạn. 
Hình 2-25: Tạo một danh sách tùy biến 
Sau khi tạo một Custom List, một danh sách trắng sẽ hiện thị, lúc này công việc của bạn là thêm vào 
các cột thông tin mà bạn muốn. Từ List Ribbon, chọn Create Column,cửa sổ hiển thị tạo mới các 
cột với các thông tin như bên dưới 
100 
Hình 2-26: Thêm một cột vào danh sách 
Bạn cần định nghĩa tiêu đề các cột và dạng thông tin của cột trong danh sách. Sharepoint cung cấp 
các dạng hiển thị nội dung của từng cột như sau: 
 Single line of text: thêm vào một thông tin ngắn dưới dạng văn bản. 
 Multiple lines of text: thêm một đoan văn bản dài 
 Choice: chọn một hoặc nhiều đối tượng cùng một lúc 
 Number: thêm vào một số nguyên, số thực hay một số phần trăm 
 Currency: một số với định dạng tiền tệ 
 Date and Time: giá trị ngày tháng 
 Lookup: chọn một giá trị từ một danh sách khác 
101 
 Yes/No: chọn lựa 
 Person or group: xác định một người dùng hợp lệ trong Sharepoint 
 Hyperlink or picture: chèn liên kết đến trang khác, tài liệu, WebSite hoặc địa chỉ email. 
 Calculated: tính toán dựa trên các cột khác trong danh sách hiện tại 
 External Data: dữ liệu bên ngoài của Sharepoint thông qua BCS 
 Managed Metadata 
 Publishing: hình ảnh, HTML, lịch làm việc 
 Audience targeting 
Sau khi định dạng thông tin các cột cần thiết trong một danh sách tùy biến, chọn Create 
Hình 2-27: Custom List 
Để tạo một đối tượng mới trong danh sách, bạn chọn New Item từ List Ribbon, và nhập các thông 
tin cho một đối tượng, chọn Save khi hoàn thánh. 
102 
Hình 2-28: Nhập thông tin về một đối tượng trong danh sách 
Sử dụng Alert cho các thay đổi trên List 
Tính năng Alert trong danh sách lưu trữ và thư viện, cho phép Sharepoint thông báo cho bạn biết 
những thay đổi trong một danh sách thông qua Email đến người dùng. 
Để thiết lập một alert cho một danh sách, trước tiên bạn cần mở danh sách mà bạn muốn bật chức 
năng Alert, chọn tab List, sau đó chọn Alert Me như hình 
103 
Hình 2-29: Tạo một Alert 
104 
105 
Hình 2-30: Thiết lập các thuộc tính cho một alert 
Tạo RSS Feeds trên List 
RSS (Really Simple Syndication) Feeds cung cấp một cách khác để theo dõi một danh sách lưu trữ 
hoặc thư viện tài liệu thông qua việc đồng bộ các cập nhật, thay đổi trên danh sách làm việc vào máy 
tính người dùng, cập nhật tự động các tin tức mới. Để đọc một RSS feed, bạn cần có một chương 
trình có khả năng RSS Feeds IE 8.0 hay Outlook 2010. 
Để thiết lập một RSS feeds trong SharePoint, bạn vào List Settings trong List Ribbon, chọn RSS Settings 
để định nghĩa các thiết lập cho RSS feed . 
Hình 2-31: List RSS feed 
Trong phần tạo RSS feed bạn cần định nghĩa các thông tin liên quan đến feed như: 
 Cho phép bật chức năng RSS feed trên danh sách 
 Tiêu đề, mô tả về RSS feed 
 Hình ảnh ghi chú một RSS feed 
 Định nghĩa các cột sẽ được RSS feed 
106 
Hình 2-32: Định nghĩa các thiết lập dành cho RSS feed 
Sau khi cấu hình thiết lập RSS feed, bạn chọn nút RSS feed trong IE để hiện thị danh sách dành cho 
RSS feed. Tại đây bạn sẽ thấy các thông tin trên các danh sách lưu trữ, chúng sẽ được cập nhật tự 
107 
động vào máy tính của bạn và có thể được sắp xếp theo ngày tháng, tiêu đề và người tạo. Để có thể 
đăng ký một feed trên danh sách, bạn chọn Subscribe to this feed 
Hình 2-33: Đăng ký một feed 
Khi người dùng đăng ký một feed, họ sẽ được thông báo nhập tên, và thư mục lưu trữ nội dung feed 
theo dạng cấu trúc, để tiện cho việc sắp xếp và theo dõi các feed theo chủ đề mà mình mong muốn. 
108 
Hình 2-34: Tên, thư mục lưu trữ feed. 
Sau khi đã đăng ký thành công feed, bạn có thể mở danh sách các feed bằng cách vào Favorites 
Center trong IE, tại đây sẽ hiện ra danh sách tất cả các feed mà bạn đăng ký, để xem một feed, bạn 
chỉ chọn tên feed đó. 
Hình 2-35: Chọn feed từ Favorites Center của IE để xem nội dung một feed 
Định nghĩa các kiểu hiển thị cho List 
Bạn muốn tạo ra các cách hiện thị khác nhau cho cùng một danh sách lưu trữ trên nhiều trang khác 
nhau trong cùng một Site hoặc cho các người dùng khác nhau phụ thuộc vào nhu cầu của họ. 
Sharepoint cho phép tạo ra nhiều cách hiện thị cho cùng một danh sách trong phần Custom views 
như hình 
109 
Hình 2-36: Quản lý phần hiện thị danh sách lưu trữ 
Để tùy chỉnh cách hiện thị một danh sách hơn, bạn có thể chọn nút Create View để tạo một kiểu hiện 
thị danh sách, Sharepoint cung cấp các dạng hiển thị sau: 
 Standard View: hiển thị danh sách dưới dạng truyền thống 
 Datasheet View: hiển thị danh sách dưới dạng bảng tính 
 Calendar View: hiển thị danh sách theo ngày, tuần hoặc tháng 
 Grantt View: hiển thị danh sách theo biểu đồ Gantt 
 Access View: hiển thị các công việc với Microsoft Office Access trên máy tính người dùng để 
hiện thị các đối tượng trong một bảng hay báo cáo dựa trên các cột từ một danh sách. 
110 
Hình 2-37: Các dạng hiển th ị danh sách 
Một cách khác là bạn có thể chọn cách hiển thị các danh sách theo cá

Tài liệu đính kèm:

  • pdfHuong_dan_su_dung_SharePoint_2010_day_du_de_hieu.pdf