Kế hoạch bài học Hóa học 8

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến Thức: HS biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi của chúng. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.

2. Kĩ Năng : Bước đầu HS thấy được Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức hóa học về các chất và ứng dụng của chúng trong cuộc sống.

3. Thái Độ: Yêu thích bộ môn học

II. Chuẩn bị

- Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp gỗ, ống hút.

- Hóa chất: dd CuSO4, NaOH, H2SO4 , Zn ,Quỳ tím, phênol

III. Phương pháp

- Thực nghiệm, trực quan và đàm thoại gợi mở.

IV. Tiến trình dạy – học

 1. Ổn định lớp : 1’

2. Nội dung bài mới

* Đặt vấn đề: 2’Hóa học là gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta và phải làm gì để học tốt môn Hóa học? Bài học hôm nay sẽ trả lời những câu hỏi đó.

 

doc 170 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Hóa học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xem trước bài: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC.
*Rút kinh nghiệm:
Tuần 15
Tiết 30
TÍNH THEO
 CÔNG THỨC HOÁ HỌC
Ngày soạn: 12/12/2016
Ngày dạy : 15/12/2016
I. Mục tiêu bài học
 1. Về kiến thức
 HS biết:
 - Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí).
 - Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học.
 2. Về kĩ năng
 HS biết:
 - Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.
 - Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất.
3. Thái độ
- Ham thích học tập
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ, một số câu hỏi và bài tập.
III. Phương pháp
 - Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy – học
 1.Ổn định lớp :1’
 2. Kiểm tra bài cũ: 7’
? Viết công thức tính tỉ khối cuả khí A đối với khí B và khí A đối với không khí.
? Sửa bài tập.
3. Nội dung bài mới
* Đặt vấn đề : 1’ Nếu biết công thức hoá học cuả một chất ta có thể xác định được thành phần phần trăm các nguyên tố. Vậy cách xác định đó như thế nào?
* Phát triển bài
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
17’
10’
Hoạt động 1
-GV: CTHH cho ta biết những ý gì?
GV : Từ CTHH ta có thể tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất.
Ví dụ : Xác định thành phần % theo KL của các nguyên tố có trong hợp chất Fe2O3.
- GV hướng dẫn HS các bước thực hiện:
+Bước 1: Tìm KL mol của hợp chất.
+Bước 2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
+Bước 3: Tính thành phần % của các nguyên tố có trong hợp chất.
*Từ BT ví dụ trên GV rút ra CT chung như sau : Giả sử ta có CT chung của hợp chất : AxByCz. Tính thành phần % các nguyên tố có trong h/c . 
GV hướng dẫn HS ghi 
Hoạt động 2: Vận dụng:	
BT1: Xác định thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong các hợp chất sau :
 a/ H2SO4
 b/ Al(OH)3
- GV gọi 2 HS lên bảng làm.
- Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn
GV kết luận. 
- HS liên hệ kiến thức cũ trả lời: Nguyên tố tạo nên chất, số nguyên tử có trong 1 phân tử, PTK
- HS thảo luận làm BT
- Học sinh nhắc lại từng bước một và cách giải.
- Học sinh ghi ví dụ vào vở.
CT: 
 MAxByCz = 
 %A = 
 %B = 
 %C = 
-HS làm BT vào vở :
HS nhận xét 	
I. Biết công thức hoá học cuả hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
- Tìm khối lượng mol cuả hợp chất.
- Tìm số mol nguyên tử cuả mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
- Tìm thành phần % theo khối lượng cuả mỗi nguyên tố có trong hợp chất.
1.Ví dụ:	
Trong 1 mol Fe2O3 có :
2 mol nguyên tử Fe à = 56.2=112 (g)
3mol nguyên tử Oà mO = 16.3 = 48 (g)
%Fe = 
%O = 
Hoặc % O = 100% - 70% = 30%
- CT chung của hợp chất : AxByCz
CT: 
 MAxByCz = 
 %A = 
 %B = 
 %C = 
2.Vận dụng:
a/ MH2SO4 = 98 g
%H = 
%S = 
% O = 
b/ MAl(OH)3
%Al = 
 %O = 
 %H = 
4. Củng cố: 7’
 - Các bước để làm bài toán tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.
	 - Bài tập 1.a/trang 71 sách giáo khoa.
 - Hướng dẫn HS bài 3/71/SGK: 
 + Xác định số mol nguyên tử C, H, O trong 1 mol đường ® 1,5 mol đường
 + Khối lượng mol đường: M = 12.12 + 22.1 + 11.16
 + Trong 1 mol đường: 
 số gam mỗi nguyên tố = số mol nguyên tử mỗi nguyên tố . khối lượng mol nguyên tử
5. Hướng dẫn về nhà: 2’
- Bài tập 1b, 1c, 3/trang 71 sách giáo khoa.
- Chuẩn bị trước mục 2 “Biết thành phần nguyên tố, xác định công thức hoá học” trong bài TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC.
* RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 16
Tiết 31
TÍNH THEO
 CÔNG THỨC HOÁ HỌC (tt)
Ngày soạn: 17/12/2016
Ngày dạy : 20/12/2016
I. Mục tiêu bài học
 1. Về kiến thức 
HS hiểu
 - Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
 2. Về kĩ năng
 HS biết
 - Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.
3. Thái độ
 - Hiểu thêm và biết cách tính theo CTHH
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ, một số câu hỏi và bài tập.
III. Phương pháp
 - Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy – học
 1. Ổn định lớp : 2’
2. Kiểm tra bài cũ: 6’ (Sửa bài tập)
3. Nội dung bài mới
* Đặt vấn đề: 2’ Từ công thức hoá học ta biết được % khối lượng các nguyên tố. Ngược lại nếu biết % khối lượng các nguyên tố ta có thể lập được công thức hoá học cuả hợp chất. Bài học hôm nay sẽ giải quyết vấn đề này.
* Phát triển bài
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
12’
15’
Hoạt động 1
- Nhắc lại cách tính %H trong H2O.
- Hãy xác định m H nếu biết được %H.
 - Hãy tính n H ?
	- Từ số mol ta có thể viết được công thức hoá học cuả chất. Vậy các bước đó như thế nào?
- Treo bảng phụ viết Các bước tiến hành phần 2 chữ đậm trang 71.
Hoạt động 2: 
- Treo bảng phụ viết đề bài ví dụ 1.
- Hướng dẫn từng bước ví dụ 1.
- Tính m C , m H
- Tính n C , n H
- Nhận xét trong 16 g hợp chất có bao nhiêu mol nguyên tử C và bao nhiêu mol nguyên tử O ?
	- Suy ra số nguyên tử C và số nguyên tử H trong 1 phân tử hợp chất.
	- Suy ra công thức hoá học.
-	Giáo viên treo bảng phụ viết đề bài ví dụ 2.
-	Giáo viên nhận xét.
-	Lưu ý cách tính
	%O = 100% - (%H +%S)
%H = . 100 % = 11,1%
m H = . 18 = 2 (g)
n H = = 2 (mol)
- Học sinh đọc các bước tiến hành.
- Học sinh ghi ví dụ 1.
- Học sinh nhắc lại từng bước một cách giải.
- Các nhóm trả lời câu hỏi cuả giáo viên.
- 	Học sinh ghi ví dụ 2.
- Một học sinh làm trên bảng.
- 	Các nhóm làm vào bảng con.
-	Các nhóm báo cáo kết quả.
- 	Các nhóm nhận xét.
II. Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hoá học
	- Tìm số mol nguyên tử cuả mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
	- Lập công thức hoá học.
*Thí dụ 1
	Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là %C=75% , %H=25% . Biết hợp chất có khối lượng mol là 16g. Hãy xác định công thức hoá học cuả hợp chất đó.
 m C = . 16 = 12 (g)
	m H = . 16 = 4 (g)
	n C = = 1 (mol)
	n H = = 4 (mol)
	-	Có 1 mol nguyên tử C và 4 mol nguyên tử H.
-	Có 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H.
-	Vậy CTHH của hợp chất là CH4
Thí dụ 2
	Hợp chất A có M A = 98 (g) và thành phần các nguyên tố là %H=2,04% ; %S=32,65% còn lại là oxi. Xác định công thức hoá học cuả A.
%0 = 100% -(%H + %S)
 = 100% - (2,04% + 32,65%) = 65,31%
- mH = (2,04. 98) : 100
 = 2
nH = = 2: 1 = 2 (mol)
-mS=(32,65. 98):100= 32
nS = =32 :32 = 1 (mol)
- mO = (65,31. 98) : 100
 = 64
nS = = 64:16 = 4 (mol)
- Vậy CTHH của hợp chất là H2SO4	
 4. Củng cố: 6’
 - Các bước để làm bài toán tìm công thức hoá học khi biết thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.
	 - Bài tập 2.a/trang 71 sách giáo khoa.
 - Hướng dẫn HS bài 5/71/SGK:
 + Trước hết phải tìm MA từ tỉ khối của khí A đối với H2
 + Tìm CTHH của A
5. Hướng dẫn về nhà: 2’
- Bài tập 2b, 4, 5/trang 71 sách giáo khoa.
- Chuẩn bị trước bài “TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
* Rút kinh nghiệm
Tuần 16
Tiết 32
TÍNH THEO
 PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Ngày soạn: 19/12/2016
Ngày dạy : 22/12/2016
I. Mục tiêu bài học
 1. Về kiến thức
 - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
 - Các bước tính theo phương trình hoá học 
 2. Về kĩ năng
 - Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể.
 - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại.
 - Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học.
3. Thái độ 
 - Học tập tích cực, hiểu thêm về cách tính theo CTHH.
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ.
 - HS ôn tập : Lập phương trình hóa học.
III. Phương pháp
 - Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy – học
 1. Ổn định lớp : 2’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
 + Viết công thức tính số mol , khối lượng của chất.
	+ Viết công thức tính thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn, ở nhiệt độ phòng.
3. Nội dung bài mới
* Đặt vấn đề: 2’ Cơ sở khoa học để sản xuất các chất hoá học trong ngành công nghiệp hoặc điều chế một chất hoá học nào đó trong phòng thí nghiệm đó là phương trình hoá học. Dưạ vào PTHH, người ta có thể tìm được khối lượng chất tham gia để điều chế một khối lượng sản phẩm nhất định, hoặc với một khối lượng chất tham gia nhất định sẽ biết điều chế được một khối lượng sản phẩm là bao nhiêu. Đây cũng là vấn đề mà hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu làm sao để thực hiện điều đó.
* Phát triển bài
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
10’
10’
10’
Hoạt động 1
- Giáo viên hướng dẫn các bước theo đúng trình tự, mỗi bước giáo viên yêu cầu học sinh viết lên bảng phụ.
- Giáo viên có thể gợi ý bằng các câu hỏi sau :
- Chúng ta tính toán theo gì?
- Vậy điều bắt buộc đầu tiên ta phải làm gì ?
	- Có phương trình hoá học ta có thể lập tỉ lệ gì ?
	- Đề cho m A hoặc VKhí (đktc) ta tính được gì ?
	- Dưạ vào tỉ lệ số mol và số mol chất có trên phương trình hoá học ta có thể tính số mol các chất còn lại.
	Ví dụ 1
	1 mol	®	1 mol
	0,5 mol	®	? mol
	Ví dụ 2
	1 mol	®	2 mol
	0,5 mol	®	? mol
- Có được số mol các chất, nếu đề bài hỏi khối lượng chất trong PTHH ta có thể trả lời được không? Dưạ vào đâu để giải quyết vấn đề này?
	- Vậy là chúng ta đã cùng nhau thiết lập được các bước tiến hành tính theo PTHH.
Hoạt động 2
? Bây giờ bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?
ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 g bột kẽm trong khí oxi người ta thu được kẽm oxit (ZnO). 
a)Hãy lập phương trình hóa học trên.
b) Tính khối lượng kẽm oxit thu được. (Zn=65) ; O=16)
- Gọi HS nhắc lại CT chuyển đổi giữa m và n
- GV gọi 1 HS tính khối lượng mol của ZnO
- Tính khối lượng ZnO tạo thành
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn a gam bột nhôm, cần dùng hết 19,2 gam oxi, phản ứng kết thúc, thu được b gam nhôm oxit ( Al2O3)
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b) Tính các giá trị của a, b
- GV lưu ý HS, khi đọc đề bài vd 2 có gì khác so với vd 1? 
- Yêu câu HS cả lớp làm vd 2.
- Gọi HS tính MAl Và MAl2O3
Hoạt động 3
	- Yêu cầu các nhóm 1, 2 thảo luận và giải ví dụ 1.
	- Yêu cầu các nhóm 3, 4 thảo luận và giải ví dụ 2.
	Giáo viên quan sát và yêu cầu các nhóm báo kết quả cuả mình, đồng thời yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện.
Lưu ý:Khi m (kg) chúng ta cứ để nguyên. Khi tính m ta có đơn vị (kg), chúng ta không cần chuyển đơn vị.
- PTHH
- Viết PTHH
- Lập tỉ lệ số mol
- Số mol chất
? = = 0,5 mol
? = = 1 mol
	- Tính các dữ kiện đề bài hỏi dưạ vào công thức đã học.
- HS ghi CT chuyển đổi giữa m và n
 n = 
MZnO=65 +16 = 81(g)
Làm bài theo 4 bước sau: 
1)Tính số mol của đâu bài cho.
2) Lập PTPU
3) Theo PT, cho biết tỉ lệ số mol của các chất tham gia và tạo thành.
4) Tính khối lượng của nhôm và nhôm oxit.
MAl2O3 = 27.2 + 16.3 
I. Các bước tính theo PTHH
- Chuyển đổi số liệu mà đâu bài cho thành số mol chất.
- Lập PTHH
- Dựa vào số mol của chất đã biết để tính ra số mol của chất cần biết. (theo phương trình) 
- Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m= n.M) hoặc thể tích khí (V= 22,4. n)ở đktc.
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?
 1/Ví dụ 1:
1) Tìm số mol của kẽm phản ứng.
nZn= =13:65=0,2 (mol)
2) Lập PTHH
 2Zn + O2 à 2ZnO
 2 1 2
 3) Theo PTHH :
 nZnO = nZn = 0,2(mol)
4) Khối lượng kẽm oxit tạo thành:
MZnO=65 + 16 = 81(g)
 mZnO = nZnO. MZnO 
	 = 0,2. 81 = 16,2 (g)
Ví dụ 2: 
1) Đổi số liệu:
nO2 = = 19,2:32= 0,6 
 (mol)
2) lập PTHH
4 Al + 3 O2 à 2 Al2O3
4mol 3mol 2mol
 ? 0,6mol ?
3) theo PTHH ta tính số mol của Al và Al2O3 
 nAl = 0,8 mol
 nAl2O3 = 0,4 mol
4) Tính khối lượng của các chất: 
 a = mAl = nAl . MAl = 
 = 0,8. 27 = 21,6 g
 b=mAl2O3 = nAl2O3 . MAl2O3
 = 0,4 . 102 = 40,8 g
2/ Các bước tiến hành:
Lập PTHH
Chuyển đổi đại lượng đề cho thành số mol
Dựa vào số mol tìm được tìm số mol cần tìm
Tìm khối lượng chất cần tìm.
 4. Củng cố: 4’
 - Cho HS nêu lại các bước tiến hành tính khối lượng chất tham gia hoặc tạo thành theo PTHH.
5. Dặn dò: 2’
 - Làm bài tập 1, 2 trang 75/SGK.
 - Nghiên cứu nội dung còn lại của bài tính theo PTHH., 
 - Soạn đề cương ôn tập HKI 
* Rút kinh nghiệm
Tuần 17
Tiết 32
TÍNH THEO
 PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌCtt
Ngày soạn: 19/12/2016
Ngày dạy : 22/12/2016
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Từ phương trình hoá học và những số liệu cuả bài toán học sinh biết được cách xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí các sản phẩm.
 2. Về kĩ năng
 - Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học.
3. Trọng tâm
- Từ phương trình hoá học và những số liệu cuả bài toán học sinh biết được cách xác định khối lượng cuả những chất tham gia hoặc khối lượng các sản phẩm
II. Chuẩn bị :- HS : Bảng nhóm , ôn tập các bước lập PTHH và tính theo PTHH.
III. Phương pháp
 - Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy – học
 1. Ổn định lớp : 2’
2. Kiểm tra bài cũ: 6’
 ? Nêu các bước tính theo PTHH ?
 ? Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng với nhôm tạo thành 20,4g nhôm oxit Al2O3?
3. Nội dung bài mới
* Đặt vấn đề: 1’ Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm? Bài học hôm nay sẽ giải quyết vấn đề này.
* Phát triển bài
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
14’
10’
Hoạt động 1
? Nếu bài toán trên yêu cầu tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc thì sẽ làm như thế nào?
- Cho HS thảo luận nhóm.
- Cho HS nhắc lại các công thức tính V ? n ?
- Cho học sinh đọc và tóm tắt bài tập : 
 Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1g photpho tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5
Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng?
-Gọi 1HS nhắc lại CT tính KL
- Tính KL mol của P2O5
Hoạt động 2:
? Từ các bài tập em hãy nêu các bước thực hiện tính thể tích chất khí tham gia hay sản phẩm theo PTHH?
- Yêu cầu HS đọc lại các bước sgk.
- HS thảo luận và trả lời.
- Từ số mol oxi tính được ở trên ta đổi ra thể tích dựa vào công thức tính thể tích chất khí ở đktc.
V = n.22,4 (l)
n = V/22,4 (mol)
- HS đọc đề và tóm tắt :
Biết mP = 3,1g
Chất tham gia : P và O2
Sản phẩm : P2O5
Tìm VO2 (ở đktc) = ? mP2O5 = ?
Thảo luận nhóm và trình bày :
-Số mol P: n = 3,1/31= 0,1(mol)
PTHH : 
4P + 5O2 à 2P2O5
 4mol 5mol 2mol 
 0,1mol x mol ? y mol
Số mol O2 cần :
nO2 = x = 0,1.5/4 = 0,125(mol)
Vậy thể tích khí oxi cần :
V = n.22,4 = 0,125.22,4 = 2,8(l)
- m = n.M
MP2O5 = 31.2 + 16.5 = 142 g
nP2O5 = (2.0,1) : 2 = 0,05 mol
m = 0,05. 142 = 7,1 gam
- HS nêu các bước đã thực hiện.
- HS đọc và ghi nhớ.
II. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và tạo thành 
1. Ví dụ 
- Bài 1
2. Các bước thực hiện 
 Sgk 
4. Củng cố: 6’
 Cho sơ đồ phản ứng : CH4 + O2 à CO2 + H2O
 Đốt cháy hết 1,12 lít khí CH4 trong khí oxi . Hãy tính thể tích (đktc) của oxi phản ứng và khí CO2 tạo thành ?
 GV hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm để làm bài tập theo các bước và chỉ cách làm nhanh Viết PTHH : CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O
 Từ PTHH : nO2 = 2 nCH4 à VO2 = 2VCH4 = 2. 1,12 = 2,24(l)
 Và nCO2 = nCH4 à VCO2 = VCH4 = 1,12(l) 
5. Hướng dẫn về nhà: 6’
- Xem lại các bước tính theo PTHH, nắm lại các công thức chuyển đổi.
 - Làm 3 bài tập sgk .Ôn tập các kiến thức đã học , làm lại các bài tập trong chương.
Tuần 17
Tiết 34
BÀI LUYỆN TẬP 4
Ngày soạn: 19/12/2016
Ngày dạy : 22/12/2016
I. Mục tiêu
 1. HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng:
 - Số mol chất (n) và khối lượng chất (m).
 - Số mol chất khí (n) và thể tích chất khí ở đktc (V).
 - Khối lượng của chất khí (m) và thể tích khí ở đktc (V).
 2. HS biết ý nghĩa về tỉ khối của chất khí. Biết cách xác định tỉ khối của chất khí này đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí.
 3. HS có kĩ năng ban đầu về vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải các bài toán hoá học đơn giản tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học.
II. Chuẩn bị
 - Sơ đồ chuyển đổi giữa m, n, V.
III. Phương pháp
 - Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy- học
 1. Ổn định lớp : 2’
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Nội dung luyện tập
* Đặt vấn đề: 1’ Để củng cố các kiến thức đã học và vận dụng những kiến thức đó để giải bài tập và hiện tượng thực tế, hôm nay chúng ta cùng nhau luyện tập.
* Phát triển bài
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
5’
5’
8’
5’
 8’
5’
Hoạt động 1
	Các câu sau đây có ý nghĩa như thế nào ?
	+ 1,5 mol H
	+ 2 mol H2
	+ 0,15 mol H2O
Hoạt động 2
	Em hiểu như thế nào về những câu sau :
	+ Khối lượng mol cuả nước là 18 g.
	+ Khối lượng cuả 1,5 mol nước là 22g.
Hoạt động 3
	Em hiểu như thế nào về những câu sau :
 + Thể tích cuả 0,1 mol CO2 khác thể tích cuả 0,1 mol H2 (khộng cùng to , P)
	+ Thể tích cuả 0,1 mol CO2 bằng thể tích cuả 0,1 mol H2 (đo cùng to , P hoặc đo ở đkc)
	+ Thể tích cuả 1 mol CO2 bằng thể tích cuả 1 mol H2 là 22,4 lit (đo ở đkc)’
	+ Khối lượng cuả 1 mol CO2 có bằng khối lượng cuả 1 mol H2 không? Vì sao?
Hoạt động 4
	Các câu sau đây có ý nghĩa như thế nào?
	+ d A / B = 1,5
	+ d A / kk = 1,52
Hoạt động 5
	Cho từng học sinh nêu hướng làm bài 1, 2, 3/trang 79 sách giáo khoa.
Hoạt động 6
	- Nhắc lại các bước giải toán theo phương trình hoá học.
	- Thực hiện bài 4/trang 79.
- Một học sinh trả lời câu hỏi cuả GV.
- 	Một học sinh đọc hiểu mục 1/trang 77 sách giáo khoa.
- Một học sinh trả lời câu hỏi cuả Giáo viên.
- 	Một học sinh đọc hiểu mục 2/trang 77 sách giáo khoa.
- 4 học sinh trả lời câu hỏi cuả Giáo viên.
- 	Một học sinh đọc hiểu mục 3/trang 77 sách giáo khoa.
- Học sinh vẽ sơ đồ trang 78 vào tập.
- Một học sinh trả lời câu hỏi cuả Giáo viên.
- 	Một học sinh đọc hiểu mục 4/trang 78 sách giáo khoa.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
 4 bước.
- Lần lượt HS1 và HS2 nêu hướng làm câu a,b
	- 1 học sinh lên bảng thực hiện.
I. Kiến thức cần nhớ	1. Mol
 2. Khối lượng mol
3. Thể tích mol chất khí.
+ Sơ đồ chuyển đổi giưã m, n và V.
4. Tỉ khối cuả chất khí
	5. Bài tập
+ Bài 1 : SO3
+ Bài 2 : FeSO4
+ Bài 3 :
a)-	M = 138 (g)
b)-	% K = 56,5%
	 % C = 8,7%
	% O = 34,8%
 + Bài 4 :
	a) 11,1 (g)
	b) 1,2 (lit)
4. Củng cố:4’
- Hướng dẫn bài 5/trang 79/SGK: 
 + Viết PTPƯ
 + Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol đối với chất khí.
 + Từ VCH4 ® VO2, VCO2
 + Áp dụng CT tính tỉ khối để so sánh khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí.
5. Hướng dẫn về nhà: 2’
- Xem lại các bài tập chương I, II, III để chuẩn bị kiểm tra học kỳ I
Tuần 18
Tiết 35
ÔN TẬP HỌC KÌ I
Ngày soạn: 19/12/2016
Ngày dạy : 22/12/2016
I. Mục tiêu
 - Ôn lại những khái niệm cơ bản ở học kì I : Nguyên tử, nguyên tố, đơn chất, hợp chất, phân tử, mol, khối lượng mol, định luật bảo toàn khối lượng, thể tích mol chất khí, hóa trị....
 - Nắm lại các công thức quan trọng như : chuyển đổi giữa n , m, V....
 - Rèn luyện kĩ năng :
 + Lập công thức hóa học.
 + Tính hóa trị và lập CTHH của hợp chất.
 + Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
 + Áp dụng công thức tỉ khối, định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng một chất trong PTHH.
 + Biết lập PTHH và lí luận tính theo PTHH.
 + Tính được thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố trong hợp chất.
 + Lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố.
II. Chuẩn bị 
 - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, làm sẵn ô chữ, bảng phụ.
 - Phần học sinh ôn tập các kiến thức đã học
III. Tiến trình dạy – học 
Ổn định lớp : 1’
Kiểm tra bài cũ : không
Nội dung bài :
15’
27’
2’
Hoạt động 1 : Ôn lại một số khái niệm cơ bản thông qua trò chơi đoán ô chữ
1. Phổ biến luật chơi 
 - Thi theo nhóm
 - Giới thiệu ô chữ : Gồm 6 hàng và 1 cột dọc : là những khái niệm cơ bản của hóa học
1
2
3
4
5
6
1
2
3
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
7
2. Tiến hành chơi đoán ô chữ
a. Ô chữ hàng 1 : gồm 6 chữ cái : đó là đại lượng để so sánh sự nặng hay nhẹ hơn giữa các chất khí.
b. Ô chữ thứ 2 : gồm 3 chữ cái. Đây là lượng chất chứa N hạt vi mô
c. Ô chữ thứ 3 : gồm 7 chữ cái đó là từ chỉ loại đơn chất có tính dẫn điện tốt và có ánh kim
d. Ô chữ thứ 4 : gồm 6 chữ cái : hạt vi mô đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất
e. Ô chữ thứ 5 : gồm 6 chữ cái : khả năng liên kết giữa các nguyên tử hay giữa nguyên tử với một nhóm nguyên tử khác
f. Ô chữ thứ 6 : gồm 7 chữ cái đây là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học
Cuối cùng cho học sinh đoán ô chữ hàng dọc và hoàn thiện bảng ô chữ
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (cho HS thảo luận nhóm)
Bài 1 : cho Ca hóa trị II và nhóm OH hóa trị I
a. Hãy lập CTHH của hợp chất ?
b. Tính % khối lượng của Ca và O trong hợp chất ?
Bài 2 
a. Xác định chất khí A là gì ? có CTHH ? Biết tỉ khối của khí A đối với hidro bằng 32
b. Tính% khối lượng của mỗi nguyên tố trong A ?
Bài 3 : cho sơ đồ phản ứng :
 Fe + HCl à FeCl2 + H2
Lập PTHH ?
Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử số phân tử giữa các chất trong PTHH trên ?
Nếu 8,4g Fe phản ứng với 10,95g
HCl tạo thành 19,05g FeCl2 và m(g) H2 thì khối lượng H2 tạo thành là bao nhiêu gam ?
Nếu ở đktc thì thể tích H2 là bao nhiêu ?
Hoạt động 3
Dặn dò : Học sinh ôn tập kĩ để kiểm tra học kì.
I. Ôn lại một số khái niệm hóa học cơ bản 
- Tỉ khối
 - Mol
- Kim loại
- Phân tử
- Hoá trị
- Đơn chất
T
Ỉ
K
H
Ố
I
M
O
L
K
I
M
L
O
Ạ
I
P
H
Â
N
T
Ử
H
O
Á
T
R
Ị
Đ
Ơ
N
C
H
Ấ
T
* Ô chữ hàng dọc : HÓA HỌC
II. Bài tập 
Bài 1: cho Ca hóa trị II và nhóm OH hóa trị I
a. Hãy lập CTHH của hợp chất ?
b. Tính % khối lượng của Ca và O trong hợp chất ?
Bài 2 
dA/H2 ==> MA = dA/H2.2 = 32.2= 64
Vậy chất khí A là khí lưu huỳnh đioxit : SO2
b. MSO2 = 32+ 32 = 64(g)
è %S = 100% = 50% và % O = 50%
Bài 3 
1. Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 
2. 1nt : 2pt : 1pt : 1pt
3. Theo định luật BTKL 
 mH2 = mFe + mHCl – mFeCl2
 = 8,4 + 10.95 -19,05 = 0.3(g)
nH2 = 0,3/2 = 0,15(mol)
à VH2 = 0,15.22,4 = 3,36(l)
Tuần 10

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12275529.doc