Kế hoạch dạy học chủ đề năm học 2017 - 2018 - Chủ đề 1: Phép nhân đa thức

BƯỚC 1: Xây dựng chủ đề dạy học

I- Tên chủ đề: Phép nhân đa thức

II- Mô tả chủ đề:

1-Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 2

+ Nội dung tiết 1: Phép nhân đơn thức với đa thức

+ Nội dung tiết 2: Phép nhân đa thức với đa thức

( Tùy từng lớp giáo viên có thể cân đối thời lượng các tiết cho phù hợp để hoàn thành các nội dung trên)

 

doc 22 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 722Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học chủ đề năm học 2017 - 2018 - Chủ đề 1: Phép nhân đa thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SGK, tìm hiểu đề
 2
Lúc này ta có phép toán nào đã học?
      Vận dụng 
Hợp tác để giải quyết vấn đề 
 3
Qua VD muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm ntn?
 Vận dụng thấp
-Kỹ năng logic
- Giải thích
 4
AD QT làm ?1?
Vận dụng 
Suy luận, Giải quyết vấn đề
 5
Thực hiện tính nhân sau:
 Vận dụng thấp
Kỹ năng thực hiện tính toán
 6
Áp dụng quy tắc thực hiện ?2
Thông hiểu 
Sử dụng quy tắc
7
?3:Diện tích hình chữ nhật là
S =(2x+y).(2x-y)
 = 2x(2x-y)+y(2x-y)
 =4x2 - y2
-Vận dụng
Lập luận, Giải quyết vấn đề
8
 Củng cố : Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức? Cho ví dụ
-Thông hiểu
-Vận dụng
-Tự giác, tự kiểm tra về kiến thức đã học
-Sáng tạo
-Kỹ năng thuyết trình
BƯỚC 3:   Thiết kế tiến trình dạy học  (Soạn giáo án)
TIẾT 1+2
CHỦ ĐỀ PHÉP NHÂN ĐA THỨC
Ngày soạn : 18/08/2017
Ngày dạy: 21/08/2017- Dạy lớp 8B 
 22/08/2017- Dạy lớp 8A
Tiết 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
A.  Mục tiêu :
- Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức, từ đó áp dụng quy tắc để thực hiện thành thạo phép nhân trên. 
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán 
- Thái độ: Giáo dục học sinh học tập tích cực 
B. CHUẨN BỊ
- GV : Giáo án
- HS : Ôn lại các nội dung đã học. Nắm chắc các quy tắc 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (2’)
Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
          3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung 
GV
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
GV
GV
HS
?
GV
?
HS
HS
GV
?
?
HS
?
HS
?
HS
GV
Ghi đề mục.
Hãy cho ví dụ về đơn thức, đa thức?
Đơn thức 3x, đa thức 2x2 -2x+ 5
Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức 
Đứng tại chỗ thực hiện
HS dưới lớp nhận xét?
Ta nói đa thức 6x3 – 6x2 + 15x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2 – 2x + 5 
Tương tự lấy 1 vd khác?
Lấy VD: -2x(4x + 5) và thực hiện phép tính.
Chốt nd VD cho HS.
Vậy qua bài toán trên muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ? 
Phát biểu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức 
Đấy chính là nội dung quy tắc về phép nhân đơn thức với đa thức.
Đọc nd QT ?
Đọc nd quy tắc.
Chốt QT cho HS.
Ta đã n/c song nd Qt nhân đơn thức với đa thức, việc áp dụng QT này vào các bài tập ntn ? Ta n/c phần 2
y/c học sinh nghiên cứu ví dụ sgk 
Nghiên cứu Ví dụ sgk.
Qua VD cho biết đó là phép toán nào ?
Hướng dẫn lại cách thực hiện các bước làm bài tập cho HS.
Y/c Hs thực hiện ?2
1 em lên bảng ,các em còn lại làm vào vở 
Nhận xét bài làm của bạn?
nhận xét bài làm.
Chữa và chốt bài cho HS
Y/c Hs thực hiện ?3 
Nêu ct tính diện tích hình thang ?
H: SThang =
Viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y?
HS: trình bày bài giải
Nhận xét bài làm (sửa chữa nếu sai)
Nhận xét bài của bạn
Chữa và chốt bài cho HS
1 Quy tắc ( 10 phút )
*)Ví dụ
3x. ( 2x2 - 2x + 5)
= 3x.2x2 +3x.(- 2x) +3x.5 
= 6x3 - 6x2 + 15x
+)Ta nói 6x3 – 6x2 + 15x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2 – 2x + 5 
*)Quy tắc (sgk)
2. Áp dụng (15phút)
 ví dụ ( - 2x3) ( x2 + 5 x - )
= ( - 2x3).x2 +(-2x3).5x+(-2x3). (- )
 = - 2x5 – 10x4 + x3 
?2 . 
(3x3y - x2 +xy)6xy3
= 18x4y4- 3x3y3 +x2y4
?3 Diện tích của mảnh vườn 
(5x + 3 + 3x + y ) . 2y
= (8x + y + 3).y
= 8xy + y2 + 3y 
Thay x=3, y=2 vào biểu thức rút gọn
 Svườn=8.3.2+22+3.2= 58 (m2) 
c. Củng cố, luyện tập( 13 Phút )
?
HS
?
HS
GV
?
?
HS
?
HS
GV
?
?
?
HS
?
HS
GV
HS
GV
 Y/c 3 Hs lên bảng làm 1a,b,c.hs dưới lớp làm vào vở
Lên làm bài theo thứ tự.
Y/c hs lần lượt nhận xét bài làm của các bạn trên bảng
Nhận xét lần lượt
Nhận xét đánh giá chung. Lưu ý cho HS phép toán (A + B).C = C.(A+ B ) 
Hoạt động nhóm làm bài 2 a(1p) 
Đại diện nhóm lên bảng chữa bài 2a
Chữa bài
Nhóm khác nhận xét bài làm của bạn(sửa sai nếu có)
NX bài.
Nhận xét đánh giá chung
Y/c hs tiếp tục làm bài tập 3(a)1 
Gọi một hs lên bảng thực hiện, hs dưới lớp làm vào vở.
Muốn tìm x trong đẳng thức trên trước hết ta cần làm ntn?
Thu gọn vế trái
Y/c hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng chữa.
Lên bảng trình bày bài giải.
Y/c hs dưới lớp nhận xét
Nhận xét
Chốt các dạng bài vừa chữa cho hs.
Bài 1(SGK/ )
a, x2(5x3 -x -)
 =5x5- x3 - x2
b, (3xy -x2 +y).x2y
 =2x3y2 -x4y+x2y2
c, (4x3 - 5xy +2x).(-xy)
 = -2x4y + x2y2 -x2y
Bài 2 (SGK/ )
 a.x(x-y) + y(x+ y) tại x=-6, y=8
=x2- xy+ xy +y2
=x2 +y2
thay x=-6 , y=8 vào biểu thức ta được
 (-6)2 + 82 =36 + 64 =100
Bài 3(SGK/ )
 a.3x.(12x -4)- 9x.(4x -3) =30
 36x2 -12x -36x2 +27x =30
 15x = 30
 x = 2
4. Củng cố: (1’)
Cho học sinh nhắc lại quy tắc
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
-Học kĩ nội dung lý thuyết và các bài tập đẫ chữa.
- Làm các bài tập còn lại 
- Đọc trước bài 2
**********************************************************
Ngày soạn : 19/08/2017
Ngày dạy:22 /08/2017 Dạy lớp 8B 
 23/08/2017- Dạy lớp 8A 
Tiết 2: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
A.  Mục tiêu :
- Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức, từ đó áp dụng quy tắc để thực hiện thành thạo phép toán trên. 
- Kỹ năng: HS có kỹ năng vận dụng quy tắc thực hiện tốt phép nhân đa thức với đa thức.
- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác trong tính toán .
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
B. CHUẨN BỊ
- GV : Giáo án, máy chiếu, SGK, đồ dùng giảng dạy
- HS : Ôn lại các nội dung đã học. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ : (2’)
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, làm bài 5a ?
*)Đáp án:Muốn nhân đơn thức với đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Bài 5a(SGK)
	a) x(x-y) + y(x-y)
	 = x2 -xy + xy - y2 = x2 -y2
     3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung 
GV
GV
GV
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
?
GV
?
HS
GV
?
?
?
HS
GV
GV
GV
GV
GV
?
GV
?
HS
GV
?
GV
HS
HS
GV
GV
GV
?
HS
?
HS
GV
Ghi đề bài
Đưa ví dụ lên bảng: 
(x-2).(6x2 -5x +1)
Yêu cầu HS tự đọc sgk để hiểu cách làm.
Đây là phép nhân đa thức (x-2) với đa thức (6x2 -5x +1).
Phép nhân này được thực hiện ntn?
Lấy từng hạng tử của đa thức 1 nhân với cả đa thức thứ 2
Lúc này ta có phép toán nào đã học?
Nhân đơn thức với đa thức.
Hãy thực hiện phép nhân trên?
Đứng tại chỗ trả lời.
KL gì về đa thức 6x3 -17x2 +11x -2
Trả lời
Chốt lại cách thực hiện phép toán cho HS.
Qua VD muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm ntn?
Nêu như QT.
Đó là nd QT(SGK/7)
Đọc nd QT?
Chốt QT cho cả lớp.
Lưu ý
(A+B).(C+D)=(AC+AD+BC+BD)
Đọc nhận xét sgk(tr7)
Đọc nhận xét sgk
Chốt NX cho HS
Hướng dẫn hs làm ?1 sgk tr7 
AD QT làm ?1?
HS lên bảng làm bài?
NX bài?
Trả lời
Chốt và chữa ?1 cho HS.
Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên, ta còn có thể trình bày như sau
 6x2-5x+1
 x - 2
 -12x2+10x- 2
 6x3 - 5x2 + x
 6x3 - 17x2 +11x -2
Làm từng bước để học sinh quan sát và nhấn mạnh: khi thực hiện phép tính các đơn thức đồng dạng phải sắp xếp cùng một cột để dễ thu gọn. Đó là VD minh hoạ cho phần chú ý sgk tr7.
Chốt phần 1 cho HS, lưu ý đưa phép nhân đa thức với đa thức về phép nhân đơn thức với đa thức đã học.
Ta đã n/c xong phép nhân đa thức với đa thức việc vận dụng kiến thức này vào bài tập ntn? Ta cùng các em đi tìm hiểu phần 2
Y/c hs cả lớp làm ?2 .theo 2 cách
 + cách 1:nhân theo hàng ngang
 +cách 2:nhân đa thưc săp xếp
Thực hiện ?2
Lưu ý :cách 2 chỉ lên dùng trong trường hợp hai đa thức cùng chỉ chứa một biến và đã được sắp xếp.
2 hs lên bảng chữa bài,mỗi hs chữa một cách. hs 3 làm phần b
Lên bảng chữa bài
Nhận xét bài
Nhận xét
Nhận xét bài làm của hs.
Chốt ?2 cho HS.
Yc hs làm ?3
Đưa ?3 lên bảng phụ
Tính S HCN ntn?
Trả lời
Tính SHCN với các độ dài đã cho?
Trả lời
Chốt bài cho HS.
1.Quy tắc.(18phút)
*Ví dụ: 
 (x-2).(6x2 -5x + 1)
=x.(6x2 -5x + 1) -2.(6x2 -5x +1)
=6x3 -5x2 + x -12x2 +12x -2
=6x3 -17x2 +11x -2
+)Ta nói đa thức 6x3 -17x2 +11x -2 là tích của 2 đa thức (x-2) và (6x2 -5x +1)
*Quy tắc : (sgk-tr7)
*Nhận xét :(sgk-tr7)
*?1: 
 = =
*Chú ý: sgk tr7
2. Áp dụng (10 phút)
?2:
a.
+cách 1:(x +3).(x2 +3x - 5)
 =x(x2+3x-5)+3.(x2+3x -5)
 =x3+3x2-5x+3x2+9x-15
 =x3+6x2+4x-15
+cách 2:
 x2+3x-5
 x+3
 3x2+9x-15
 x3+3x2-5x
 x3 +6x2+4x-15
b.(xy-1).(xy+5)
=xy.(xy+5)-1(xy+5)
=x2y2+5xy-xy-5
=x2y2+4xy-5
?3:Diện tích hình chữ nhật là
S =(2x+y).(2x-y)
 = 2x(2x-y)+y(2x-y)
 =4x2 - y2
với x =2,5m và y = 1m 
S =4.2,52 -1
 =4.6,25 -1
 = 24 m2
4. Củng cố: (1’)
Bài tập 7 tr8-sgk
a. cách 1: (x2-2x+1).(x-1)
 = x2.(x-1) - 2x(x-1)+1.(x-1)
 =x3 -x2-2x2+2x+x -1
 = x3 -3x2 +3x -1
 cách 2: x2 -2x +1
 x - 1
 -x2+2x- 1 
 x3 - 2x2 + x
 x3 - 3x2 +3x – 1
b.cách 1: 
 (x3 - 2x2 +x - 1).(5-x)
= x3.(5-x) - 2x2.(5-x) + x.(5-x) - 1.(5-x)
= 5x3-x4-10x2+2x3+5x-x2-5+x
= -x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5
Cách 2: 
 x3 - 2x2 + x - 1
 - x + 5
 5x3- 10x2+5x – 5
-x4 + 2x3- x2 + x 
- x4 +7x3 - 11x2+6x -5
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
-Học kĩ nội dung lý thuyết và các bài tập đã chữa. So sánh phép nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- Làm các bài tập còn lại 
- Tiết sau luyện tập
BƯỚC 4:  Tổ chức dạy học và dự giờ
- Dự kiến thời gian dạy: Tháng 8/ 2017
+ Dự kiến người dạy mẫu: Lê Văn Lượng.
+ Dự kiến đối tượng dạy mẫu: 8B.
+ Dự kiến thành phần dự giờ: BGH, Tổ  nhóm chuyên môn.
- Dự kiến dạy thể nghiệm:  Người dự: Nhóm Toán 8.
+ Lớp: 8A ( Vì Văn Dung)
- Dự kiến kiểm tra khảo sát HS (30 phút):
+ Mỗi lớp chọn 8-10 HS (ở các mức độ nhận thức khác nhau)
+ Dạng câu hỏi: nhận biết, thông hiểu và vận dụng:
Câu 1: Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Quy tắc nhân đa thức với đa thức
Câu 2: Thực hiện phép nhân: (5x2y3+7x3y4)(3x+9x2y)
BƯỚC 5: Phân tích, rút kinh nghiệm bài học (sau khi dạy và dự giờ).
( Phân tích giờ dạy theo quan điểm  phân tích hiệu quả hoạt động học của học sinh, đồng thời đánh giá việc tổ chức, kiểm tra, định hướng hoạt động học cho học sinh của giáo viên.)
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ NĂM HỌC 2017-2018
CHỦ ĐỀ 2: PHÉP CHIA ĐA THỨC
                         -   Tổ: Khoa học tự nhiên
                         -   Môn: Toán 8
- Các thành viên nhóm Toán 
+ Lê Vũ Kiên Cường – nhóm trưởng
+ Lê Văn Lượng
+ Trần Mạnh Hùng
+ Vì Văn Dung (Tăng cường biệt phái từ 13/9/2017 đến 31/5/2017)
BƯỚC 1: Xây dựng chủ đề dạy học
I-        Tên chủ đề: Phép chia đa thức
II-    Mô tả chủ đề:
1-Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 2
+ Nội dung  tiết 1: 
+ Nội dung tiết 2: 
( Tùy từng lớp giáo viên có thể cân đối thời lượng các tiết cho phù hợp để hoàn thành các nội dung trên)
PPCT cũ
PPCT mới
 Tiết 15: Chia đơn thức với đơn thức
15 + 16
Chủ đề: Phép chia đa thức
 Tiết 16: Nhân đa thức với đơn thức
 2- Mục tiêu chủ đề:
a-    Mục tiêu tiết 1:
+ Kiến thức:
- HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức, từ đó áp dụng quy tắc để thực hiện thành thạo phép nhân trên. 
+ Kỹ năng: - HS có kỹ năng vận dụng quy tắc thực hiện tốt phép nhân đơn thức với đa thức.
- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác trong tính toán .
 + Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
b-    Mục tiêu tiết 2:
+ Kiến thức: - HS nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức, từ đó áp dụng quy tắc để thực hiện thành thạo phép toán trên. 
 + Kỹ năng: - HS có kỹ năng vận dụng quy tắc thực hiện tốt phép nhân đa thức với đa thức.
- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác trong tính toán .
 + Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
 3- Phương tiện: 
·   Máy chiếu.
·  Phiếu học tập
·  Học liệu.
 4- Các nội dung chính của chủ đề theo tiết:
Tiết 1:
Quy tắc nhân đơn thức với đa thức              
Áp dụng quy tắc để làm thực hiện phép chia.           
Tiết 2: 
 Quy tắc nhân đa thức với đa thức              
Áp dụng quy tắc để thực hiện phép chia.           
 BƯỚC 2:  Biên soạn câu hỏi/bài tập:
* Biên soạn câu hỏi/ bài tập theo hướng:
- Xây dựng, xác định và mô tả 4 mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao)
-  Mỗi loại câu hỏi/bài tập sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất nào của học sinh trong dạy học.
* Cụ thể:
Tiết 1: (Bảng mô tả mức độ chủ đề)
TT
Câu hỏi/ bài tập
Mức độ
Năng lực, phẩm chất
1
Trong tập hợp Z chúng ta cũng đã biết về phép chia hết. Khi nào ta nói a chia hết cho b?
Nhận biết
Quan sát, tưởng tượng
Thể hiện năng lực tự học, tự tìm hiểu.
2
Vậy xm chia hết cho xn khi nào ?
Vận dụng
Giải quyết vấn đề
3
Phép chia 20x5 : 12x có phải là phép chia hết không ? vì sao ?
-Nhận biết
-Vận dụng
Thể hiện năng lực tự học, tự tìm hiểu.
4
Tương tự như vậy các em hoạt động cá nhân thực hiên ?2 
Nhận biết
Thể hiện năng lực tự học, tự tìm hiểu, tư duy
5
Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào?
Thông hiểu
Giải thích
6
Qua ?1 và ?2 em nào có thể tổng quát được muốn chia đơn thức A cho đơn thức B ta làm thế nào ? 
Nhận biết
Khả năng ghi nhớ kiến thức đã học
7
Làm bài 60 (sgk-tr27)
Vận dụng
Phân tích, giải thích
8
Củng cố : Nêu quy cia đơn thức cho đơn thức? Cho ví dụ
-Thông hiểu
-Vận dụng
-Tự giác, tự kiểm tra về kiến thức đã học
-Sáng tạo
-Kỹ năng thuyết trình
Tiết 2: (Bảng mô tả mức độ chủ đề)
TT
Câu hỏi/ bài tập
Mức độ
Năng lực, phẩm chất
 1
Y/c HS thực hiện ?1 
 Nhận biết
Đọc, khai thác SGK, tìm hiểu đề
 2
Vậy muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm ntn?
 Nhận biết
Hợp tác để giải quyết vấn đề 
 3
Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì cần điều kiện gì?
 Vận dụng thấp
-Kỹ năng logic
- Giải thích
 4
Vậy bạn hoa giải đúng hay sai?
Vận dụng 
Suy luận, Giải quyết vấn đề
 5
làm ?2-sgk tr28
 Vận dụng thấp
Kỹ năng thực hiện tính toán
 6
Muốn chia 1 đa thức cho một đơn thức ta làm ntn?
Thông hiểu 
Sử dụng quy tắc để gqvđ
7
bài tập 63-tr 28 sgk
-Vận dụng
Lập luận, Giải quyết vấn đề
8
Em có nhận xét gì về các luỹ thừa trong phép tính? Nên biến đổi ntn?
Thông hiểu 
Suy luận
9
Nếu đặt x - y = t thì đa thức trên có dạng ntn?
Thông hiểu 
Suy luận
10
 Củng cố : Nêu quy tắc chia đa thức cho đơn thức? Cho ví dụ
-Thông hiểu
-Vận dụng
-Tự giác, tự kiểm tra về kiến thức đã học
-Sáng tạo
-Kỹ năng thuyết trình
BƯỚC 3:   Thiết kế tiến trình dạy học  (Soạn giáo án)
TIẾT 15+16
CHỦ ĐỀ 2-PHÉP CHIA ĐA THỨC
Ngày soạn : 06 /10/2017
Ngày dạy: 09/10/2017- Dạy lớp 8B 
 10/10/2017- Dạy lớp 8A
TIẾT 15: § 10 CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
A.  Mục tiêu :
- Kiến thức: 
 - Hs biết được điều kiện khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B. 
 - Hs nắm được quy tắc chia đơn thức cho đơn thức 
 - HS thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức.
- Kỹ năng: HS vận dụng tốt quy tắc phép chia đơn thức cho đơn thức vào các bài tập liên quan.
- Thái độ: Giáo dục học sinh học tập tích cực 
B. CHUẨN BỊ
- GV : Giáo án
- HS : Ôn lại các nội dung đã học. Nắm chắc các quy tắc 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
 ? Phát biểu và viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số 
 ? Áp dụng tính 
54: 52; ( - )5: ( - )3 ; 
x10: x6 ( với x 0) x3 : x3 (với x 0)
 * Đáp án.
 +QT: Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0 ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của luỹ thừa bị chia trừ đi số mũ của luỹ thừa chia 
+CT: am:an = am-n ( a 0; mn)
 +Bài tập 54 : 52 = 54-2 = 52 
 ; ( - )5: ( - )3 = (-)2 
 x3: x3 = x0 = 1 (x 0); 
x10: x6 = x4 (x 0)
 * Đặt vấn đề: Ta đã n/c xong phép nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thứcvới đa thức, vậy phép chia đơn thức cho đơn thức được thực hiện như thế nào? Ta cùng n/c bài hôm nay.
 3. Bài mới
Hoạt động của GV, HS
Nội dung 
GV
?
HS
GV
HS
GV
GV
?
HS
GV
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
?
?
HS
?
HS
Chúng ta vừa ôn lại chia hai luỹ thừa cùng cơ số mà luỹ thừa cũng là một đơn thức, một đa thức.
Trong tập hợp Z chúng ta cũng đã biết về phép chia hết. Khi nào ta nói a chia hết cho b?
Cho a,blà các số nguyên, b khác 0, nếu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói a chia hết cho b
Tương tự như vậy Cho A và B là hai đa thức , B khác 0 ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được đa thức Q sao cho A = B.Q 
 Với A : là đa thức bị chia 
 B : là đa thức chia
 Q : là đa thức thương 
Kí hiệu Q = A :B hay Q = 
Nghe GV giảng 
Trong bài này ta xét trường hợp đơn giản nhất đó là phép chia đơn thức cho đơn thức
Ta đã biếtvới mọi x 0 , m, n N thì 
xm:xn = xm-n ( nếu m > n ) 
xm:xn = 1 ( nếu m = n ) 
Vậy xm chia hết cho xn khi nào ?
xm chia hết cho xn khi m n 
Y/c hs làm ?1.
Đứng tại chỗ thực hiện ?1
 Phép chia 20x5 : 12x có phải là phép chia hết không ? vì sao ?
Là một phép chia hết vì thương của phép chia là một đơn thức. 
Nhấn mạnh : hệ số không phải là một số nguyên nhưng x4 là một đa thức nên phép chia trên là một phép chia hết 
Tương tự như vậy các em hoạt động cá nhân thực hiên ?2 . 
Hoạt động cá nhân làm ?2 
Gọi 2 hs đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày 
 + HS1 (a) 
 + HS2 (b) 
Em thực hiên phép chia như thế nào ? 
Nêu các bước thực hiện : 
 - Lấy hệ số chia hệ số
lấy luỹ thừa cùng biến chia cho nhau 
nhân các kết quả tìm được 
Các phép chia ở ?2 có phải là các phép chia hết không?
Các phép chia ở ?2 là các phép chia hết vì thương đều là các đa thức 
Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào?
Nêu nội dung nhận xét.
Treo bảng phụ ( nhận xét sgk tr 26)
Qua ?1 và ?2 em nào có thể tổng quát được muốn chia đơn thức A cho đơn thức B ta làm thế nào ? 
Nêu quy tắc.
Đưa quy tắc lên bảng phụ để Hs ghi nhớ
Y/c một vài hs đọc quy tắc 
Đọc quy tắc
 Trong các phép chia dưới đây phép chia nào là phép chia hết vì sao? 
2x3y4 : 5x2y4 
15xy3: 3x2 
4xy: 2xz
 a) là phép chia hết 
b)là phép chia không hết luỹ thừa của biến x trong B lớn hơn luỹ thừa biến x trong A 
c ) là phép chia không hết vì biến z trong B không có trong A
Vận dụng kiến thức vừa học,cô cùng các em sang phần 2 
Y/c hs hoạt động cá nhân thực hiện ?3 
Gọi 2 Hs lên bảng trình bày 
Lên bảng thực hiện ?3 .
Yc hs nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của bạn trên bảng
Nhận xét. 
*)Thế nào là đa thức A chia hết cho đa thức B (5’) 
A chia hết cho B đa thức Q sao cho A = B.Q 
1.Quy tắc (15 phút)
?1 . Làm tính chia 
 a) x3 : x2 = x3-2 = x
 b) 15 x7: 3x2 = 5x5 
 c) 20x5 : 12x = x4
?2 . Tính 
15x2y2 : 5xy2 = 3 x
12x3y: 9x2 = xy
*Nhận xét : đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A .
 *Quy tắc (sgk tr 26 )
2. Áp dụng (10 phút) 
?3 . 
a. 15x3y5z:5x2y3 = 3xy2z
b. P = 12x4y2 : (- 9xy2) 
 = - x3 
 = -.(-3)3 = 3
?
HS
?
GV
HS
?
HS
Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B?
Trả lời
Nêu QT chia hai đơn thức?
Y/c HS làm bài 59.
Lên bảng làm bài tập.
Làm bài 60 (sgk-tr27)
Cho các nhóm nhận xét chéo bài của nhau và cho điểm 
 c.Củng cố, luyện tập( 9 Phút)
 Bài 59(SGK/26)
a)53 : (-5)2 = 5
b)( )5 :()3 = ( )2
c)(-12)3 :83 = ()3 = ()3	
Bài 60 ( tr 27 sgk) 
a. x10 : ( - x8) = - x2 
b. (- x)5: (-x)3 = ( -x)2
c. (-y)5 : (-y)4 = - y
4. Củng cố: (1’)
Nêu quy tắc đã học trong tiết
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
-Nắm vững khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức 
-Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B và quy tắc chia đơn thức cho đa thức. 
 -BTVN : 59,61,62 (sgk); 39,40,41,42,43 (sbt)
Ngày soạn : 07 /10/2017
Ngày dạy: 10/10/2017- Dạy lớp 8B 
 11/10/2017- Dạy lớp 8A
	TIẾT 16: § 11 CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
A.  Mục tiêu :
- Kiến thức: 
 - HS cần nắm vững được khi nào đa thức chia hết cho đơn thức 
 - Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức 
 - Vận dụng tốt vào giải toán.
- Kỹ năng: 
HS vận dụng tốt quy tắc phép chia đơn thức cho đơn thức vào các bài tập liên quan.
- Thái độ: 
Giáo dục học sinh học tập tích cực 
B. CHUẨN BỊ
- GV : Giáo án,sgk, bảng phụ(ghi bài tập)
- HS : Ôn lại các nội dung đã học. Nắm chắc các quy tắc 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC
 1. Ổn định tổ chức (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
 	 ? Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B
 ? Phát biểu quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B 
 ? Chữa bài 41 SBT .
 *Đáp án.
 -Đơn thức A chia hết cho đơn thức B lhi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A
 -Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau:
 +Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
 +Chia luỹ thừa của từng biến trong A cho luỹ thừa của từng biến đó trong B
 +Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau 
 	-Bài 41 sbt
 a = 3xy
 b = - a
 c = 3yz
*Đặt vấn đề (1’): Ta đã n/c xong phép phép chia đơn thức cho đơn thức, phép chia đa thức cho đa thức đưpợc thực hiện ntn? Ta cùng n/c bài hôm nay.
 	3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung 
GV
?
HS
?
HS
?
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
?
HS
Đưa ?1 lên bảng phụ.
 *Cho đơn thức 3xy2 
 -Hãy viết 1 đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2 
 -Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2
 -Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau
Y/c HS thực hiện ?1 
Thực hiện ?1
Gọi 1 hs lên bảng thực hiện
Lên bảng thực hiện
Yc hs khác nhận xét?
Nhận xét.
Chỉ vào vd và nói: Em vừa thực hiện chia một đa thức cho một đơn thức.
Vậy muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm ntn?
Ta chia lần lượt từng hạng tử của đa thức cho đơn thức, rồi cộng các kết quả lại.
Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì cần điều kiện gì?
Thì tất cả các hạng tử của đa thức phải chia hết cho đơn thức. 
Yc hs đọc quy tắc sgk-tr27
Đọc quy tắc sgk
Chốt QT cho HS.
Yc hs làm bài tập 63-tr 28 sgk
Làm bài tập 63-tr28 sgk
Gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời.
Trả lời bài tập 63
Yc 1 hs khác nhận xét..
Nhận xét câu trả lời của bạn
Yc hs tự đọc ví dụ trong sgk..
Đọc ví dụ sgk 
Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian
Ví dụ: (30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4) : 5x2y3
 = 6x2 – 5 - 
Đưa đề bài ?2 lên bảng phụ
Yc hs làm ?2-sgk tr28
Làm ?2
Em hãy thực hiện phép tính chia theo quy tắc đã học
Vậy bạn hoa giải đúng hay sai?
Trả lời
Để chia một đa thức cho một đơn thức, ngoài cách áp dụng quy tắc, ta còn có thể làm ntn?
Có thể phân tích

Tài liệu đính kèm:

  • docLe Van LuongMau giao an chu de_12177172.doc