Kế hoạch dạy phần Số học 6 - Tiết 33: Luyện tập bội chung nhỏ nhất

Tiết 33

LUYỆN TẬP BỘI CHUNG NHỎ NHẤT

(Tiết 2)

I. Mục tiêu:

 -Luyện tập kỹ năng tìm BCNN của hai hay nhiều số.

 -Luyện tập kỹ năng tìm bội chung thông qua tìm BCNN.

II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học:

 - Bảng 6 cho các nhóm điền số thích hợp.

 III. Nội dung :

 

doc 3 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy phần Số học 6 - Tiết 33: Luyện tập bội chung nhỏ nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/10/2015
Tiết 33
LUYỆN TẬP BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
(Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 -Luyện tập kỹ năng tìm BCNN của hai hay nhiều số.
 -Luyện tập kỹ năng tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
 - Bảng 6 cho các nhóm điền số thích hợp.
 III. Nội dung : 
Trợ giúp của giáo viên /Phương tiện
Hoạt động của học sinh/kết quả đạt được
-GV: Yêu cầu HS thực hiện các nội dung C6a,b theo cá nhân.
a) Điền số thích hợp vào ô trống của bảng.
b)So sánh ƯCLN(a,b) với BCNN(a,b) và tích a.b.
-GV: Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả sau khi đã thực hiện.
-HS: Hoạt động cá nhân để điền vào bảng.
C6a.
a
6
150
28
b
4
20
15
ƯCLN(a,b)
2
10
1
BCNN(a,b)
12
300
700
ƯCLN(a,b). BCNN(a,b)
24
3000
700
a.b
24
3000
700
C6b.
ƯCLN(a,b) . BCNN(a,b) = a.b
-HS: báo cáo với thầy cô về những việc em đã làm.
-Hoạt động chia sẻ.
-GV: Giao nhiệm vụ cho HS đọc nội dung có thể em chưa biết.
-HS: Đọc đọc nội dung có thể em chưa biết để tự vận dụng và hiểu cách gọi tên năm Âm lịch:
-Tên năm = Can + Chi
-Có 10 thiên can (Can): Giáp, Ất, Bính, 
-Có 12 địa chi (Chi): Tý, Sửu, Dần, 
Cứ 10 năm Can được lặp lại.
 12 năm Chi được lặp lại
Vậy sau 60 năm Can-Chi đó sẽ lặp lại.
 60 là BCNN của 10 và 12
Năm 2016: Bính Thân
Năm 2076: Bính Thân
Năm 3036: Bính Thân
-Hoạt động chia sẻ:
-GV: Yêu cầu học sinh thực hiện nội dung E1 và E2.
E1: Một số học sinh khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5, hàng 6 đều thiếu 1 người, nhưng xếp hàng 7 thì vừa đủ. Biết số học sinh chưa đến 300, tính số học sinh đó.
-GV: Hướng dẫn. 
(gợi ý như sau)
+ Gọi a là số HS cần tìm; a < 300.
+ Số HS khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5, hàng 6 đều thiếu 1 người.
+Tìm BCNN
+Tìm BC
+Đối chiếu với đề bài ta tìm số HS.
E2: Một đoàn quân khoảng từ 4000 đến 4500 người, khi xếp thành hàng 22 hoặc 24 hoặc 32 thì điều vừa đủ hàng. Hỏi đoàn quân có bao nhiêu người?
-GV: Hướng dẫn.
(gợi ý như sau)
+ Gọi a là số người của đoàn quân; 
4000 ≤ a ≤ 4500
+ a Î BC(22, 24, 32)
+Tìm BCNN
+Tìm BC
+Đối chiếu với đề bài ta tìm được số người trong đoàn quân.
-GV: Nhận xét kết quả thực hiện của học sinh.
 -Học sinh thực hiện nội dung E1 và E2.
E1: 
Gọi a là số HS cần tìm; a < 300.
Vì số HS khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5, hàng 6 đều thiếu 1 người.
Nên: a + 1 Î BC(2, 3, 4, 5, 6)
Ta có: 2 = 2
 3 = 3
 4 = 22
 5 = 5
 6 = 2.3
BCNN(2, 3, 4, 5, 6) = 22.3.5 = 60
BC(2, 3, 4, 5, 6) = B(60)=
a Î 
Vì số HS chưa đến 300 và xếp hàng 7 thì vừa đủ nên a = 119. 
 Vậy số học sinh cần tìm là 119 (HS)
E2: 
Gọi a là số người của đoàn quân; 4000 ≤ a ≤ 4500
Vì khi xếp thành hàng 22 hoặc 24 hoặc 32 đều vừa đủ hàng.
Nên a Î BC(22, 24, 32)
Ta có: 22 = 2 .11
 24 = 23 .3
 32 = 25
BCNN(22, 24, 32) = 25.3.11 = 1056
BC(22, 24, 32) = B(1056) 
= 
Vì số người trong đoàn quân khoảng từ 4000 đến 4500.
Nên a = 4224.
Vậy số người trong đoàn quân là 4224 (người)
IV. Hình thức, công cụ kiểm tra-đánh giá, phụ lục: 
- Đánh giá trên lớp.
- Đánh giá bằng quan sát, nhận xét cá nhân và nhóm.
- Đánh giá bằng câu hỏi/bài tập/nhiệm vụ học tập.
- Đánh giá thông qua bài tập cụ thể ở trong tiết dạy.
V. Dặn dò:
-Hoàn thành các nội dung ở mục C6 và D, E trong tài liệu và tìm hiểu nội dung §24.
VI. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Vnen_so_hoc_6_K1_1516.doc