Kiểm tra 1 tiết môn Công nghệ khối 6 - Tuần 34 - Tiết 68

A. Trắc nghiệm:

I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau. (2 điểm)

1. Trong một cửa hàng bán quần, áo đang giảm giá. Bạn Lan đang suy nghĩ không biết có nên chi một khoảng tiền để mua không. Em hãy giúp bạn nên mua trong trường hợp nào?

 A. Không cần. B. Rất cần. C. Cần. D. Chưa cần.

2. Nhiệt độ nào an toàn trong nấu nướng?

 A. - 100C → - 200C. B. 00C → 370C.

 C. 500C → 800C. D. 1000C → 1150C.

3. Bữa ăn hợp lí cần cung cấp đầy đủ cho cơ thể:

A. Năng lượng. B. Năng lượng và chất dinh dưỡng.

C. Chất đạm, chất đường bột, chất béo. D. Chất khoáng và vitamin.

4. Làm chín thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà. Thuộc phương pháp chế biến thực phẩm nào sau đây?

A. Luộc. B. Nấu.

 C. Kho. D. Hấp.

 

doc 2 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 1058Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết môn Công nghệ khối 6 - Tuần 34 - Tiết 68", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT
Họ và tên.. MÔN CÔNG NGHỆ - KHỐI 6
Điểm
Lớp TUẦN 34 - TIẾT 68
ĐỀ 2:
A. Trắc nghiệm: 
I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau. (2 điểm) 
1. Trong một cửa hàng bán quần, áo đang giảm giá. Bạn Lan đang suy nghĩ không biết có nên chi một khoảng tiền để mua không. Em hãy giúp bạn nên mua trong trường hợp nào?
	A. Không cần.	B. Rất cần.	C. Cần. 	D. Chưa cần.
2. Nhiệt độ nào an toàn trong nấu nướng?
	A. - 100C → - 200C.	B. 00C → 370C.
	C. 500C → 800C.	D. 1000C → 1150C.
3. Bữa ăn hợp lí cần cung cấp đầy đủ cho cơ thể:
A. Năng lượng.	B. Năng lượng và chất dinh dưỡng.
C. Chất đạm, chất đường bột, chất béo.	D. Chất khoáng và vitamin.
4. Làm chín thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà. Thuộc phương pháp chế biến thực phẩm nào sau đây?
A. Luộc.	B. Nấu.
	C. Kho.	D. Hấp. 
II. Hãy nối mỗi ý ở cột A với một số ý ở cột B để được câu trả lời đúng. (1 điểm) 
A
B
Trả lời
1. Nhóm giàu chất đạm. 
A. Rau xanh, bơ, sữa.
1. →
2. Nhóm giàu chất đường bột.
B. Gạo, bánh mì, khoai lang.
2. →
3. Nhóm giàu chất béo.
C. Cua, rau, củ, quả.
3. →
4. Nhóm giàu vitamin và chất khoáng .
D. Thịt, cá, đậu tương.
4. →
E. Bơ, mỡ, dừa.
III. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau.(1 điểm)
	1. Thu nhập của người gia đình công nhân viên chức: 
	2. Thu nhập của gia đình sản xuất: 
	3. Thu nhập của người bán hàng: .
	4. Thu nhập của người cắt tóc: 
B. Tự luận:
Câu 1: Thực đơn là gì? Hãy nêu những điểm cần lưu ý khi xây dựng thực đơn? (2,5 điểm)
Câu 2: Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, người ta phân chia thức ăn làm mấy nhóm? Kể tên và cho ví dụ. (2 điểm)
Câu 3: Thu nhập của gia đình là gì? Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình. (1,5 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM CÔNG NGHỆ 6
A. Trắc nghiệm:
I. Mỗi câu chọn đúng đạt 0,5 điểm.
1. B 	2. D	3. B	4. C
II. Nối mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm.
1. D	2. B	3. E	4. C
III. Mỗi từ điền đúng đạt 0,25 điểm.
1. Thu nhập bằng tiền.	2. Thu nhập bằng hiện vật.
3. Tiền lãi.	4. Tiền công.	
B. Tự luận:
Câu 1: (2,5 điểm)
	* Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong các bữa tiệc, cỗ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày. (1 điểm)
* Những điểm cần lưu ý khi xây dựng thực đơn. (Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm)
- Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn.
- Thực đơn phải có đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn. 
- Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế. 
Câu 2: (2 điểm)
	 * Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, người ta phân chia thức ăn làm 4 nhóm:
	- Nhóm giàu chất đạm: Thịt, cá, trứng, sữa, 
	- Nhóm giàu chất đường bột: Gạo, bánh mì, 
	- Nhóm giàu chất béo: Bơ, dừa, 
	- Nhóm giàu vitamin và chất khoáng: Rau, củ, quả,
Câu 3: (1,5 điểm)
- Thu nhập của gia đình: Là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. (0,5 điểm)
- Những công việc em có thể làm để góp phần tăng thu nhập gia đình. (Học sinh tự liên hệ đến bản thân) (1 điểm)
+ Em có thể trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào việc tăng thu nhập gia đình như: Tham gia sản xuất cùng người lớn. 
+ Làm những công việc vừa sức mà em đang tham gia giúp đỡ gia đình hàng ngày như: Vệ sinh nhà, làm công việc nội trợ.

Tài liệu đính kèm:

  • docKT_1T_HKII_2015.doc